Kế toán kiểm toán - Chương 3: Phân loại kiểm toán
Khái quát chung về các cách phân loại kiểm toán Phân loại kiểm toán theo đối tượng kiểm toán Phân loại kiểm toán theo tổ chức bộ máy kiểm toán
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 3: Phân loại kiểm toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3
Phân loại kiểm toán
Phân loại kiểm toán
Khái quát chung về các cách phân loại kiểm toán
Phân loại kiểm toán theo đối tượng kiểm toán
Phân loại kiểm toán theo tổ chức bộ máy kiểm toán
2. Phân loại kiểm toán theo
đối tượng kiểm toán
2.1. Kiểm toán tài chính
2.2. Kiểm toán nghiệp vụ
2.3. Kiểm toán tuân thủ
2.1. Kiểm toán tài chính
Khái niệm: Kiểm toán tài chính là hoạt động xác minh
và bày tỏ ý kiến về các Bảng khai tài chính của các thực
thể kinh tế do các KTV có trình độ nghiệp vụ tương
xứng thực hiện dựa trên hệ thống pháp lý đang có hiệu
lực.
Mục tiêu của kiểm toán tài chính: xác minh tính
trung thực, hợp pháp và hợp lý của các thông tin trên
Bảng khai tài chính.
2.1. Kiểm toán tài chính
Đặc trưng của kiểm toán tài chính
Đối tượng kiểm toán: Các Bảng khai tài chính
Chủ thể tiến hành kiểm toán: KTVNN, KTVĐL, KTVNB
(trong đó KTVNN và KTĐL thực hiện là chủ yếu)
Khách thể kiểm toán: thực thể kinh tế
Trình tự tiến hành kiểm toán: ngược trình tự kế toán
Giá trị pháp lý của cuộc kiểm toán: tùy thuộc vào chủ
thể kiểm toán
Cách thức tiến hành kiểm toán: phân chia theo khoản
mục hoặc theo chu trình
Cơ sở pháp lý thực hiện cuộc kiểm toán:
Hệ thống chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành
Hệ thống chuẩn mực kiểm toán
2.2. Kiểm toán nghiệp vụ
Khái niệm: Kiểm toán nghiệp vụ (kiểm toán hoạt
động) là việc thẩm tra các trình tự và các phương pháp
tác nghiệp ở bộ phận hoặc đơn vị được kiểm toán nhằm
nâng cao tính hiệu quả và hiệu năng của từng hoạt
động hay nghiệp vụ của đơn vị được kiểm toán.
Mục tiêu của kiểm toán nghiệp vụ: nhằm nâng
cao tính hiệu quả và hiệu năng của từng hoạt động và
nghiệp vụ của đơn vị được kiểm toán.
2.2. Kiểm toán nghiệp vụ
Đặc trưng của kiểm toán nghiệp vụ
Đối tượng kiểm toán: Các nghiệp vụ hay hoạt động
Nghiệp vụ tài chính: nghiệp vụ về quỹ, vật tư, thanh toán...
Nghiệp vụ phi tài chính: đánh giá cơ cấu tổ chức, hiệu quả sử dụng
máy tính,...
Chủ thể tiến hành kiểm toán: KTVNN, KTVĐL, KTVNB
(KTVNB thực hiện là chủ yếu,KTVĐL thực hiện khi được ủy quyền)
Khách thể kiểm toán: bộ phận hay đơn vị
Trình tự tiến hành kiểm toán: xuôi theo trình tự kế toán
Giá trị pháp lý của cuộc kiểm toán: thấp (mang tính nội bộ)
Cơ sở pháp lý thực hiện cuộc kiểm toán: không có chuẩn mực chung
đánh giá tính hiệu quả và hiệu năng đối với các nghiệp vụ mà tùy thuộc
vào đặc điểm và tính chất của từng loại nghiệp vụ để xây dựng tiêu chí
đánh giá cho phù hợp
2.3. Kiểm toán tuân thủ
Khái niệm: Kiểm toán tuân thủ là hoạt động xác minh
và bày tỏ ý kiến mức độ tuân thủ chế độ, thể lệ, luật
pháp của Nhà nước hoặc nội quy của đơn vị được kiểm
toán
Mục tiêu của kiểm toán tuân thủ: nhằm đánh giá
mức độ tuân thủ chế độ,thể lệ,luật pháp của Nhà nước
hoặc nội quy của đơn vị được kiểm toán.
2.3. Kiểm toán tuân thủ
Đặc trưng của kiểm toán tuân thủ
Đối tượng kiểm toán: Mức độ tuân thủ chế độ, thể lệ và pháp
luật của Nhà nước hoặc nội quy của đơn vị được kiểm toán
Chủ thể tiến hành kiểm toán: KTVNN, KTVĐL, KTVNB
(KTVNN và KTVNB thực hiện là chủ yếu)
Khách thể kiểm toán: bộ phận hay đơn vị, cá nhân
Trình tự tiến hành kiểm toán: kết hợp theo trình tự xuôi
hoặc ngược với trình tự kế toán
Giá trị pháp lý của cuộc kiểm toán: Cao (kết quả gắn liền xử
lý sai phạm)
Cơ sở pháp lý thực hiện cuộc kiểm toán: Chế độ, thể lệ,
luật pháp của Nhà nước hoặc nội quy của đơn vị được kiểm toán
3. Phân loại kiểm toán theo tổ chức
bộ máy kiểm toán
3.1. Kiểm toán Nhà nước
3.2. Kiểm toán độc lập
3.3. Kiểm toán nội bộ
3.1.Kiểm toán Nhà nước
Khái niệm: Kiểm toán Nhà nước là hệ thống bộ máy
chuyên môn của Nhà nước thực hiện chức năng kiểm
toán tài sản công.
Chủ thể tiến hành kiểm toán: KTV Nhà nước
KTVNN là công chức nhà nước và được hưởng lương
từ ngân sách nhà nước. Thực hiện cuộc kiểm toán
không thu phí.
Chú ý: không cần có chứng chỉ hành nghề (CPA)
3.1. Kiểm toán Nhà nước
Đặc trưng của kiểm toán Nhà nước
Khách thể kiểm toán là khách thể bắt buộc: đơn vị, tổ
chức và cá nhân có sử dụng vốn và kinh phí từ ngân
sách nhà nước ( >51% vốn và kinh phí từ NSNN)
Mối quan hệ giữa chủ thể kiểm toán và khách thể
kiểm toán là ngoại kiểm
Tính pháp lý của cuộc kiểm toán: mang tính cưỡng
chế và bắt buộc thông qua Lệnh kiểm toán
Lĩnh vực kiểm toán chủ yếu: Kiểm toán tài chính và kiểm
toán tuân thủ
Giá trị pháp lý của cuộc kiểm toán: có giá trị pháp lý cao
vì kết quả cuộc kiểm toán được công bố rộng rãi và
cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền.
3.1. Kiểm toán Nhà nước
Mô hình tổ chức : 3 mô hình
KTNN trực thuộc Quốc hội
Ví dụ: KTNN của Mỹ, Canada, Việt Nam (từ 2006 đến nay)
KTNN trực thuộc Chính phủ
Ví dụ: KTNN Việt Nam trước năm 2006, KTNN của Nhật
Bản, Trung Quốc.
KTNN độc lập với Quốc hội và Chính phủ
Ví dụ: Tòa thẩm kế của Cộng hòa Pháp, KTNN của Cộng
hòa liên bang Đức.
3.2.Kiểm toán độc lập
Khái niệm: Kiểm toán độc lập là tổ chức của các kiểm toán
viên chuyên nghiệp kinh doanh dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ
khác có liên quan như: dịch vụ tư vấn thuế, tài chính, tuyển dụng và
đào tạo,...
Chủ thể tiến hành kiểm toán: KTV độc lập
KTVĐL là các KTV chuyên nghiệp.
Những tiêu chuẩn để trở thành KTVĐL:
o Trình độ chuyên môn: chứng chỉ hành nghề CPA
o Đăng ký hành nghề
o Đạo đức nghề nghiệp
o Tính độc lập
Thực hiện cuộc kiểm toán có thu phí.
3.2. Kiểm toán độc lập
Đặc trưng của kiểm toán độc lập
Khách thể kiểm toán
Khách thể bắt buộc: theo quy định của pháp luật
Khách thể tự nguyện: tổ chức, đơn vị và cá nhân có nhu cầu kiểm
toán
Mối quan hệ giữa chủ thể kiểm toán và khách thể kiểm toán là
ngoại kiểm
Tính pháp lý của cuộc kiểm toán: mang tự nguyện thông qua
Hợp đồng kiểm toán
Lĩnh vực kiểm toán chủ yếu: Kiểm toán tài chính và kiểm toán
nghiệp vụ
Giá trị pháp lý của cuộc kiểm toán: có giá trị pháp lý cao vì kết
quả cuộc kiểm toán được những người quan tâm sử dụng để đưa
ra quyết định.
3.2. Kiểm toán độc lập
Mô hình tổ chức : 2 mô hình
Văn phòng kiểm toán
Không được hoạt động tại Việt Nam nhưng phát triển mạnh
ở Mỹ và Trung Quốc
Công ty kiểm toán
Công ty kiểm toán đa quốc gia (Big 4)
Công ty kiểm toán quốc gia
3.3. Kiểm toán nội bộ
Khái niệm: Kiểm toán nội bộ là bộ máy trong đơn vị
thực hiện chức năng kiểm toán phục vụ cho nhu cầu
quản trị của đơn vị.
Chủ thể tiến hành kiểm toán: KTVNB
KTVNB là kiểm toán viên không chuyên nghiệp.
Họ là những kế toán viên giỏi lâu năm hoặc những nhà
quản lý có kinh nghiệm,...
3.3. Kiểm toán nội bộ
Đặc trưng của kiểm toán nội bộ
Khách thể kiểm toán: Khách thể kiểm toán bắt buộc là đơn vị hoặc
bộ phận của đơn vị được kiểm toán
Mối quan hệ giữa chủ thể kiểm toán và khách thể kiểm toán:nội
kiểm
Tính pháp lý của cuộc kiểm toán: mang tính cưỡng chế theo yêu
cầu của Ban Giám đốc hoặc Hội đồng quản trị
Lĩnh vực kiểm toán chủ yếu: Kiểm toán nghiệp vụ và kiểm toán
tuân thủ
Giá trị pháp lý của cuộc kiểm toán: thấp do kết quả cuộc kiểm
toán chỉ sử dụng nội bộ trong đơn vị
3.3. Kiểm toán nội bộ
Mô hình tổ chức : 2 mô hình
Giám định viên kế toán
Xuất hiện doanh nghiệp vừa và nhỏ (thường thuê KTVĐL)
Bộ phận kiểm toán nội bộ
Xuất hiện trong các tổng công ty, tập đoàn kinh tế
Bài tập 3
a. Sai KTNB là bộ phận trực thuộc Ban quản trị
hoặc Ban giám đốc nên KTNB không thể là sự
kiểm soát bên ngoài đối với Ban quản trị.
b. Sai vì KTVNN, KTVĐL và KTVNB đều thực hiện kiểm
toán hoạt động
c. Sai vì kiểm toán hoạt động không có tiêu chí chung hay
chuẩn mực chung mà tùy thuộc vào đặc điểm và tính
chất của từng loại nghiệp vụ hay hoạt động để xây dựng
tiêu chí đánh giá cho phù hợp.
d. Sai vì KTVNB có thực hiện kiểm toán tài chính nhưng
không chủ yếu.
Bài tập 3
e. Sai. Hai yếu tố quan trọng của kiểm toán viên thực hiện
kiểm toán là trình độ chuyên môn và tính độc lập do đó
khi tiến hành cuộc kiểm toán tuân thủ đòi hỏi KTV phải
có tính độc lập
f. Đúng. Vì mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính là
đánh giá tính trung thực, hợp lý và hợp pháp của thông
tin trong BCTC. Mục tiêu của KTNV là đánh giá tính hiệu
quả và hiệu năng của từng nghiệp vụ hay hoạt động của
đơn vị được kiểm toán
g. Đúng
h. Đúng.
i. Đúng.
j. Sai