Kế toán kiểm toán - Chương 2: Kế toán Vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu

Kế toán vốn bằng tiền 2.2 Kế toán các khoản đầu tư ngắn hạn 2.3 Kế toán các khoản phải thu 2.4 Kế toán các khoản tạm ứng và trả trước

pdf77 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 2: Kế toán Vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 2: Kế toán Vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC Biên soạn: TS. Trần Văn Dung NCS. Nguyễn Tuấn Anh 2Nội dung nghiên cứu 2.1 Kế toán vốn bằng tiền 2.2 Kế toán các khoản đầu tư ngắn hạn 2.3 Kế toán các khoản phải thu 2.4 Kế toán các khoản tạm ứng và trả trước Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 3Nội dung nghiên cứu  Thời lượng phân bổ: - Phần lý thuyết: 12 tiết - Phần bài tập: 6 tiết  Tài liệu tham khảo: - Giáo trình kế toán tài chính – Học viện Tài chính (chương 2); Bài tập môn kế toán tài chính. - Hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 1141/QĐ/CĐKT, ngày 1/1/1995 và sửa đổi bổ sung Quyết định 167/2000/CĐKT, ngày 20/10/2000 của Bộ Tài chính. - Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các tài liệu liên quan đến kế toán... Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 42.1 Kế toán vốn bằng tiền Nhiệm vụ kế toán Kế toán tiền mặt Kế toán tiền gửi ngân hàng Kế toán tiền đang chuyển Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 52.1.1 Nhiệm vụ kế toán + Nhiệm vụ kế toán:. + Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc: – Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam. – Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch (tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngõn hàng NN VN cụng bố ỏp dụng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ) và được theo dõi chi tiết riêng từng nguyên tệ trên TK 007. – Các loại vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ tại thời điểm phát sinh theo giá thực tế (nhập, xuất) ngoài ra phải theo dõi chi tiết số lượng, trọng lượng, quy cách và phẩm chất của từng loại. – Vào cuối kỳ kế toán năm TC, kế toán phải đỏnh giỏ lại các loại ngoại tệ tồn quĩ theo tỷ giá giao dịch tại tđ . Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 62.1.2 Kế toán tiền mặt A,Các chứng từ sử dụng. B, TK sử dụng chủ yếu (TK111; TK007;) + Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc... nhập quỹ + Số tiền mặt thừa phát hiện khi KK +Chờnh lệch tăng do đỏnh giỏ lại TM cú gốc ngoại tệ Số dư : Số tiền mặt tồn quỹ hiện có + Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bac.. xuất quỹ + Các khoản tiền mặt phát hiện thiếu khi kiểm kê + Chờnh lệch giảm do đỏnh giỏ lại TM cú gốcngoại tệ TK 111 – Tiền mặt Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 1111- Tiền Việt Nam + Tài khoản 1112 - Ngoại tệ + Tài khoản 1113 - Vàng bạc, đá quý, kim khí quý Tr8,9 Tr2,3 7C, T.tự KT TM bằng tiền VN TK Lquan TK 111(1111) TK Lquan TK 338(3381) TK 138(1381) (1)Nhập quĩ TM. (2)xuấtquĩ TM. (3)Kiểm kê quĩ p/h thừa (4)Kiểm kê quĩ p/h thiếu 8 Kế toán các khoản thu-chi bằng tiền VN  Thu tiền nhập quĩ TM Nợ TK 111- Tiền mặt Có TK 511, 512, 515 - DT BH và CCDV, DT nội bộ và DT tài chính Có TK 711- TN HDD khác Có TK 131, 138, 141- Thu hồi các khoản Nợ phải thu Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 128, 222 - Thu hồi tiền đầu tư Có TK 144, 244 - Thu hồi các khoản ký cước, ký quỹ ... ...  Chi quĩ TM TK 152,153, 156, 211 - Chi tiền mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ Nợ TK 331, 311,315 - Chi tiền trả nợ cho người bán, trả nợ vay ngắn hạn.. Nợ TK 333, 334, 336 - Chi tiền thanh toán với Nhà nước, với CNV, với nội bộ Nợ TK 112, 113 - Chi tiền gửi vào ngân hàng, gửi qua bưu điện, nộp thuế... Nợ TK 121, 221, 128, 222, 228- Chi tiền đầu tư Nợ TK 144, 244 - Chi tiền ký quỹ, ký cược Nợ các TK621, 627, 641, 642, 635, ... ... Có TK 111 - Tiền mặt Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 9D, Kế toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ  Việc hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức được sử dụng trong kế toán (nếu được chấp thuận) về nguyên tắc doanh nghiệp phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên NH do NH Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế (Gọi tắt là tỷ giá giao dịch) để ghi sổ kế toán.  Đối với các Tài khoản thuộc loại chi phí, doanh thu, thu nhập, vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, bên Nợ các tài khoản vốn bằng tiền, các tài khoản Nợ phải thu hoặc bên Có các tài khoản Nợ phải trả ... Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch. Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC Tr5 10  Đối với bên Có của các tài khoản vốn bằng tiền, các tài khoản Nợ phải thu và bên Nợ của các tài khoản Nợ phải trả khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán theo tỷ giá ghi sổ (Tỷ giá ghi sổ được tính theo một trong các phương pháp: Phương pháp bình quân gia quyền; nhập trứơc xuất trước; Nhập sau xuất trước; Thực tế đích danh).  Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm lập bảng CĐKT.  Trường hợp mua bán ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì hạch toán theo tỷ giá thực tế mua, bán.  Kế toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ (tiếp) Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 11  Trường hợp phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt bằng ngoại tệ, kế toán còn phải theo dõi nguyên tệ trên TK 007- nguyên tệ các loại. Ghi số tiền nguyên tệ chi ra từ quỹ theo đơn vị nguyên tệ. TK 007 - mở chi tiết theo từng loại ngoại tệ mà DN có  Kế toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ (tiếp)  Kết cấu: Số tiền nguyên tệ thu vào quỹ theo đơn vị nguyên tệ. Số dư: Phản ánh số tiền nguyên tệ hiện còn ở quỹ TK 007 – Nguyên tệ các loại Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 12 Một số nghiệp vụ chủ yếu  Khi phát sinh DT, thu nhập khác thu tiền bằng ngoại tệ nhập quỹ.  Khi thanh toán Nợ phải thu bằng ngoại tệ, nhập quỹ TM.  Khi xuất quỹ ngoại tệ để mua tài sản, vật tư, hàng hoá và chi trả các khoản chi phí bằng ngoại tệ.  Khi xuất quỹ TM bằng ngtệ để trả nợ cho NB, nợ vay....  Cuối kỳ kế toán, đánh giá lại số dư TM có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo tài chính.  Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm. Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 13 TT Kế Toán TK Lq TK338(3381) TK111(1112) TK138(1381) TK Lq 635 635515 515 413(4131)413(4131) (1)Thu ngoại tệ nhập quĩ (2)Chi ngoại tệ (3) KKê phát hiện thừa (4) KKê phát hiện thiếu (5a) Đgiá lại ntệ vào cuối năm (5a) Đgiá lại ntệ vào cuối năm (Tỷ giá tăng) (Tỷ giá giảm) (Lỗ) (Lỗ)(Lãi) (Lãi) TT105:20,26 14  DT, thu nhập khác thu tiền bằng ngoại tệ  Kế toán quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt nam theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch , tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng, ghi: Nợ TK 111 (2) - Tiền mặt ( Theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng) Có TK 511- DTBH và CCDV (Tỷ giá GD bquân liên NH) Có TK 711- Thu nhập khác Tỷ giá GD bình quân liên NH) Có TK 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 15  Thanh toán Nợ phải thu bằng ngoại tệ  Nếu phát sinh lãi CLTG hối đoái trong giao dịch thì ghi: Nợ TK 111 (2)- Tiền mặt ( Theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng) Có TK 131, 136 ,138 (Tỷ giá ghi trên sổ kế toán) Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi trên sổ kế toán TK 131)  Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch thanh toán nợ phải trả (tỷ giá GD bình quân liên ngân hàng nhỏ hơn tỷ giá ghi trên sổ kế toán các tài khoản phait thu ) thì số chênh lệch được ghi : Nợ TK 111 (1112) - Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch , (tỷ giá BQLNH) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 131,136.138 (tỷ giá hối đoái ghi trên sổ kế toán) 16  Cuối kỳ kế toán, đánh giá lại số dư tiền mặt có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo tài chính  Trường hợp có lãi (tỷ giá hối đoái tăng) thì số chênh lệch tỷ giá, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1112) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá (4131, 4132)  Trường hợp bị lỗ (tỷ giá hối đoái giảm) thì số chênh lệch tỷ giá, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá (4131, 4132) Có TK 111 - Tiền mặt (1112) Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 17  Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm  Kết chuyển Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái vào cuối năm tài chính: Nợ TK 413 (4131) Có TK 515 - Doanh thu tài chính  Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái vào cuố năm tài chính: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 413 (4131) Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 18 SỔ SÁCH KẾ TOÁN TM *HTKT NK chung: -Sổ NK thu tiền -Sổ NK chi tiền -(Sổ NKC), Sổ cỏi TK111 *HTKT Chứng từ ghi sổ: -Chứng từ ghi sổ -SổĐKCTGS, SổcỏiTK111 *HTKT NKCT: -Bảng kờ số 1 -NKCT số 1 -Sổ cỏi TK111 20,22 10,21,23 19 2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng  Nội dung:  Nguyên tắc HT:  TKSD: Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng”  Kết cấu (tương tụ như TK 111) – Bên Nợ : Các khoản tiền gửi tăng – Bên Có : Các khoản tiền gửi giảm – Số dư bên Nợ :Số tiền gửi hiện còn gửi ở các ngân hàng  Tài khoản 112 được mở 3 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1121- Tiền Việt Nam Tài khoản 1122 -Ngoại tệ Tài khoản 1123 -Vàng bạc, kim khí quý, đá quý Ngoài ra kế toán còn SD nhiều tài khoản liên quan khác.. Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC Tr8 20 TT KẾ TOÁN TGNH TK Lq TK338(3388) TK112(1121,1122) TK138(1388) TK Lq 635 635515 515 413(4131)413(4131) (1)Nhận giấy báo có (3) Đối chiếu phát hiện thừa (4) Đối chiếu phát hiện thiếu (5a) Đgiá lại ntệ vào cuối năm (5a) Đgiá lại ntệ vào cuối năm (Tỷ giá tăng) (Tỷ giá giảm) (Lỗ) (Lỗ)(Lãi) (Lãi) (1)Nhận giấy báo nợ 21 SỔ SÁCH KẾ TOÁN TGNH *HTKT NK chung: -Sổ NK thu tiền -Sổ NK chi tiền -(Sổ NKC), Sổ cỏi TK112 *HTKT Chứng từ ghi sổ: -Chứng từ ghi sổ -SổĐKCTGS, SổcỏiTK112 *HTKT NKCT: -Bảng kờ số 2 -NKCT số 2 -Sổ cỏi TK112 22 2.1.4 Kế toán tiền đang chuyển Nội dung: TKSD: kế toán sử dung Tài khoản 113- Tiền đang chuyển. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Sổ sách KT(nếu NKCT:NKCT3,..) Tr12 23 Kết cấu TK 113 – Tiền đang chuyển  Bên Nợ : Các khoản tiền Việt nam, ngoại tệ, séc đã nộp vào Ngân hàng, gửi qua bưu điện nhưng chưa nhận được giấy báo và số chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ do đánh giá lại ngoại tệ đang chuyển cuối kỳ.  Số dư bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển.  Bên Có: Số tiền đang chuyển khi nhận được thông báo và số chênh lệch giảm tỷ giá ngoại tệ cuôí kỳ do đánh giá lại số dư ngoại tệ đang chuyển.  Tk 113 mở 2 tài khoản cấp 2: - TK 1131 - Tiền Việt nam - TK 1132 - Ngoại tệ Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 24 TK 112 TK 331, 311, 315 TK 342, Nợ dài hạn TK 333 TK 511 , 131 TK 113- (1)Thu tiền BH, thu nợ khách hàng bằng TM hoặc séc nộp thẳng vào NH (không qua quỹ) trong khi chờ giấy báo có của ngân hạng. (5)NH báo Có tiền đang chuyển đã về TK của doanh nghiệp TK 111 (2)Xuất quỹ TM gửi vào NH nhưng chưa có giấy báo có (đến cuối tháng) (6)NH báo Nợ về số tiền đã chuyển trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ, người cho vay... (7)Tiền đang chuyển trả vay dài hạn đã tới (8)Tiền đang chuyển trả nợ dài hạn đã tới (10)Thuế các khoản phải nộp Nhà nước TK 131- PTKH (3)Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng séc, DN đã nộp séc vào NH nhưng chưa nhận giấy báo có TK 138 (4)Thu nợ bằng séc nộp NH chưa nhận được giấy báo Có. TK 341 Vay dài hạn hạn Sơ đồ TTKT TK413 (11a) (11b) 25 2.2 Kế toán các khoản đầu tư tài chính NH Kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn Kế toán đầu tư ngắn hạn khác Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 26 2.2.1 Kế toán đầu tư chứng khoán NH  Nội dung  Nguyên tắc  Tài khoản sử dụng: TK 121 - ĐTCKNH; TK129- DP giảm giỏ ĐTNH  Phương pháp hạnh toán một số nghiệp vụ chủ yếu  Sổ sách kế toán(...NKCT10...) Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 27  Nguyên tắc hạch toán các khoản ĐTCK (kể cả ĐTNH và ĐTDH)  Giá trị các loại chứng khoán phải được ghi sổ theo giá gốc bao gồm giá mua, chi phí môi giới, thuế, lệ phí và phí NH.  Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại ckhoán theo mục đích đầu tư, theo từng đối tác đầu tư, theo mệnh giá và giá gốc.  Đối với chứng khoán đầu tư ngắn hạn bao gồm cả những chứng khoán dài hạn mua vào để bán có thời hạn thu hồi vốn không quá 1 năm.  Cuối niên độ kế toán, nếu giá thị trường của CK bị giảm xuống thấp hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.  Đầu tư chứng khoán thuộc hoạt động tài chính... Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 28 Kết cấu tài khoản 121  Phản ánh trị giá thực tế chứng khoán đầu tư ngắn hạn mua vào.  Số dư : Trị giá thực tế chứng khoán đầu tư ngắn hạn do doanh nghhiệp đang nắm giữ.  Phán ánh trị giá thực tế chứng khoán đầu tư ngắn hạn bán ra, đáo hạn. TK 121 có 2 TK cấp 2: - -TK1211 “ Cổ phiếu ” -TK 1212 “ Trái phiếu “ Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 29 TK129- DP giảm giá ĐTNH -Hoàn nhập DP giảm giỏ ĐTCKNH -Trớch lập dự phũng giảm giỏ ĐTCKNH cho năm TC tiếp theo;Hoặc -Trớch lập bổ sung dự phũng giảm giỏ ĐTCKNH Số dư:DP Giảm giỏ ĐTCKNH hiện cú 30 Nguyên tắc lập DP  Vào cuối mỗi năm tài chính, trước khi lập BCTC, nếu có những bằng chứng tin cậy về sự giảm giá thường xuyên của các ckhoán trên thị trường, phải tính số trích lập dự phòng giảm giá ĐTCKNH cho năm tài chính tiếp theo.  Việc lập dự phòng giảm giá đầu tư phải được thực hiện cho từng loại, từng khoản đầu tư chứng khoán hiện có.Mức lập dự phòng được xác định bằng số chênh lệch giảm giữa giá gốc và giá có thể bán trên thị truường của từng loại chứng khoán và không được bù trừ với chênh lệch tăng của những chứng khoán khác.  Hạch toán khoản trích lập bổ sung hoặc hoàn nhập theo số chênh lệch giữa số phải trích lập cho năm tài chính tiếp theo với số dư TK129 31 Phương pháp hạnh toán một số nghiệp vụ chủ yếu TK 635-CPHDTC TK 111, 112, 141, 331 (chưa trả) TK 121 - DTCKNH TK 515 (1)Khi mua CKNH (P/ánh theo G.gốc) G gốc = Gm + CP khâu mua TK TK 111, 112, 138 (nếu chưa thu được tiền) (2)T/hợp nhận lãi bằng tiền của tín phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu (3)Tiền lãi dùng để đầu tư trực tiếp (mua tín phiếu, trái phiếu (5)Khi chuyển nhượng CKNH can cứ vào giá bán CK Phần lãi(5b) Giá vốn Giá bán Giá vốn T/hợp lỗ (5a) TK 111, 112, 138 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 111,112, (6)Thu hồi TK129 (4a)Cuối năm tài chỉnh trích lập;trích lập bổ sung(CLsố phải trích lập>số dư TK129) (4b)Cuối năm TC hoàn nhập DP 32 2.2.2 Kế toán đầu tư ngắn hạn khác  Nội dung  Nguyên tắc  TKSD: TK 128- Đầu tư ngắn hạn khác  Kết cấu  Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ  Sổ sách kế toán(...NKCT10...) Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 33  Nguyên tắc  Đầu tư ngắn hạn khác là những khoản đầu tư tài chính ngoài các khoản đầu tư chứng khoán: Cho vay lấy lãi; Đầu tư góp vốn liên doanh...  Góp vốn liên doanh là một hoạt động đầu tư tài chính mà doanh nghiệp dùng tài sản, vật tư, tiền vốn nhàn rỗi hoặc vốn vay để đầu tư vào một doanh nghiệp khác để cùng chia sẻ quyền lợi hay rủi ro trong kinh doanh theo tỷ lệ vốn góp của mỗi bên.(xem thêm VAS8) Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC Tr8 34 + Giá trị vốn góp LD phải là giá trị vốn góp được các bên tham gia liên doanh thống nhất đánh giá và được chấp thuận trong biên bản góp vốn. + Trường hợp vốn góp liên doanh bằng vật tư, hàng hoá và TSCĐ nếu được đánh giá cao hơn hoặc thấp hơn giá trị ghi trên sổ kế toán ở thời điểm góp vốn thì số chênh lệch này được phản ánh vào chi phí HĐTC hoặc thu nhập HĐTC + Khi thu hồi vốn góp LD, nếu bị thiệt hại do không thu hồi đủ vốn góp thì khoản thiệt hại này được hạch toán vào TK 635 - Chi phí HĐTC + Thu nhập của hoạt động liên doanh được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính, các khoản chi phí về hoạt động liên doanh (ngoài số vốn góp) được hạch toán vào chi phí chi phí hoạt động tài chính + Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi số vốn liên doanh đã góp theo từng đối tác, từng lần góp và từng khoản đã thu hồi.  Nguyên tắc hạch toán ĐT GV LD 35 TK 111, 112 TK 128 TK111,112,152,153,156 TK152,153,155,156,611... Đầu tư NH khác = TM,TGNH Thu hồi vốn Đầu tư = tiền, SP, HH ,VT TK 211, 213 Thu hồi vốn Đầu tư bằng TSCĐ Xuất kho Vật tư, SP,HH ĐTNH khác TK811 TK 635 TK 211, 213 ĐTNH = TSCĐ TGVG NG TK 214 GTHM Chênh lệch giảm Chênh lệch tăng (lãi) Lỗ trong hoạt động kinh doanh bị khấu trừ vào vốn góp TK111,334,338... Các chi phí không được tính vào trị giá vốn góp.TK 515 TK111,112,152,138,156, Lãi tiền cho vay,thu nhập được chia từ HĐLD TK 711 36 TK 128 Ct CTyM TK152 15.000.00 0 TK811 1.000.000 TK 211 110.000.000 200.000.000 TK 214 100.000.000 14.000.000 TK 711 10.000.000 37 TK 111, 112 TK 128 - DTNH khác TK 111, 112, 152, 153, 156, 155 TK 152, 153, 155, 156, 611... (1)Bỏ vốn đầu tư NH khác = TM,TGNH (5a)Thu hồi vốn Đầu tư = tiền, sản phẩm, hàng hoá, vật tư TK 211, 213 (5b)Thu hồi vốn Dầu tư TSCD (nhận lại=TSCD) TTế xuất kho (2)góp vốn=Vật tư, SP,HH KT412 Lỗ Lãi TTXK> T.giá chấp nhận TTXK> T.giá vốn góp chấp nhận TK 635 TK 211, 213 (3)DTNH = TSCD Giá chấp nhận Nguyên giá TK 214 Trị giá hao mònChênh lệch giảm TK 811 Lỗ Chênh lệch tăng (lãi) (6)Lỗ trong hoạt động kinh doanh bị khấu trừ vào vốn góp TK 111, 334, 338... Các chi phí ngắn hạn không được tính vào trị giá vốn góp. TK 515 TK 111, 112, 152, 138, 156, 153 (4)Lãi tiền cho vay, và thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh 38 2.3 Kế toán các khoản phải thu Kế toán phải thu khách hàng - TK 131 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ - TK 133 Kế toán phải thu nội bộ - TK 136 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi - TK 139 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 39 2.3.1Kế toán phải thu khách hàng  Nội dung  Nguyên tắc  TK sử dụng: TK 131-PT của KH  Kết cấu  Phương pháp hạch toán Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 40 SỔ SÁCH KẾ TOÁN PTKH HTKT NK chung: -Sổ NK bán hàng -(Sổ NKC), Sổ cỏi TK131 *HTKT Chứng từ ghi sổ: -Chứng từ ghi sổ -SổĐKCTGS, SổcỏiTK131 *HTKT NKCT: -Bảng kờ số 11 -NKCT số 8 -Sổ cỏi TK131 **Chung: SCT TTVNM 41 Kết cấu tài khoản 131  Bên nợ: Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hoá đã giao, lao vụ đã cung cấp và được xác định là tiêu thụ.  Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.  Số dư nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng  Bên có: Số tiền khách hàng đã trả nợ  Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.  Các khoản CKTM, giảm giá hàng bán và hàng bán bị khách hàng trả lại trừ vào số PT Ghi chu: TK 131 có thể có số dư bên có, phản ánh số tiền đã nhận trước, hoặcsốtiềnkhách hàng trả quỏtheo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 42 Phương pháp hạch toán TK511- DT bán hàng TK131- PThu K/ hàng TK 521 - chiết khấu TM (1)Tổng số tiền phải thu của người mua TK 531, 532 TK 111, 112 TK 152, 153, 156, 611... TK 331 (3)CKTMại Hàng bán bị trả lại, giảm gía hàng bán Khách hàng ứng trước và thanh toán tiền TK 515 Nợ gốc Khách hàng trả chậm quá hạn, DN tính lãi trả thêm Khách hàng thanh toán bằng vật liệu, hàng hoá Bù trừ nợ TK 111, 331, 112... TK 3331 (1) VAT phải nộp (nếu KT) Các khoản chi hộ cho khách hàng ) (4) (5) (7) (8) (2) (6) Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 43 2.3.2 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ  Khái niệm GTGT? Phương pháp tính thuế?  Nguyên tắc  TK sử dụng, kết cấu  Phương pháp hạch toán Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 44 a. Khái niệm  Giá trị gia tăng là khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.  Tạ
Tài liệu liên quan