Kế toán kiểm toán - Chương 4: Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt

Những vấn đề chung 4.2. Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng 4.3. Tổ chức thanh toán trong một hệ thống ngân hàng thương mại và giữa các ngân hàng

pdf55 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 4: Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TiỀN MẶT 1 2 Đọc thêm  đề án thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2011 - 2015 đã được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2453/QĐ - TTg ngày 27/12/2011. 3 KẾ TOÁN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG 4.1. Những vấn đề chung 4.2. Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng 4.3. Tổ chức thanh toán trong một hệ thống ngân hàng thương mại và giữa các ngân hàng 4 4.1. Những vấn đề chung 4.1.1. Các khái niệm 4.1.2. Vai trò của hoạt động thanh toán 4.1.3. Tiếp cận nghiệp vụ thanh toán 5 4.1.1. Các khái niệm về thanh toán  Thanh toán qua ngân hàng: – Tập hợp – Các khoản: + Chi trả tiền hàng hoá, dịch vụ + Cho, gửi, biếu, tặng – Giữa các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế – Thông qua vai trò trung gian của ngân hàng 6 4.1.1. Các khái niệm về thanh toán  Thanh toán không dùng tiền mặt – Sự vận động của tiền tệ – Qua chức năng phương tiện thanh toán – Được thực hiện qua bút toán ghi sổ, bằng cách + Trích chuyển từ tài khoản này sang tài khoản khác + Bù trừ lẫn nhau – Thông qua vai trò trung gian của ngân hàng 7 4.1.2. Vai trò của thanh toán qua ngân hàng  Đối với khách hàng – An toàn – Thuận tiện – Nhanh chóng, góp phần tăng nhanh vòng quay vốn  Đối với ngân hàng – Thu nhập từ phí dịch vụ thanh toán – Nguồn vốn trong thanh toán – Thông tin tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ khác  Đối với nền kinh tế – Giảm thiểu chi phí lưu thông tiền mặt – Tăng cường quản lý vĩ mô – Thúc đẩy tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế – Căn cứ hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ 8 4.1.3. Tiếp cận nghiệp vụ thanh toán  Từ phía khách hàng và nền kinh tế – Sản phẩm o Sự phong phú, đa dạng o Chất lượng o Giá cả – Điều kiện tiếp cận sản phẩm o Điều kiện pháp lý o Điều kiện tài chính9  Trong hệ thống ngân hàng – Tổ chức thanh toán oTrong một hệ thống ngân hàng thương mại oGiữa các ngân hàng – Điều kiện tổ chức oĐiều kiện pháp lý oĐiều kiện kinh tế, kỹ thuật 4.2. Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng 4.2.1. Tài khoản sử dụng trong thanh toán không dùng tiền mặt – Tiền gửi tại NHNN 1113 – Tiền gửi của khách hàng 4211, 4271 – Thanh toán bù trừ 5012 – Thanh toán điều chuyển vốn giữa các chi nhánh trong cùng hệ thống NHTM 5191 – Thanh toán Thu hộ, Chi hộ giữa các TCTD tham gia vào hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng 5192 4.2.2. Các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt: – UNC – UNT – Séc (chuyển khoản, bảo chi, bảo lãnh) – Thẻ10 TK trong thanh toán  Phản ảnh hoạt động thanh toán của NH theo các phương thức thanh toán khác nhau  Bên Có: số tiền nhận hộ/thu hộ các đơn vị NH khác  Bên Nợ: Số tiền chi hộ/trả hộ các đơn vị NH khác  Dư Có: Chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ [chiếm dụng được vốn]  Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ [bị chiếm dụng vốn] 11 Lưu ý về phạm vi thanh toán Theo truyền thống, thanh toán qua ngân hàng gồm 4 phạm vi 1. Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại cùng một đơn vị ngân hàng/chi nhánh ngân hàng. 2. Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại hai đơn vị ngân hàng/chi nhánh ngân hàng thuộc cùng địa bàn tỉnh/thành phố. NH sử dụng TK 5012 3. Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại hai đơn vị ngân hàng/ chi nhánh ngân hàng thuộc cùng hệ thống ngân hàng thương mại. NH sử dụng TK 5191 4. Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại hai đơn vị ngân hàng/ chi nhánh ngân hàng khác địa bàn, khác hệ thống ngân hàng thương mại. NH sử dụng TK 5192 12 Lưu ý (tiếp)  Trong điều kiện hiện nay, hoạt động thanh toán đang ở giai đoạn quá độ.  Khi cả hệ thống ngân hàng cùng phát triển ở mức độ cao, thanh toán qua ngân hàng chỉ còn 2 phạm vi – Thanh toán cùng hệ thống NHTM – Thanh toán khác hệ thống NHTM 13 UNC: Khái niệm, điều kiện áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn Yêu cầu của bên trả tiền đề nghị ngân hàng trích tiền từ TK của KH để chuyển đến địa chỉ xác định Bên thụ hưởng tín nhiệm bên trả tiền về phương diện thanh toán Áp dụng rộng rãi đối với 2 KH bất kỳ trong toàn quốc Chiếm ưu thế tuyệt đối trong TTKDTM Vì thuận tiện, dễ dàng và các lý do khách quan14 Kế toán thanh toán UNC – pvi1 Bên thụ hưởng Bên trả tiền CN NHTM TK 4211 bên thụ huởng TK 4211 bên trả tiền 15 2 1 4 1. K/H Lập UNC gửi vào NH (4 liên) 3. NH gửi báo Nợ cho KH 4. NH gửi báo Có cho KH 3 Kế toán thanh toán Uỷ Nhiệm Chi 16 Bên thụ hưởng Bên trả tiền NH bên thụ hưởng NH bên trả tiền 1 Tiền gửi 4211 bên thụ hưởng TK thanh toán 5012/5191/5192 Tiền gửi 4211 bên trả tiền TK thanh toán 5012/5191/5192 2. Lập BKTTBT/ lệnh thanh toán 3 4 5 6 7 1. K/H Lập UNC gửi vào NH (4 liên) 4. NH gửi báo Nợ cho KH 5. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng UNC/ lệnh thanh toán sang NH thụ hưởng 7. NH gửi báo Có cho KH Hạch toán phí chuyển tiền  Nợ 1011 (nếu thu phí bằng TM) / Nợ 4211.người trả phí(nếu thu phí qua TK): 60000 – Có TK 711 (thu phí dịch vụ thanh toán: 54545 – Có 4531 (thuế GTGT phải nộp): 5455 17 UNT: Khái niệm, điều kiện áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn Yêu cầu của bên bán đối với ngân hàng nhờ thu hộ tiền hàng hoá, dịch vụ đã cung ứng Quan hệ mua bán hàng hoá dịch vụ Phải có chấp nhận thanh toán của bên mua Áp dụng rộng rãi đối với 2 bên mua bán có TK tại NH trong toàn quốc Chiếm tỷ trọng thanh toán rất nhỏ Vì ít thuận tiện, khó áp dụng18 Lưu ý  Không phổ biến như UNC: k thuận tiện, khó áp dụng  NHTM bên mua phải có thỏa thuận trước với K/h  Mua bán có hợp đồng thương mại (điều khoản thanh toán)  Hai bên tin tưởng lẫn nhau: bên bán tin tưởng khả năng tt của người mua; bên mua tin bên bán trung thực trong việc tính tiền  Thực tế: Điện nước, điện thoại ??Loại hàng hóa đo đếm chính xác. Kế toán thanh toán UNT - pvi1 Bên thụ hưởng Bên trả tiền CN NHTM TK 4211 bên thụ huởng TK 4211 bên trả tiền 20 2 1 3 4 1. K/H Lập UNT gửi vào NH (4 liên) 3. NH gửi báo Nợ cho KH 4. NH gửi báo Có cho KH Kế toán thanh toán Uỷ Nhiệm Thu 21 Bên bán Bên mua NH bên bán NH bên mua 1 Tiền gửi 4211 bên bán TK thanh toán 5012/5191/5192 Tiền gửi 4211 bên mua TK thanh toán 5012/5191/5192 3. Lập BKTTBT/ lệnh thanh toán 4 5 6 7 8 1. Lập UNT gửi vào NH (4 liên) 2. NH bên bán gửi bộ UNT sang NH bên mua 3. Lập kê thanh toán bù trừ / lệnh thanh toán (lệnh chuyển CÓ) 5. NH gửi báo Nợ cho KH 6. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng UNT/ lệnh thanh toán sang NH bên bán 8. NH gửi báo Có cho KH 2 Lưu ý về séc  Hai loại séc phổ biến nhất  Trên séc không có ghi nội dung kinh tế  Chứng từ có giá trị như tiền -> giấy đặc biệt, chống giả.  Dẫn đến thu hẹp phạm vi sử dụng của séc.  Thời hạn: 30 ngày xuất trình, tt vô điều kiện  Thời hạn thanh toán: 6 tháng  K/h phải mở tk tại ngân hàng, mua séc trắng Sự khác biệt  Phát hành trực tiếp trên số dư tài khoản cuả k/h  P/h quá số dư: vi phạm pháp luật, lần 1: phạt, lần 2: đ/c 6 tháng, thu hồi séc trắng; lần thú 3: đình chỉ vĩnh viễn  Tỷ lệ nhỏ, phải tin nhau  Thường nội tỉnh, thành phố  Cuống séc (c.từ báo nợ ) Séc chuyển khoản: Khái niệm, điều kiện áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn Lệnh thanh toán của chủ TK đối với NH, lập trên mẫu in sẵn, ycầu NH trả tiền cho đchỉ xác định Bên thụ hưởng tín nhiệm bên trả tiền về phương diện thanh toán Tuỳ thuộc điều kiện công nghệ của các ngân hàng thương mại Tỷ trọng thanh toán nhỏ. Vì thực tế mới áp dụng trong địa bàn tỉnh/thành phố24 Kế toán thanh toán Séc chuyển khoản – pvi 1 Bên thụ hưởng Bên trả tiền CN NHTM TK 4211 bên thụ huởng TK 4211 bên trả tiền 1. Bên trả tiền thanh toán cho bên thụ huởng bằng SCK 2.Bên thụ hưởng nộp SCK cùng BKNS vào NHTM 3. NH trả lại 1 lien BKNS cho bên thụ hưởng 5. NH gửi báo Có cho KH 6. và báo nợ cho bên trả tiền 25 1 23 4 5 6 Kế toán thanh toán Séc chuyển khoản 26 Bên thụ hưởng Bên trả tiền NH bên thụ hưởng NH bên trả tiền 1 Tiền gửi 4211 bên thụ hưởng TK thanh toán 5012/5191/5192 Tiền gửi 4211 bên trả tiền TK thanh toán 5012/5191/5192 3. Lập BKTTBT khác hệ thống/ lệnh thanh toán nếu cùng HT 4 5 6 7 8 1. Khách hàng lập bảng kê nộp séc (3 liên) gửi cùng SCK vào NH nhờ thu hộ 1’: NH trả lại 1 liên BKNS cho khách hàng (bên thụ hưởng) 2. NH bên thụ hưởng gửi SCK cùng BKNS sang NH bên trả tiền 5. NH gửi báo Nợ cho Khách hàng (bên trả tiền) 6. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng BKNS/ lệnh thanh toán sang NH thụ hưởng 8. NH gửi báo Có cho KH (bên thụ hưởng) 2 1’ Ví dụ Ngày 22 tháng 4 năm 2011, tại CNNHCT Hoàn Kiếm, các nghiệp vụ sau đây đã phát sinh:  Công ty A nộp bộ UNC 10 triệu, trả tiền cho công ty B có TKTG tại cùng CNNHCT Hoàn Kiếm.  Công ty C nộp bộ UNC 20 triệu, trả tiền cho công ty D có TKTG tại CN VPBank Hà Nội.  Công ty E nộp SCK cùng BKNS, số tiền 30 triệu, séc do công ty F có TKTG tại CN NH Hàng Hải HN phát hành.  Tổ thanh toán bù trừ đem về: – UNT 3 triệu do công ty M lập, đòi tiền công ty A. – SCK cùng BKNS, số tiền 20 triệu, séc do công ty A phát hành, trả tiền cho công ty D. Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp, biết rằng các chứng từ NH Hoàn Kiếm nhận được đều đúng địa chỉ, hợp pháp, hợp lệ và các tài khoản liên quan đủ số dư để thanh toán.27 Gợi ý  Với các bài tập liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, nên đọc câu mở đầu và yêu cầu trước, sau đó mới đọc tiếp phần các nghiệp vụ phát sinh.  Sau đó, xác định vị trí ngân hàng đang xử lý nghiệp vụ để hiểu ngân hàng mình đang phục vụ khách hàng trả tiền hay khách hàng thụ hưởng.  Để xử lý trọn vẹn 1 nghiệp vụ, đặt ra 4 câu hỏi – Có phải lập thêm chứng từ/lệnh thanh toán không? – Định khoản? – Báo Nợ, báo Có cho khách hàng? – Có phải chuyển chứng từ, lệnh thanh toán không?28 Séc bảo chi: Khái niệm, điều kiện áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn Séc được NH đảm bảo chi trả qua việc ký, đóng dấu vào séc (Thực chất lưu ký trước) Bên thụ hưởng không tín nhiệm bên trả tiền về phương diện thanh toán Tuỳ thuộc điều kiện công nghệ của các ngân hàng thương mại. Tỷ trọng thanh toán nhỏ Vì thủ tục phức tạp29 Lưu ý  Mẫu của séc c/k. Ô phía dưới đê NH ký bảo chi.  N/H kiểm tra đủ: k/h lập UNC, nh kiểm tra, ctừ, số dư tk tiền gửi, sau đó hạch toán (4271), và trả cho k/h  Chỉ cần báo có, k cần báo nợ. Kế toán thanh toán Séc bảo chi Thủ tục bảo chi Séc: Bên trả tiền NH bên trả tiền Đóng dấu bảo chi 31 1 TK Tiền KQ đb tt SBC 4271.01 TKTG tt 4211. ben tra tien 2 3 Kế toán thanh toán SBC – pvi1 Bên thụ hưởng Bên trả tiền CN NHTM TK 4211 bên thụ huởng TK 4271.01 bên trả tiền 1. Bên trả tiền thanh toán cho bên thụ huởng bằng SBC 2.Bên thụ hưởng nộp SBC cùng BKNS vào NHTM 3. NH trả lại BKNS cho bên thụ hưởng 5. NH gửi báo Có cho KH 32 1 2 3 4 5 33 Kế toán thanh toán Séc bảo chi khác hệ thống NHTM, cùng địa bàn – giống SCK (Pvi 2) Bên thụ hưởng Bên trả tiền NH bên thụ hưởng NH bên trả tiền 1 TK thanh toán 5012 TK 4271 bên trả tiền TK thanh toán 5012 4 5 6 7 2 2’ 1. Lập bảng kê nộp séc (3 liên) gửi cùng SBC vào NH 2. NH bên thụ hưởng gửi SBC cùng BKNS sang NH bên trả tiền 5. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng BKNS/ lệnh thanh toán sang NH thụ hưởng 7. NH gửi báo Có cho KH Tiền gửi 4211 bên thụ hưởng Kế toán thanh toán SBC – pvi 3 34 Bên thụ hưởng Bên trả tiền NH bên thụ hưởng NH bên trả tiền 1 Tiền gửi 4211 bên thụ hưởng TK thanh toán 5191 Tiền gửi 4271.01 bên trả tiền TK thanh toán 5191 3. Lập Lệnh 7 6 4 5 1. Lập bảng kê nộp séc (3 liên) gửi cùng SBC vào NH nhờ thu hộ 2. NH bên thụ hưởng trả lại 1l BKNS cho Bên thụ hưởng 5. NH gửi báo Có cho KH 6. Chuyển Lenh thanh toan sang NH trả tiền 2 Thẻ: Khái niệm, phân loại, phạm vi áp dụng, thực tiễn Phương tiện thanh toán do NH phát hành giao cho KH sử dụng để rút tiền, thanh toán Thẻ ghi nợ, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng Tuỳ thuộc điều kiện công nghệ của các ngân hàng thương mại Đã và đang rất phát triển Nhưng chưa thống nhất được hthống35 36 2010-12.000 máy ATM - 52.000 máy POS, doanh số thẻ trên 600.000 tỷ VND. Chỉ tiêu Năm 2010 Tổng số lượng thẻ (tích lũy) 32 triệu thẻ Doanh số thanh toán thẻ quốc tế 1368 triệu USD Doanh số thanh toán thẻ nội địa 103 triệu USD Doanh số sử dụng thẻ các loại 29111 triệu USD Doanh số rút tiền mặt tại ATM 21474 triệu USD 37 Thị phần thẻ – 2010 49 tổ chức phát hành thẻ với tổng cộng gần 32 triệu thẻ với hơn 200 thương hiệu thẻ khác nhau. 38 Số lượng máy ATM và POS đến 30/6/2011. Phân loại theo công nghệ sản xuất: Có 3 loại:  a. Thẻ khắc chữ nổi (EmbossingCard): dựa trên công nghệ khắc chữ nổi, tấm thẻ đầu tiên được sản xuất theo công nghệ này. Hiện nay người ta không còn sử dụng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật quá thô sơ dễ bị giả mạo.  b. Thẻ băng từ (Magnetic stripe): dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng từ chứa thông tin đằng sau mặt thẻ. Thẻ này đã được sử dụng phổ biến trong 20 năm qua , nhưng đã bộc lộ một số nhược điểm: do thông tin ghi trên thẻ không tự mã hoá được, thẻ chỉ mang thông tin cố định, không gian chứa dữ liệu ít, không áp dụng được kỹ thuật mã hoá, bảo mật thông tin...  c. Thẻ thông minh (Smart Card): đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, thẻ có cấu trúc hoàn toàn như một máy vi tính. 39 Phân loại theo tính chất thanh toán  Thẻ tín dụng – Credit card  Thẻ ghi nợ – Debit card  Thẻ rút tiền mặt – ATM card – cash card 40 41 42 Thẻ tín dụng  là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó người chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng không phải trả lãi để mua sắm hàng hoá, dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh, khách sạn, sân bay ... chấp nhận loại thẻ này.  Gọi đây là thẻ tín dụng vì chủ thẻ được ứng trước một hạn mức tiêu dùng mà không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất định. Cũng từ đặc điểm trên mà người ta còn gọi thẻ tín dụng là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed debit card) hay chậm trả.43 44 Thẻ ghi nợ (Debit card):  đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi đợc sử dụng để mua hàng hoá hay dịch vụ, giá trị những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua những thiết bị điện tử đặt tại cửa hàng, khách sạn ... đồng thời chuyển ngân ngay lập tức vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn... Thẻ ghi nợ còn hay được sử dụng để rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động.  Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuôc vào số dư hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ.45 Thẻ rút tiền mặt (Cash card):  là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc ở ngân hàng. Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng để rút tiền, yêu cầu đặt ra đối với loại thẻ này là chủ thẻ phải ký quỹ tiền gởi vào tài khoản ngân hàng hoặc chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi mới sử dụng được.  Thẻ rút tiền mặt có hai loại:  Loại 1: chỉ rút tiền tại những máy tự động của Ngân hàng phát hành.  Loại 2: được sử dụng để rút tiền không chỉ ở Ngân hàng phát hành mà còn được sử dụng để rút tiền ở các Ngân hàng cùng tham gia tổ chức thanh toán với Ngân hàng phát hành thẻ.46 Phân loại thẻ  Phân loại theo phạm vi lãnh thổ:  - Thẻ trong nước: là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.  - Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán. 47 Phân loại theo chủ thể phát hành:  - Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng phát hành giúp cho khách hàng sử dụng một số tiền do Ngân hàng cấp tín dụng.  - Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch và giải trí của các tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn... phát hành như Diner's Club, Amex... 48 Mục tiêu đến 2015  tỷ lệ tiền mặt trong tổng phương tiện thanh toán <11%;  tăng mạnh số người dân được tiếp cận các dịch vụ thanh toán, nâng tỷ lệ người dân có TK 35% – 40%.  có khoảng 250.000 thiết bị chấp nhận thẻ; số lượng giao dịch đạt khoảng 200 triệu giao dịch/năm. 49 Lịch sử phát triển hệ thống thanh toán tại Việt Nam  3 giai đoạn 50 I: 1951 - 1993 II: 1993 - 2002 III: 2002 - nay Thuần tuý thủ công -Thư qua bưu điện - Điện báo qua bưu điện -Telex Hệ quả: -Thanh toán khác địa bàn: 1 tuần – 1 tháng -Quyết toán: 6 tháng Bước đầu áp dụng thanh toán chuyển tiền điện tử EPS Hệ quả: -Trong hệ thống: bước đầu điện tử -Khác hệ thống: kết hợp bù trừ giấy & điện tử Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng (IBPS) Hệ quả: - Khác hệ thống: cơ sở XD là các NHTM đã tập trung hoá. - Trong hệ thống: tuỳ thuộc điều kiện từng ngân hàng 4.3.1. Thanh toán trong 1 hệ thống NHTM  Phi tập trung – Mô hình 2 tầng: Trung tâm thanh toán và các chi nhánh ngân hàng đầu/cuối – Mô hình 3 tầng: Trung tâm thanh toán, trung tâm xử lý tỉnh, các chi nhánh ngân hàng đầu/cuối  Tập trung – Toàn bộ TK khách hàng tập trung về HSC – Trong HT, không còn ranh giới địa lý 51 4.3.2. Thanh toán giữa các ngân hàng  Bù trừ – Giấy – Điện tử  Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng – Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao/khẩn – Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp (<500tr) 52 Thanh toán bù trừ  Trung tâm chủ trì bù trừ: NHNN – Giữ tài khoản tiền gửi của các thành viên bù trừ – Thực hiện quyết toán thanh toán qua tài khoản tiền gửi của các thành viên và tài khoản thanh toán bù trừ mở tại trung tâm chủ trì bù trừ  Các thành viên bù trừ: các NHTM – Chuyển tiền đi, nhận tiền về qua tài khoản tiền gửi tại trung tâm bù trừ và tài khoản thanh toán bù trừ của đơn vị thành viên 53 Sơ đồ hệ thống thanh toán bù trừ 54 TT BT TV A TV B TV C 100 50 160 70 30 120 40 250 300 TVA: Phải trả: 100 Phải thu: 290 QT: CL phải thu 190 TVB: Phải trả: 160 Phải thu: 80 QT: CL phải trả 80 TVC: Phải trả: 300 Phải thu: 190 QT: CL phải trả 110 QT bù trừ tại TTBT Phải trả TV A 190 Phải thu TV B 80 Phải thu TV C 110 Hệ thống thanh toán điện tử LNH  Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao/khẩn: – Thanh toán tổng tức thời o Đủ số dư: đẩy đi o Thiếu số dư: hàng đợi. Liên tục cập nhật số dư. Ngay khi đủ: đẩy đi  Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp – Thanh toán theo hạn mức nợ ròng – Quyết toán: o Thiếu trong hạn mức tín dụng: Vay bắt buộc o Thiếu quá hạn mức tín dụng: Phạt. Nhiều lần: ra khỏi hệ thống. 55