Kế toán kiểm toán - Chương 2: Phân tích thuế hàng hóa và dịch vụ

Ảnhhưởng kinh tế: thể hiện mứcthay đổiphânphốithu nhập thực của từng chủ thể do thuế gâyra. Sự khác nhau giữa ảnh hưởng pháp lý và ảnh hưởng kinh tế phản ánh cơ chế dịch chuyển gánhnặngthuế.

pdf80 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 2: Phân tích thuế hàng hóa và dịch vụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2 Phân Tích Thuế Hàng Hóa và Dịch Vụ TS LÊ QUANG CƯỜNG 1 NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GÁNH NẶNG THUẾ Nguyên tắc 1: Trách nhiệm pháp lý của thuế không phân định rõ ai là người gánh chịu thuế thực sự.  Ảnh hưởng pháp lý: xác định chủ thể chịu trách nhiệm pháp lý về nghĩa vụ nộp thuế. Ví dụ: Chính phủ đánh thuế thu nhập công ty cổ phần C thì công ty có trách nhiệm pháp lý là người nộp thuế (taxpayer) cũng đồng thời là người gánh chịu gánh năng thuế (taxbearer). Ngược lại, Chính phủ đánh thuế tiêu thụ đặc biệt $1.5/gói thuốc lá thì bên bán thuốc lá có trách nhiệm pháp lý là người người nộp thuế, người tiêu dùng sẽ là người gánh chịu gánh nặng thuế. 2 Ảnh hưởng kinh tế: thể hiện mức thay đổi phân phối thu nhập thực của từng chủ thể do thuế gây ra. Sự khác nhau giữa ảnh hưởng pháp lý và ảnh hưởng kinh tế phản ánh cơ chế dịch chuyển gánh nặng thuế. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GÁNH NẶNG CỦA THUẾ 3  Trong thị trường cạnh tranh, khi luật quy định người tiêu dùng là người nộp thuế thì họ không sẵn lòng mua nhiều hàng hóa bị đánh thuế, vì vậy giá cả giảm xuống. Gánh nặng thuế của người tiêu dùng: = (giá sau thuế - giá trước thuế) + tiền thuế luật quy định người tiêu dùng phải nộp.  Trong thị trường cạnh tranh, khi luật quy định người sản xuất là người nộp thuế thì người sản xuất sẽ gia tăng giá cả ở chừng mực nhất định để bù đắp gánh nặng thuế và thu nhập của họ sẽ không giảm xuống bằng đúng số tiền thuế. Gánh nặng thuế của người sản xuất: = (giá trước thuế - giá sau thuế) + tiền thuế luật quy định người sản xuất phải nộp. Gánh nặng pháp lý không phân định rõ ai là người gánh chịu thuế thực sự 4 Xem Hình 2.1 – Gánh nặng pháp lý không phải là gánh nặng thực sự. Phân tích ảnh hưởng pháp lý và ảnh hưởng kinh tế liên quan đến việc xác định gánh nặng thuế. Gánh nặng pháp lý không phân định rõ ai là người gánh chịu thuế thực sự 5 Price per gallon (P) P1 = $1.50 Quantity in billions of gallons (Q) Q1 = 100 A D S1 (a) (b) A D S1 S2 D P2 = $1.80 Q2 = 90 $0.50 $2.00 Consumer burden = $0.30 Supplier burden = $0.20 Price per gallon (P) Quantity in billions of gallons (Q) B P1 = $1.50 Hình 2.1 Gánh nặng pháp lý không phải là gánh nặng thực sự 6 C Q2 = 80 Tại điểm A: giá bán $1.50/gallon, lượng tiêu thụ 100 tỷ gallons. Chính phủ đánh thuế 50¢ làm thay đổi chi phí sản xuất biên, dịch chuyển đường cung đến S2. Tại điểm B: để cung cấp lượng cân bằng ban đầu 100 tỷ gallon (tại điểm A) sau khi đánh thuế, người sản xuất yêu cầu mức giá bán mới $2 (50 ¢ + $1,50 ban đầu, tại điểm B). Gánh nặng pháp lý không phân định rõ ai là người gánh chịu thuế thực sự 7 Gánh nặng pháp lý không phân định rõ ai là người gánh chịu thuế thực sự  Tại điểm C: với mức giá cân bằng ban đầu $1,5, thì tiêu dùng muốn mua 100 tỷ gallon nhưng người sản suất với mức giá $1,5 chỉ có thể cung cấp 80 tỷ gallon. Như vậy, thị trường có sự thiếu hụt 20 tỷ gallon do nhu cầu vượt quá khả năng cung cấp (100 > 80).  Tại điểm D: Do nhu cầu > cung cấp, người tiêu dùng phải chấp nhận chi trả nhiều hơn để được tiêu dùng nhiều hơn 80 tỷ gallon. Giá tiếp tục tăng cho đến khi thị trường đạt được điểm cân bằng mới tại điểm D với giá thị trường P2 = $1,8 và Q2 = 90 tỷ gallon. Giá thị trường lúc này cao hơn 30 ¢ so với trước khi đánh thuế. Thuế đánh vào gasoline có 2 ảnh hưởng: Ảnh hưởng kinh tế: thay đổi giá cả thị trường Ảnh hưởng pháp lý: người sản xuất phải nộp thuế cho chính phủ. Gánh nặng thuế người tiêu dùng = ($1.80 - $1.50) + 0 = 30¢ Gánh nặng thuế người sản xuất = ($1.50 - $1.80) + $0.50 = 20¢ Gánh nặng pháp lý không phân định rõ ai là người gánh chịu thuế thực sự 9 Gánh nặng thuế của người sản xuất và gánh nặng thuế của người tiêu dùng đều thấp hơn so với gánh nặng pháp lý 50¢. Tổng gánh nặng thuế 50¢ là góc thuế (Tax Wedge) là chênh lệch giữa số tiền mà người tiêu dùng trả ($1,8) và số tiền người sản xuất nhận được ($1,3). Gánh nặng pháp lý không phân định rõ ai là người gánh chịu thuế thực sự 10 Nguyên tắc 2: đối tượng nộp thuế không phản ảnh thích hợp sự phân phối gánh nặng thuế. Gánh nặng thuế là như nhau cho dù người sản xuất hay người tiêu dùng là người nộp thuế. Hình 2.2 cho thấy 50¢/gallon thuế do người sản xuất hay người tiêu dùng nộp thì người tiêu dùng luôn luôn gánh chịu 30¢/gallon và người sản xuất luôn luôn gánh chịu 20¢/gallon. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GÁNH NẶNG CỦA THUẾ 11 P2 = $1.30 P1 = $1.50 Q1 = 100Q2 = 90 D1 S D2 $1.00 $0.50 A B C Supplier burden = $0.20 Price per gallon (P) Quantity in billions of gallons (Q) Hình 2.2 Đối tượng nộp thuế không phản ánh thích hợp sự phân phối gánh nặng thuế 12 Consumer burden = $0.30  Tại điểm A: điểm cân bằng thị trường ban đầu là 100 tỷ gallons được bán ở mức giá $1.50/gallon.  Trường hợp người tiêu dùng chịu trách nhiệm pháp lý nộp thuế, 50 ¢ tiền thuế làm cho đường cầu D1 di chuyển sang D2.  Ở mức giá ban đầu $1,5 người sản xuất có khả năng cung cấp 100 tỷ gallon nhưng do đường cầu di chuyển nên người tiêu dùng có thể chỉ tiêu thụ ít hơn so với 100 tỷ gallon. Đây là hiện tượng cung vượt quá cầu. Đối tượng nộp thuế không phản ảnh thích hợp sự phân phối gánh nặng thuế. 13 Đối tượng nộp thuế không phản ảnh thích hợp sự phân phối gánh nặng thuế.  Tại điểm B: nếu nhà sản xuất muốn duy trì lượng tiêu thụ Q1 = 100 gallon như ban đầu. Họ phải giảm giá bán xuống còn $1.  Tại điểm C: hiện tượng cung vượt quá khiến cho nhà sản xuất hạ giá bán để tăng lượng tiêu thụ. Giá giảm đến mức P2 = $1,3 với lượng tiêu thụ Q1 = 90 tỷ gallon. Giá bán thị trường giảm xuống 20 ¢ so với giá bán ban đầu.  Tại điểm cân bằng với P2 = $1,3, chi phí của người tiêu dùng bỏ ra là $1,3 + 50 ¢ tiền thuế = $1,8. Tuy nhiên, 50 ¢ tiền thuế người tiêu dùng phải nộp được bù lại bởi việc giảm giá 20 ¢ từ phía nhà sản xuất. Việc giảm giá đã chuyển một phần gánh nặng thuế từ người tiêu dùng sang nhà sản xuất. Đối tượng nộp thuế không phản ảnh thích hợp sự phân phối gánh nặng thuế. Thuế đánh vào gasoline có 2 ảnh hưởng: Ảnh hưởng kinh tế: thay đổi giá cả thị trường Ảnh hưởng pháp lý: người tiêu dùng phải nộp thuế cho chính phủ. Gánh nặng thuế người tiêu dùng = ($1.30 - $1.50) + 0,50 = 30¢ Gánh nặng thuế người sản xuất = ($1.50 - $1.30) + 0 = 20¢ Đối tượng nộp thuế không phản ảnh thích hợp sự phân phối gánh nặng thuế. Một lần nữa, góc thuế vẫn là 50¢. Gánh nặng thuế của người tiêu dùng và gánh nặng thuế của người sản xuất giống hệt như ví dụ trước. Người tiêu dùng phải nộp 50¢ và số tiền người tiêu dùng phải trả là $1,8 ($1,3 + 50¢). Người sản xuất không phải nộp thuế nhưng họ chỉ nhận được giá thanh toán là $1,3 thay vì $1,5. Đối tượng nộp thuế không phản ảnh thích hợp sự phân phối gánh nặng thuế. Kết quả phân tích cho thấy gánh nặng thuế là giống hệt đối với gánh nặng khi luật quy định người sản xuất là người nộp thuế. => Bài học quan trọng – Đối tượng nộp thuế không phản ảnh thích hợp sự phân phối gánh nặng 17  Trước khi đánh thuế chỉ có duy nhất một loại giá là giá cả thị trường nhưng sau khi đánh thuế, có hai loại giá khác nhau mà các nhà kinh tế chỉ ra.  Tổng giá cả là giá cả phải trả hoặc nhận được bởi đối tượng không phải nộp thuế cho chính phủ.  Giá sau thuế là giá cả phải trả hoặc nhận được bởi đối tượng nộp thuế cho chính phủ. Giá sau thuế = tổng giá cả - thuế góc (nếu người sản xuất nộp thuế). Giá cả sau thuế = tổng giá cả + thuế góc (nếu người tiêu dùng nộp thuế). Đối tượng nộp thuế không phản ảnh thích hợp sự phân phối gánh nặng thuế. 18 NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GÁNH NẶNG THUẾ Nguyên tắc 3: các đối tượng có cung hoặc cầu không co giãn thì gánh chịu toàn bộ thuế. Kiểm tra gánh nặng thuế khác nhau như thế nào đối với sự co giãn cung và cầu. Đối tượng co giãn sẽ tránh thuế (tax avoidance); Đối tượng không co giãn thì gánh chịu thuế. Xem Hình 2.3 - Cầu hoàn toàn không co 19 P2 = $2.00 P1 = $1.50 Q1 = 100 D S1 S2 $0.50 Quantity in billions of gallons (Q) Price per gallon (P) Consumer burden Hình 2.3 Cầu hoàn toàn không co giãn 20  Giá cả thị trường cân bằng mới là $2.00, cao hơn giá gốc 50¢.  Gánh nặng người tiêu dùng = (giá sau thuế - giá trước thuế) + thuế người tiêu dùng nộp.  Gánh nặng người tiêu dùng = ($2.00 - $1.50) + 0 = 50¢  Gánh nặng người sản xuất = (Giá trước thuế - giá sau thuế ) + thuế người sản xuất nộp.  Gánh nặng người sản xuất = ($1.50 - $2.00) + 50¢ = 0 Cầu hoàn toàn không co giãn 21 Về pháp lý thuế đánh vào người sản xuất nhưng người tiêu dùng gánh chịu toàn bộ gánh nặng thuế.  Sự dịch chuyển hoàn toàn: khi một chủ thể trong giao dịch gánh chịu toàn bộ gánh nặng thuế. => Với đường cầu hoàn toàn không co giãn, người tiêu dùng gánh chịu toàn bộ gánh nặng Cầu hoàn toàn không co giãn 22  Xem Hình 2.4 - Cầu hoàn toàn co giãn.  Giá cả cân bằng mới là $1.50, giống như giá gốc.  Gánh nặng người tiêu dùng = (giá sau thuế - giá trước thuế ) + Thuế người tiêu dùng nộp  Gánh nặng người tiêu dùng = ($1.50 - $1.50) + 0 = 0  Gánh nặng người sản xuất = (Giá trước thuế + giá sau thuế ) + thuế người sản xuất nộp  Gánh nặng người sản xuất = ($1.50 - $1.50) + 50¢ = 50¢ Cầu hoàn toàn co giãn 23 P1 = $1.50 Q1 = 100Q2 = 90 D S1 S2 $0.50 Price per gallon (P) Quantity in billions of gallons (Q) $1.00 Supplier burden Hình 2.4 Cầu hoàn toàn co giãn 24  Trong trường hợp này, người sản xuất gánh chịu toàn bộ gánh nặng thuế, bởi vì người tiêu dùng không mua sản phẩm khi giá cả tăng cao.  Những đối tượng có cung hoặc cầu hoàn toàn không co giãn sẽ phải gánh chịu thuế; những đối trường có cung hoặc cầu hoàn toàn co giãn sẽ tránh được thuế.  Cầu co giãn nhiều khi có nhiều hàng hóa thay thế (máy vi tính).  Cầu co giãn ít khi có ít hàng hóa thay thế (thuốc Viagra). Cầu hoàn toàn co giãn 25  Mức độ cung co giãn cũng ảnh hưởng đến mức độ phân phối gánh nặng thuế.  Cung co giãn nhiều khi nhà cung cấp có nhiều sự lựa chọn có thể thay thế hơn đối với các yếu tố đầu vào (kinh doanh bán dạo).  Cung co giãn ít khi nhà cung cấp có ít sự lựa chọn có thể thay thế hơn đối với các yếu tố đầu vào (sản xuất thép).  Xem Hình 2.5 – Cung co giãn và gánh nặng thuế. Cung co giãn và gánh nặng thuế 26 DP Q S1 S2 (a) Tax on steel producer Q1Q2 P1 P2 D P Q S1 S2 (b) Tax on street vendor Q1Q2 P1 P2 A B A B Tax Tax Consumer burden Consumer burden Hình 2.5 27 Cung co giãn và gánh nặng thuế Trong Hình 2.5 (a) cho thấy ảnh hưởng của thuế đối với nhà máy thép khi cung không co giãn. Công ty thép phải cam kết về mức sản xuất bằng việc đầu tư vốn cố định. Cung dịch chuyển rất ít từ S1 sang S2, giá chỉ tăng lên chút ít, người tiêu dùng nộp rất ít thuế và người sản xuất phải gánh chịu hầu hết gánh nặng thuế. Trong Hình 2.5 (b), với cung rất co giãn, người tiêu dùng gánh chịu hầu hết gánh nặng thuế. Cung và cầu không co giãn so với co giãn 28 Thuế tác động đến giá, không đến lượng Ảnh hưởng của thuế chủ yếu tập trung vào giá chứ không tập trung vào lượng. Ảnh hưởng của thuế được quyết định bởi cả độ co giãn của cung và cầu. Việc xác định gánh nặng của thuế thuộc về ai phụ thuộc vào độ co giãn của cung và cầu. 29 MỞ RỘNG PHẠM VI ẢNH HƯỞNG THUẾ Chúng ta áp dụng các nguyên tắc trên vào một số trường hợp khác nhau như: Các yếu tố sản xuất Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo Sự cân bằng ngân sách 30 Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong thị trường các yếu tố sản xuất  Sự khác biệt giữa thị trường các yếu tố sản xuất và thị trường hàng hóa tiêu dùng đó là người tiêu dùng các yếu tố sản xuất là các doanh nghiệp và người cung cấp các yếu tố sản xuất là các cá nhân (lao động).  Xem Hình 2.6a – Người lao động là người nộp thuế  Thị trường cân bằng ban đầu trước khi đánh thuế, với tiền lương W1: 5,15 đô la/giờ lao động tại điểm A. 31 Hours of labor (H) Wage (W) S1 D1 A H1 W1=$5.15 S 2 B W2=$5.65 W3=$4.65 C Firm burden Worker burden H 2 Tax Hình 2.6a Người lao động là người nộp thuế 32  Thuế đánh $1/giờ làm giảm thu nhập của lao động.  Người lao động yêu cầu tăng thêm $1 trong tiền lương để sẵn lòng làm việc và cung lao động dịch chuyển hướng đi lên từ S1 sang S2.  Với đường cầu lao động D1 không thay đổi, sự dịch chuyển cung lao động tạo ra điểm cân bằng mới với mức lương là W2 = $5.65. Người lao động nộp $1 tiền thuế nhưng công ty đã trả thêm tiền lương 50 ¢ ($5.65 - $5.15). Trong trường hợp này, người lao động và công ty gánh chịu thuế như nhau là 50 ¢. Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong thị trường các yếu tố sản xuất 33 Xem Hình 2.6b - các công ty là người nộp thuế. Thị trường cân bằng ban đầu trước khi đánh thuế, với tiền lương W1: 5,15 đô la/giờ lao động tại điểm A. Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong thị trường các yếu tố sản xuất 34 Hours of labor (H) Wage (W) S1 D1 A H1 W1=$5.15 B W2=$5.65 W3=$4.65 C Firm burden Worker burden H 2 Tax D2 Hình 2.6b Công ty là người nộp thuế 35  Với công ty là người nộp thuế, đường cầu thay đổi dịch chuyển đi xuống từ D1 sang D2, đường cung S1 không đổi và tiền lương thị trường giảm xuống hình thành điểm cân bằng mới với W3 = $4.65.  Công ty trả cho người lao động ít hơn 50¢ so tiền lương ban đầu $5.15, nhưng phải nộp cho Chính phủ $1 thuế. Thực tế, họ phải trả tiền lương là $5.65.  Trong thị trường đầu ra, ảnh hưởng của thuế đánh vào tiền lương cho thấy nó không làm khác biệt đối với đối tượng nộp thuế và gánh nặng kinh tế khác với gánh nặng pháp lý. Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong thị trường các yếu tố sản xuất 36 Tuy nhiên, sự phân tích này không đúng nếu như có sự giới hạn điều chỉnh tiền lương => tiền lương tối thiểu. Tiền lương tối thiểu là tiền lương được quy định bởi luật pháp mà tối thiểu phải trả cho người lao động mỗi giờ. Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong thị trường các yếu tố sản xuất 37 Với mức tiền lương tối thiểu: tiền lương không thể điều chỉnh vì thế ảnh hưởng của thuế sẽ khác nhau . Xem Hình 2.7a – người lao động là người nộp thuế. Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong thị trường các yếu tố sản xuất 38 Hours of labor (H) Wage (W) S1 D1 A H1 Wm=$5.15 S 2 BW2=$5.65 W3=$4.65 C H 2 Firm burden Worker burden Tax Hình 2.7a Người lao động là người nộp thuế 39 Với mức tiền lương tối thiểu là $5.15, nếu người lao động là người nộp thuế, đường cung lao động sẽ dịch chuyển hướng đi lên từ S1 sang S2 tại điểm cân bằng mới với W2 là $5.65/giờ nhưng người lao động buộc phải nộp $1 tiền thuế cho chính phủ. Công ty và người lao động gánh chịu 50 ¢ tiền thuế. Chính sách tiền lương tối thiểu không có ảnh hưởng gì đến việc phân tích phạm vi ảnh hưởng. Hãy xem xét Hình 2.7b - các công ty là người nộp thuế. Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong thị trường các yếu tố sản xuất 40 Hours of labor (H) Wage (W) S1 D1 A Wm=$5.15 B W2=$6.15 D2 $4.65 C’ H 2 H 3 Tax H1 C Firm burden Hình 2.7b Công ty là người nộp thuế 41  Nếu công ty là người nộp thuế, đường cầu lao động di chuyển xuống phía từ D1 sang D2. Nếu không có giới hạn tiền lương, tiền lương thị trường sẽ giảm xuống từ $5.15 đến $4.65 và công ty cũng phải nộp thuế $1. Giờ lao động sẽ là H2 và điểm cân bằng mới là điểm C.  Khi có quy định về tiền lương tối thiểu, tiền lương không thể điều chỉnh theo hướng đi xuống mà là đường nằm ngang ở mức $5.15, công ty phải thanh toán $5.15/giờ và phải nộp $1 cho chính phủ. Gánh nặng kinh tế bây giờ đè nặng lên công ty . Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong thị trường các yếu tố sản xuất 42 Khi có hàng rào chắn để đạt tới cân bằng thị trường cạnh tranh, khía cạnh thị trường mà thuế đánh vào có ý nghĩa quan trọng, đó là:  Tiền lương tối thiểu  Tiêu chí việc làm  Những nguyên tắc của công đoàn lao động. => Tiêu chí trên liên quan đến thị trường đầu vào hơn là thị trường đầu ra. Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong thị trường các yếu tố sản xuất 43 Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong thị trường cạnh tranh không hoàn hảo Thị trường độc quyền là thị trường chỉ có một người cung cấp hàng hóa. Xem Hình 2.8a - Thị trường độc quyền. 44 PQ2 P1 P* Q1 D1 MC MR1 A A’ Hình 2.8a Thị trường độc quyền 45  Không giống như cạnh tranh hoàn hảo, các nhà độc quyền đối mặt đường doanh thu biên dốc đi xuống, bởi vì phải hạ thấp giá trên một đơn vị để bán được nhiều sản phẩm.  Đường doanh thu biên MR1 thấp hơn đường cầu.  Nhà độc quyền chọn sản xuất ở Q1, ở đó doanh thu biên bằng với chi phí biên (điểm A). Người tiêu dùng sẵn sàng thanh toán mức giá P1 để mua Q1. Nhà độc quyền không thể bán lượng Q1 với mức giá P* vì ở đó người tiêu dùng muốn mua Q2 sản phẩm > Q1.  Xem Hình 2.8b - người tiêu dùng là người nộp 46 Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong thị trường cạnh tranh không hoàn hảo Hình 2.8b Người tiêu dùng là người nộp thuế 47 P Q P1 Q1 D2 S MR2 B Q2 P2 D1 MC MR1 A B’ Tax  Thuế đánh vào người tiêu dùng làm đường cầu di chuyển đến hướng đi xuống D2 và đường doanh thu biên tương ứng di chuyển đến MR2.  Thiết lập MR2=MC, số lượng Q2 bây giờ tối đa hóa lợi nhuận.  Giá cả của người độc quyền giảm từ P1 xuống P2, vì thế doanh nghiệp độc quyền phải gánh chịu thuế giống như các doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh.  Ba nguyên tắc ảnh hưởng thuế tiếp tục áp dụng trong trường hợp độc quyền. 48 Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong thị trường cạnh tranh không hoàn hảo Một mở rộng cuối cùng đặt ra: tiền huy động được chi tiêu bao nhiêu. Ảnh hưởng đến ngân sách cân bằng là phân tích ảnh hưởng thuế quan tâm đến thuế và lợi ích của thuế mang lại. 49 Phạm vi ảnh hưởng của thuế đến sự cân bằng ngân sách ẢNH HƯỞNG CÂN BẰNG TỔNG THỂ  Cho đến bây giờ mô hình mà chúng ta phân tích là mô hình cân bằng bộ phận .  Ảnh hưởng cân bằng bộ phận: là phân tích xem xét ảnh hưởng của thuế trong một thị trường bộ phận, chỉ xem xét ảnh hưởng của thuế lên giá cả, sản lượng và sự phân chia gánh nặng thuế giữa người sản xuất và người tiêu dùng bỏ qua tác động lan truyền của thuế sang các thị trường khác.  Để nghiên cứu những ảnh hưởng này đến các thị trường có liên quan, chúng ta cần phân tích cân bằng tổng thể.  Ảnh hưởng cân bằng tổng thể là xem xét ảnh hưởng của thuế không chỉ đến một bộ phận thị trường mà liên quan đến các thị trường liên thông khác. 50 ẢNH HƯỞNG CÂN BẰNG TỔNG THỂ  Các mối quan hệ tương đương của thuế (Tax Equivalence Relations): xem Hình 2.9  Giả sử thị trường chỉ có hai loại hàng hóa: F (lương thực) và M (chế biến) với 2 yếu tố sản xuất: K (vốn) và L (lao động). Liệt kê 9 loại thuế tỷ lệ tương đương:  (1) tKF: thuế đánh vào vốn dùng để sản xuất hàng lương thực.  (2) tKM: thuế đánh vào vốn dùng để sản xuất hàng chế biến.  (3) tLF: thuế đánh vào lao động tham gia sản xuất hàng lương thực. ẢNH HƯỞNG CÂN BẰNG TỔNG THỂ  (4) tLM: thuế đánh vào lao động tham gia sản xuất hàng chế biến.  (5) tF: thuế đánh vào tiêu dùng hàng lương thực.  (6) tM: thuế đánh vào tiêu dùng hàng chế biến.  (7) tK: thuế đánh vào vốn dùng cho cả hai khu vực.  (8) tL: thuế đánh vào lao động dùng cho cả hai khu vực.  (9) t: thuế đánh vào tổng thu nhập ẢNH HƯỞNG CÂN BẰNG TỔNG THỂ Hình 2.9 – các mối quan hệ tương đương của thuế tKF và tLF tương đương với tF và và và tKM và tLM tương đương với tM tương đương với tương đương với tương đương với tK và tL tương đương với t ẢNH HƯỞNG CÂN BẰNG TỔNG THỂ  Các loại thuế này kết hợp chặt chẽ với nhau thì sẽ tương đương với loại thuế khác.  Thuế đánh vào hàng lương thực tF và hàng chế biến tM với thuế suất giống nhau thì tương đương với thuế đánh vào tổng thu nhập t.  Thuế có cùng tỷ lệ đánh vào tất cả các loại hàng hóa đều có ảnh hưởng như nhau đến giới hạn ngân sách của người tiêu dùng.  Các loại thuế này tạo ra sự tịnh tiến song song hướng vào
Tài liệu liên quan