- Hiểu được các khái niệm, nguyên tắc kế
toán liên quan đến các nghiệp vụ xuất nhập
khẩu.
- Thực hiện được các công việc kế toán xuất- - Thực hiện được các công việc kế toán xuất-
nhập khẩu
58 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1801 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 4: Kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4:
KẾ TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU
HÀNG HÓA
Mục tiêu
- Hiểu được các khái niệm, nguyên tắc kế
toán liên quan đến các nghiệp vụ xuất nhập
khẩu.
- Thực hiện được các công việc kế toán xuất-
nhập khẩu
4.1 Khái niệm, nguyên tắc
4.1.1 Các khái niệm:
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Xuất nhập khẩu trực tiếp
Xuất nhập khẩu ủy thác
4.1.2 Nguyên tắc hạch tốn xuất nhập khẩu
a. Đối với hàng hĩa xuất khẩu
- Giá nhập kho được ghi nhận theo giá gốc là giá
thực tế mua vào hoặc giá thành sản xuất, chế
biến
- Giá xuất kho được đánh giá theo một trong các
phương pháp: LIFO, FIFO, bình quân gia quyền,
thực tế đích danh
- Giá bán hàng xuất khẩu là giá thực tế ghi trên
hĩa đơn (giá CIF, FOB)
b. Đối với hàng hĩa nhập khẩu:
- Giá mua: là giá mua thực tế ghi trên hĩa đơn
của người bán và được quy đổi ra tiền Việt
Nam tại ngày mở tờ khai nhập khẩu cộng các
khoản thuế khơng được hồn lại.
Chi phí mua: chi phí vận chuyển, thuê kho-
bãi, lệ phí hải quan,
4.2 Các phương thức giao hàng phổ biến
trong thương mại quốc tế
4.3 Các phương thức thanh tốn quốc tế
- Phương thức tín dụng chứng từ
- Phương thức nhờ thu
- Phương thức chuyển tiền
- Phương thức ghi sổ
4.4 Kế tốn xuất nhập khẩu trực tiếp
4.4.1 Thủ tục và chứng từ xuất nhập khẩu
4.4.1.1 Thủ tục xuất khẩu
4.4.1.2 Chứng từ xuất khẩu
4.4.1.3 Thủ tục nhập khẩu
4.4.1.4 Chứng từ nhập khẩu
4.4.2 Tài khoản sử dụng
- TK 1561
- TK 1562
- TK 632
- TK 511
4.4.3 Phương pháp hạch tốn một số
nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
* Một số lưu ý:
Hàng hóa được coi là xuất khẩu
Hàng hóa, dịch vụ bán cho nước ngoài thông qua
các hợp đồng kinh tế thanh toán bằng ngoại tệ.
Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các DN thuộc
khu chế xuất.
Hàng hóa mua ở nước ngoài để bán cho một nước
thứ 3 theo hợp đồng đã ký kết
Hàng hóa gửi ra nước ngoài triển lãm sau đó bán
và thu ngoại tệ
Hàng hóa được coi là nhập khẩu
Hàng hóa, dịch vụ mua của nước ngoài theo hợp
đồng nhập khẩu.
Mua hàng hóa, nhận cung ứng dịch vụ từ các đơn
vị thuộc khu chế xuất.
Hàng hóa mua ở nước ngoài để bán cho một nước
thứ 3 theo hợp đồng đã ký kết.
Hàng đưa vào Việt Nam tham dự hội chợ triển lãm
sau đó nước ta mua lại.
Hàng hóa không coi là nhập khẩu
Hàng tạm nhập để tái xuất
Hàng tạm xuất nay nhập lại
Hàng viện trợ nhân đạo không hoàn lại
Hàng quá cảnh
Đánh giá hàng hóa nhập khẩu
Đánh giá hàng hóa nhập khẩu theo Giá gốc
Giá mua của hàng hóa
Giá mua
của hàng =
Giá
nhập khẩu
+
Thuế
không -
Chiết khấu,
giảm giá
hóa hoàn lại (nếu có)
Chi phí mua của hàng hóa
Chi phí vận chuyển
Chi phí thuê kho bãi, bóc dỡ hàng
Phí hải quan
Phí thanh toán,.
4.4.3.1 Xuất khẩu trực tiếp
Xuất
hàng hóa
làm thủ
tục XK
TK 157TK 1561
Giá vốn
Xuất khẩu trực tiếp
Hàng
được
thông
quan
TK 632TK 157
Giá vốn
TK 641
Phí
chuyển
tiền
TK 131TK 511
TGGD
TK 1122
TGGDTGGS
TK 3333
TGGD
TK 515 TK 635TK 641,133TK 111,112
Chi phí xuất
khẩu HH
Ví dụ:
Tại cơng ty XNK Y cĩ số liệu kế tốn sau: (ĐVT: 1000 đ)
1. Ngày 5: Xuất kho 1 lơ hàng hĩa trị giá 70.000 chuyển ra
bến cảng để chuẩn bị làm thủ tục xuất khẩu với giá bán
5.000 USD, thuế xuất khẩu 5%, tỷ giá thực tế: 20/USD. Chi
phí chuyển hàng ra cảng 1.100 (trong đĩ thuế GTGT 10%)
Xuất khẩu trực tiếp
đã thanh tốn bằng tiền tạm ứng.
2. Ngày 8: Thủ tục xuất khẩu lơ hàng trên đã hồn thành.
Người mua chưa thanh tốn. DN đã nộp thuế xuất khẩu
bằng TGNH. Tỷ giá thực tế 20,5/USD
3. Ngày 20: Nhận được giấy báo cĩ của ngân hàng về việc
khách hàng thanh tốn tiền hàng xuất khẩu ngày 8. Tỷ giá
thực tế: 20,8/USD
4.4.3.2 Nhập khẩu trực tiếp
Ký quỹ
mở LC
TK 144TK 1112,1122
TGGDTGXNT
CL lãi
TK 635
CL lỗ
515
Nhập khẩu trực tiếp
Nhận
hàng
hóa
TK 15(1,61,7)
TGGD
TK 331
TK 133
TGGD
TK 3331
TK 333(2,3)
TGGD
Nhập khẩu trực tiếp
Thanh
toán
TGGS
TK 331
TGGS
TK 144
TK 1112, 1122
TGXNT
TK 515 TK 635
CL lãi CL lỗ
Nhập khẩu trực tiếp
Nộp thuế
(VND)
TK 333(1,2,3)TK 111,112
Nhập khẩu trực tiếp
Chi phí
nhập
khẩu
TK 156.2TK 11*, 331
TK 1331
Nhập khẩu trực tiếp (sơ đồ tổng hợp)
TK 15(1,61,7)TK 144
TGGDTGGS
TK 515 TK 635
TK 1112,1122
TGGDTXNT
TK 331
TK 3333
TGGD
TGGS
CL lãi CL lỗ
TK 133
TGGD
TK 3331
TK 1112, 1122
TGXNT
TK 1562
Chi phí
mua
TK 11*, 331
Ví dụ:
1. Ngày 01/03/N, DN XNK A ký hợp đồng với công ty
Nhật Bản Nakamura để nhập khẩu một số hàng hóa,
trị giá hợp đồng (CIF/Saigon) 50.000 USD. Ngày
10/03/N DN làm thủ tục ký quỹ mở L/C 15.000 USD,
TGTT 20.000đ/USD, tỷ giá XNT là 19.900đ/USD.
2. Ngày 20/3/N, số hàng trên đã về đến Cảng SG, đã
Nhập khẩu trực tiếp
hoàn tất thủ tục nhập khẩu, thuế nhập khẩu 20%, thuế
TTĐB 30%, thuế GTGT 10%. DN chuyển TGNH nộp
đủ thuế và tiến hành giám định số hàng trên chuyển
về nhập kho đầy đủ. TGGD: 20.200 đ/USD.
3. Ngày 23/3/N, chuyển TGNH ngoại tệ thanh toán
phần tiền hàng còn lại. Chi tiền mặt 10.500.000đ
thanh toán các khoản chi phí mua hàng, trong đĩ thuế
GTGT 5%. Tỷ giá xuất ngoại tệ là 19.900VND/USD.
4.5 Kế tốn ủy thác xuất nhập khẩu
4.5.1 Thủ tục, chứng từ
4.5.2 Tài khoản sử dụng
- TK 156
- TK 131
- TK 138
- TK 338
- TK 331
- TK 511
- TK 632
4.5.3 Phương pháp hạch tốn một số nghiệp
vụ kinh tế chủ yếu
4.5.3.1 Kế tốn xuất khẩu ủy thác
Xuất khẩu ủy thác
1. Khi nhận hàng chuyển đi làm thủ tục xuất khẩu:
Nợ TK 003- Hàng hóa nhận ký gửi, nhận bán hộ
2. Khi hoàn thành việc xuất khẩu hàng:
a. Phản ánh số tiền phải thu hộ cho bên giao ủy thác XK:
b. Phản ánh trị giá hàng đã xuất khẩu:
Có TK 003- Hàng hóa nhận ký gửi, nhận bán hộ
TK 131 NKTK 331 GXK
TGGD
Xuất khẩu ủy thác
c. Các
khoản
chi hộ,
nộp hộ
TK 138 TK 111, 112,
Chi phí
xuất khẩu
TK 331 TK 3388
Thuế XK phải
nộp hộ
TK 111, 112
Nộp hộ thuế
xuất khẩu
Xuất khẩu ủy thác
d. Thu
tiền
hàng
TK 131NK TK 1122
TGGDTGGS
TK 515 TK 635
BÊN NHẬN XUẤT KHẨU UỶ THÁC
Xuất khẩu ủy thác
e. Hoa
hồng
ủy
thác
TK 131 GXKTK 511
TK 3331
BÊN NHẬN XUẤT KHẨU UỶ THÁC
XK
Xuất khẩu ủy thác
f. Thanh
toán
tiền
hàng
TK 1112, 1122 TK 331 GXK
TGGSTGXNT
TK 515 TK 635
BÊN NHẬN XUẤT KHẨU UỶ THÁC
Xuất khẩu ủy thác
g. Thu lại
các
khoản
chi hộ
TK 138 GUT TK 111, 112
Thuế, các chi phí
xuất khẩu
BÊN NHẬN XUẤT KHẨU UỶ THÁC
TK 111, 112
Hoa hồng
TK 131 GUT
Xuất khẩu ủy thác
1. Xuất
hàng hóa
giao
TK 157TK 1561
Giá vốn
BÊN GIAO XUẤT KHẨU UỶ THÁC
XKUT
Xuất khẩu ủy thác
2. Hoàn tất
thủ tục
XK và
TK 632TK 157
Giá vốn
TK 131(NXK)TK 511TK 3333
BÊN GIAO XUẤT KHẨU UỶ THÁC
thanh lý
hợp đồng
XKUT
TGGDTGGD
TK 641, 133
Chi phí xuất
khẩu HH
Hoa hồng
TK 3388(NXK) Thuế
XK
Xuất khẩu ủy thác
3. Thanh
toán
TK 131(NXK) TK 1112, 1122
TGGDTGGS
TK 515 TK 635
BÊN GIAO XUẤT KHẨU UỶ THÁC
TK 338(NXK)TK 111, 112
Hoa hồng
Chi phí xuất
khẩu
Thuế
Xuất khẩu ủy thác
Ví dụ:
Tại cơng ty P và Q cĩ tài liệu sau: (1.000 đ)
1. Ngày 10/11: Cơng ty P xuất kho giao ủy thác cho cơng ty
Q một lơ hàng để xuất khẩu, trị giá mua của hàng xuất kho
800.000. Trị giá xuất khẩu của lơ hàng này là 60.000 USD
theo giá FOB/Hải phịng, hoa hồng ủy thác 5% tính trên giá
FOB (chưa kế thuế GTGT 10%). Tỷ giá thực tế: 20,0.
2. Ngày 15/11: Cơng ty Q thơng báo lơ hàng trên đã hồn
thành thủ tục xuất khẩu, đã thu bằng TGNH ngoại tệ, thuế
xuất khẩu phải nộp theo thuế suất 5%, cơng ty Q đã nộp hộ
cơng ty P bằng tiền mặt. Cơng ty Q đã chuyển tồn bộ hĩa
đơn chứng từ về lơ hàng xuất khẩu và hĩa đơn GTGT về hoa
hồng ủy thác cho cơng ty P. Chi phí vận chuyển hàng xuất
khẩu cơng ty Q chịu, đã chi bằng tiền mặt theo giá cĩ thuế
GTGT 10% 1.100. Tỷ giá thực tế 19,8.
Xuất khẩu ủy thác
Ví dụ:
3. Ngày 20/11: Cơng ty Q đã chuyển tiền hàng xuất
khẩu cho cơng ty P, sau đĩ nhận tiền hoa hồng và
các khoản chi hộ bằng TM. Tỷ giá thực tế: 20,2, tỷ
giá ghi sổ TGNH ngoại tệ tại cơng ty Q: 20,1.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty P và
cơng ty Q biết cả 2 cơng ty đều hạch tốn hàng tồn
kho theo PP KKTX, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ.
Công ty XNK A nhận ủy thác xuất khẩu cho HTX B
một số hàng hóa.
1. HTX B chuyển hàng nhờ Cty A xuất khẩu cho cty
N, giá xuất kho là 150.000.000đ, giá xuất khẩu 10.000
Xuất khẩu ủy thác
Bài tập số 1
USD theo giá FOB/HCM, TGTT: 20.000 đ/USD.
2. Cty A chi tiền mặt 3.000.000đ để lo chi phí kiểm
nghiệm, bốc dỡ hộ cho HTX B. Công ty A thông báo
hoàn thành thủ tục xuất khẩu, thuế XK 2%. Cty A
chuyển khoản nộp thuế hộ cho HTX B. Tỷ giá giao
dịch trên chứng từ là 20.500đ/USD.
3. Cty A nhận được GBC về số tiền cty N thanh toán
như sau:
- Ghi tăng TGNH của Cty A là 9.800 USD
- Trừ phí ngân hàng 200 USD, TGGD: 20.550đ/USD
4. Hai bên thanh lý hợp đồng xuất khẩu ủy thác:
- Cty A xuất hoá đơn GTGT hoa hồng được hưởng,
Bài tập số 1
thuế GTGT của hoa hồng là 10%. TGTT là
20.560đ/USD. Sau khi trừ phí NH, số tiền còn lại Cty
A chuyển khoản thanh toán cho HTX B kèm các
chứng từ liên quan và nhận lại số tiền này bằng TM.
- Tiền hoa hồng HTX B đã thanh toán cho cty A bằng
TGNH (VND). TG XNT 20.490đ/USD. Hoa hồng
công ty A được hưởng là 4%/giá trị của lô hàng xuất.
Yêu cầu: ĐK các NVPS tại Cty A và hợp tác xã B.
Xuất khẩu ủy thác
Bài tập số 2
Cơng ty M và N hạch tốn hàng tồn kho theo
PP KKTX, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ cĩ
tài liệu sau: (1.000 đ)
1. Ngày 2/6: Cơng ty M ký hợp đồng ủy thác xuất
khẩu với cơng ty N một lơ hàng hĩa với giá
FOB/Quảng Ninh 30.000 USD. Hoa hồng ủy thác 8%
tính trên giá FOB (chưa kể thuế GTGT 10%). Cơng
ty M đã xuất kho hàng hĩa chuyển cho cơng ty N
theo giá thực tế xuất kho 350.000. Chi phí vận
chuyển cơng ty M chịu đã trả bằng tiền mặt theo giá
cĩ thuế GTGT 10% 5.500.
Xuất khẩu ủy thác
Bài tập số 2
Cơng ty M và N hạch tốn hàng tồn kho theo
PP KKTX, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ cĩ
tài liệu sau: (1.000 đ)
2. Ngày 5/6, cơng ty N thơng báo đã hồn thành
thủ tục hải quan cho lơ hàng xuất khẩu ủy thác của
cơng ty M. Thuế xuất khẩu 5% cơng ty N đã nộp hộ
cơng ty M bằng chuyển khoản VND. Tỷ giá thực tế
18,2. Người mua đã thanh tốn bằng chuyển khoản.
3. Ngày 10/6, cơng ty M nhận được tiền hàng khách
hàng thanh tốn bằng chuyển khoản 30.000 USD từ
cơng ty N, tỷ giá thực tế 18,1. Tỷ giá ghi sổ ngoại tệ
tiền gửi tại cơng ty N: 18,0
Xuất khẩu ủy thác
Bài tập số 2
4. Ngày 12/6: Cơng ty M nhận được biên lai nộp
thuế xuất khẩu và hĩa đơn GTGT hoa hồng ủy thác
của cơng ty N. Cơng ty M đã thanh tốn tồn bộ
cho cơng ty N bằng tiền mặt. Tỷ giá thực tế 18,3.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại
cơng ty M và cơng ty N.
4.5.3.2 Nhập khẩu uỷ thác
Hợp đồng ủy thác nhập khẩu: Được ký kết
giữa bên giao nhập khẩu ủy thác và bên
nhận nhập khẩu ủy thác và chịu sự điều
chỉnh của luật kinh doanh trong nước
Hợp đồng mua bán ngoại thương: Đựơc
thực hiện giữa bên nhận NK ủy thác với đối
tác bên nước ngoài và chịu sự điều chỉnh
của luật kinh doanh trong nước, luật kinh
doanh quốc tế và luật của nước xuất khẩu
Bên giao nhập khẩu ủy thác
Căn cứ hợp đồng ủy thác nhập khẩu để ứng trước
tiền hàng cho bên nhận nhập khẩu uỷ thác.
Chịu số tiền thuế nhập khẩu và các loại thuế khác
theo qui định.
Tổ chức nhận hàng nhập khẩu khi bên nhận nhập
khẩu ủy thác thông báo hàng đã về đến cảng.
Thanh toán tiền hoa hồng ủy thác nhập khẩu căn
cứ vào tỷ lệ % hoa hồng đã qui định trong hợp
đồngvà các khoản chi phí khác thuộc phạm vi
mình chịu.
Bên nhận nhập khẩu ủy thác
Đứng ra ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương.
Nhận tiền ứng trước của bên giao nhập khẩu ủy thác
nhập khẩu để thanh toán với người xuất khẩu và nộp
các khoản thuế hộ cho bên giao nhập khẩu uỷ thác.
Hoàn tất thủ nhập nhập khẩu.
Tham gia các khiếu nại, tranh chấp nếu có.
Phải thanh toán chi phí nếu trong điều khoản hợp đồng
qui định người nhận ủy thác nhập khẩu phải chịu.
Được hưởng hoa hồng theo tỷ lệ qui định và nhận lại
số tiền đã chi hộ cho bên giao nhập khẩu ủy thác
Phương pháp hạch tốn
Nhận tiền
ứng trước
TK 1112, 1122TK 131
TGGDTGGD
BÊN NHẬN NHẬP KHẨU UỶ THÁC
Nhập khẩu ủy thác
Ký quỹ
TK 144TK 1112,1122
TGGDTXNT
BÊN NHẬN NHẬP KHẨU UỶ THÁC
mở LC
CL lãi
TK 635
CL lỗ
515
Nhập khẩu ủy thác
Nhận
hàng
TK 156
TGGD
TK 331
TK 333
TGGD
BÊN NHẬN NHẬP KHẨU UỶ THÁC
Chi phí nhập
khẩu
TK 11*, 331,
Thuế phải
nộp hộ
Nhập khẩu ủy thác
Trả hàng
TK 131
Ghi nhận theo hóa đơn
(Giá nhập khẩu)
TK 156
TK 131
BÊN NHẬN NHẬP KHẨU UỶ THÁC
Thuế và các khoản
đã chi hộ
TK 511
TK 3331
TK 131
Hoa hồng
Nhập khẩu ủy thác
Thanh lý
hợp đồng
TK 1112, 1122
Ghi nhận theo hóa đơn
(Giá nhập khẩu)
TK 131
TK 635515
BÊN NHẬN NHẬP KHẨU UỶ THÁC
CL lãi CL lỗ
TK 1111, 1121
Hoa hồng và các khoản
khác đã chi hộ
TK 131
Hướng dẫn hạch toán
Ứng trước
tiền hàng
TK 331TK 1112,1122
TGGDTXNT
BÊN GIAO NHẬP KHẨU UỶ THÁC
CL lãi
TK 635
CL lỗ
515
Hướng dẫn hạch toán
Nhận
hàng
TK 15(1,61,7)
TGGD
TK 331
HD
BÊN GIAO NHẬP KHẨU UỶ THÁC
TK 133
TGGD
TK 331
TGGD (thuế NK)
TK 1562
Chi phí nhập
khẩu
Hướng dẫn hạch toán
Hoa hồng
TK 1562TK 331
BÊN GIAO NHẬP KHẨU UỶ THÁC
TK 1331
Hướng dẫn hạch toán
Thanh
toán
TK 331
TGGS
TK 1112,1122
TK 515 TK 635
TGXNT
BÊN GIAO NHẬP KHẨU UỶ THÁC
TK 331TK 1111, 1121
Nhập khẩu ủy thác
Ví dụ:
Cĩ tài liệu về HĐ nhận nhập khẩu ủy thác giữa
2 cơng ty X và Y như sau: (1.000 đ)
1. Ngày 2/10, cơng ty X chuyển tiền qua ngân hàng
ngoại thương 100.000 USD cho cơng ty Y để nhập
khẩu ủy thác một lơ hàng theo giá CIF/Hải phịng
100.000 USD. Tỷ giá thực tế: 18,1, tỷ giá ghi sổ của
ngoại tệ TGNH tại cơng ty X là 17,9.
2. Ngày 6/10, hàng đã về đến cảng Hải Phịng, cơng
ty Y đã hồn tất mọi thủ tục nhập khẩu hàng hĩa.
Tiền hàng đã trả cho người xuất khẩu bằng chuyển
khoản (USD). Tỷ giá ghi sổ của ngoại tệ TGNH tại
cơng ty Y là 17,8. Thuế suất thuế nhập khẩu 15%,
Nhập khẩu ủy thác
Ví dụ:
thuế suất thuế GTGT 10% đã nộp cho cơng ty X
bằng chuyển khoản VND. Số hàng nhập khẩu đã
chuyển giao cho cơng ty X, chi phí vận chuyển, bốc
dỡ hàng hĩa cơng ty Y đã chi hộ cơng ty X bằng
tiền mặt theo giá cĩ thuế GTGT 10% 14.300. Tỷ giá
thực tế 17,95.
3. Ngày 8/10, cơng ty X kiểm nhận nhập kho đủ
hàng hĩa và chuyển khoản VND thanh tốn hoa
hồng nhập khẩu ủy thác theo tỷ lệ 1,5% tính trên
giá CIF (Thuế GTGT hoa hồng ủy thác 10%) và tiền
Nhập khẩu ủy thác
Ví dụ:
chi hộ cho cơng ty Y. Tỷ giá thực tế 17,9.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty Y.
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty X
Bài tập
DN XNK A nhận ủy thác nhập khẩu hộ công ty M:
1. Ngày 1/3/N, hai bên thoả thuận, ký kết hợp đồng với các điều
khoản sau:
- Sau khi hợp đồng ký kết, Công ty M sẽ ứng trước 40.000USD
tiền hàng.
- Doanh nghiệp XNK A chịu trách nhiệm làm đầy đủ thủ tục
chứng từ đảm bảo tính pháp lý, nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT
hàng nhập khẩu ở khâu nhập khẩu. Số tiền này sẽ được công ty M
thanh toán lại sau khi nhận được hàng.
- Doanh nghiệp XNK A được hưởng hoa hồng theo tỷ lệ 2% theo
giá mua của hàng nhập khẩu.
- Việc thực hiện giao nhận hàng hóa giữa hai bên được thực hiện
tại cảng Sài Gòn. Các chi phí vận chuyển, bảo quản hàng hóa và
các chi phí khác sau khi giao hàng do công ty M chi trả.
- Sau khi giao hàng, công ty M phải thanh toán toàn bộ số tiền
còn lại của hợp đồng.
2. Ngày 6/3/N, Công ty M chuyển khoản ứng trước tiền hàng theo hợp
đồng là 40.000USD (đã có giấy báo Có của ngân hàng). TGGD là
17.000 VND/USD. Tỷ giá xuất ngoại tệ của công ty M là
16.900VND/USD.
3. Ngày 25/3/N, công ty A thông báo hàng hóa đã về đến Cảng, công ty
M đã cử người ra cảng nhận hàng, hai công ty đã tiến hàng thanh lý hợp
đồng.
Bài tập
- Trị giá hàng nhập theo giá CIF: 60.000USD, thuế nhập khẩu 20%:
12.000USD, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%: 7.200USD, TGGD
17.050VND/USD
- Thủ tục phí ngân hàng: 40 USD, TGGD 17.050VND/USD
- Hoa hồng tính 2% trên giá trị hàng nhập: 1.200 USD, tỷ giá
17.050đ/USD
- Các chi phí công ty A đã chi hộ: chi phí vận chuyển 1.000.000đ, lệ phí
hải quan 100.000đ
- Tất cả đều chưa thanh toán.
4. Chi phí vận chuyển về kho, công ty M thanh toán
bằng tiền mặt 500.000đ.
5. Ngày 30/3: Đến kỳ hạn thanh toán, công ty M chuyển
khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ cho công ty A giá trị
hàng còn lại, thủ tục phí ngân hàng, hoa hồng; chi tiền
Bài tập
mặt VNĐ thanh toán cho công ty các khoản còn lại: thuế
nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, chi phí vận
chuyển, lệ phí hải quan. TGXNT 16.900VND/USD.
TGGD: 17.200 VND/USD.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tại công ty M, A.