Nhiệm vụ của kế toán mua hàng và công nợ phải trả
Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng mua vào theo mặt hàng, nhà
cung cấp và hợp đồng.
Tính thuế GTGT của hàng hoá mua vào.
Theo dõi các khoản phải trả, tình hình trả tiền và tình trạng phải trả
cho các nhà cung cấp.
Cập nhật các phiếu nhập: nội địa, nhập khẩu, chi phí mua hàng,
hoá đơn mua dịch vụ.
Cập nhật các phiếu xuất trả lại nhà cung cấp.
Cập nhật các chứng từ phải thu khác và chứng từ bù trừ công nợ.
Theo dõi theo VNĐ và ngoại tệ
Liên kết số liệu với phân hệ khác
29 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1267 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương III: Cập nhật các nghiệp vụ phát sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG III: CẬP NHẬT CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH
MỤC TIÊU
Nhận diện rõ sự khác nhau cơ bản khi thực hiện công tác hạch toán
trên máy và kế toán thủ công
Tăng cường khả năng hiểu biết về chức năng, nhiệm vụ của từng
phân hệ kế toán và các thao tác trên các phần mềm kế toán nhằm
thực hiện công tác hạch toán tại các doanh nghiệp
Giúp sinh viên thực hành thành thạo phần mềm kế toán FAST
ACCOUNTING để theo dõi các nghiệp vụ phát sinh tại doanh
nghiệp
SỐ TIẾT: 15
2TÀI LIỆU THAM KHẢO
PGS.TS Nguyễn Văn Công, 2004, Vận dụng chuẩn mực kế toán mới
vào các phần hành kế toán doanh nghiệp.
TS.Trần Thị Song Minh, 2005, Chương III: Phần mềm kế toán FAST
ACCOUNTING trong Giáo trình kế toán máy, Trang 85 - 216, NXB
Lao động-Xã hội
Công ty tài chính kế toán FAST, 2005, Hướng dẫn thực hành phần
mềm kế toán FAST ACCOUNTING
Công ty tài chính kế toán FAST, 2005, Số liệu thực hành phần mềm kế
toán FAST ACCOUNTING
3Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
Nhiệm vụ của kế toán mua hàng và công nợ phải trả
Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng mua vào theo mặt hàng, nhà
cung cấp và hợp đồng.
Tính thuế GTGT của hàng hoá mua vào.
Theo dõi các khoản phải trả, tình hình trả tiền và tình trạng phải trả
cho các nhà cung cấp.
Cập nhật các phiếu nhập: nội địa, nhập khẩu, chi phí mua hàng,
hoá đơn mua dịch vụ.
Cập nhật các phiếu xuất trả lại nhà cung cấp.
Cập nhật các chứng từ phải thu khác và chứng từ bù trừ công nợ.
Theo dõi theo VNĐ và ngoại tệ
Liên kết số liệu với phân hệ khác
4Sơ đồ tổ chức của phân hệ
kế toán mua hàng và công nợ phải trả
Chøng tõ
Ho¸ ®¬n mua hµng
Px tr¶ l¹i nhµ cung cÊp
Chøng tõ ph¶i tr¶ kh¸c
Bót to¸n bï trõ c«ng nî
Sè liÖu chuyÓn tõ
c¸c ph©n hÖ kh¸c
TiÒn mÆt, tiÒn göi
ChuyÓn sè liÖu sang
c¸c ph©n hÖ kh¸c
KÕ to¸n hµng tån kho
KÕ to¸n tæng hîp
B¸o c¸o
B¸o c¸o vÒ hµng nhËp mua
Sæ chi tiÕt c«ng nî
B¶ng tæng hîp c«ng nî
B.kª ho¸ ®¬n theo h¹n thanh to¸n
Ph©n hÖ kÕ to¸n
Mua hµng vµ
c«ng nî ph¶i tr¶
5Trình tự cập nhật nghiệp vụ
mua hàng và công nợ phải trả
Cập nhật chứng từ đầu vào
Phiếu nhập mua hàng
Phiếu nhập khẩu
Phiếu nhập chi phí mua hàng
Phiếu xuất trả lại nhà cung cấp
Phiếu nhập xuất thẳng
Hóa đơn mua hàng (dịch vụ)
Phiếu thanh toán tạm ứng
Phiếu ghi nợ, ghi có tài khoản công nợ
Chứng từ bù trừ công nợ
6Trình tự cập nhật nghiệp vụ
mua hàng và công nợ phải trả
Cập nhật phiếu nhập mua hàng và phiếu nhập
khẩu
Liên quan đến hạch toán tài khoản nợ (tài khoản vật tư)
Thuế GTGT được khấu trừ
Cách thức cập nhật chi phí mua hàng
Được tính riêng và cộng vào giá vốn
Tổng chi phí mua hàng được nhập cùng với phiếu nhập
mua
Chi phí mua hàng được nhập riêng như một chứng từ
nhập mua
7Kế toán TSCĐ
Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
Ghi chép, tổng hơp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị
TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐ
trong phạm vi toàn đơn vị
8Hạch toán các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ
Hạch toán tăng TSCĐ
Chứng từ, thủ tục hạch toán tăng TSCĐ
± Biên bản giao nhận TSCĐ” (Mẫu 01-TSCĐ)
± Hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ khác liên quan
Phần hành kế toán TSCĐ trên máy
± Theo dõi biến động cả về mặt số lượng và giá trị TSCĐ
± Các loại chứng từ dùng hạch toán TSCĐ tương tự như kế toán
thủ công
± Quá trình ghi chép xử lý được thực hiện một cách tự động trên
máy với nguyên tắc lưu trữ một lần.
9Hạch toán các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ
Hạch toán giảm TSCĐ
Chứng từ, thủ tục và hạch toán chi tiết giảm TSCĐ
± Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu 03-TSCĐ),
± Quyết định và biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng mua bán
TSCĐ...
Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ hữu hình
± Trường hợp TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh
± Trường hơp TSCĐ dùng cho nhu cầu văn hoá, phúc lợi
10
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Các trường hợp tính giá thành
Giá thành công trình xây lắp
Giá thành sản phẩm sản xuất liên tục
Giá thành sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng
Kế toán chi phí & tính giá thành sản phẩm sản
xuất liên tục
Nhiệm vụ
± Căn cứ đặc điểm tính chất quy trình công nghệ, tổ chức sản
xuất, đặc điểm sản phẩm và đơn vị tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp để xác định đối tượng và phương pháp tính
giá thành thích hợp.
± Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời mọi chi phí thực tế phát
sinh trong qúa trình sản xuất sản phẩm
11
Khai báo thông tin để tính giá thành sản phẩm
1.A. DANH MỤC TỪ ĐIỂN BỘ PHẬN HẠCH
TOÁN (dây chuyền, bộ phận sản xuất)
Chọn “Hệ thống\ Danh mục từ điển và
tham số tuỳ chọn\ Danh mục bộ
phận hạch toán”
Mã BPHT Tên BPHT
PXA Phân xưởng A
PXB Phân xưởng B
2.A. DANH MỤC PHÂN NHÓM YẾU TỐ CHI
PHÍ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Chọn “Chi phí và tính giá thành\ Khai
báo sản phẩm và dở dang đầu kỳ
sản phẩm sản xuất liên tục\ Danh
mục phân nhóm yếu tố chi phí tính
giá thành sản phẩm”
Mã nhóm YTCP Tên nhóm YTCP
01 Chi phí NVL
02 Chi phí nhân công
03 Chi phí sản xuất chung
12
Khai báo thông tin để tính giá thành sản phẩm
3.A. DANH MỤC YẾU TỐ CHI PHÍ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM
Chọn “Chi phí và tính giá thành\ Khai báo sản
phẩm và dở dang đầu kỳ sản phẩm sản xuất
liên tục\ Danh mục yếu tố chi phí tính giá thành
sản phẩm”
Mã YTCP Tên
YTCP
M ã nhóm
YTCP
TK Nợ
ANVL CP NVL
PXA
01 621 PXA
ANCONG CP NC
PXA
02 622 PXA
ACPC1 CP NV
PXA
03 627 PXA
4.A. NHẬP ĐỊNH MỨC NVL (Chi tiết cho từng PX,
chi tiết đến từng sản phẩm) PXA- SPA
Chọn “Chi phí và tính giá thành\ Khai báo sản
phẩm và dở dang đầu kỳ sản phẩm sản xuất
liên tục\ Nhập định mức NVL”Mã NVL Định mức kế hoạch
VLC1 10
VLC2 10
VLP1 10
CLP2 10
13
Khai báo thông tin để tính giá thành sản phẩm
5.A. KHAI BÁO TK PHÂN BỔ THEO HỆ
THỐNG
Mục đích: Nhập hệ số dùng để phân bổ CP nhân
công 622PXA hay chi phí chung
627xPXA cho các sản phẩm SPA và SPB trong
PXA từ bàn phím
Mã BPHT: PXA
TK có: 622 PXA (CPNC trực tiếp PXA)
(Tương tự: 6271PXA, 6272PXA,6273 PXA,
6274PXA, 6277PXA, 6278PXA)
Chọn “Chi phí và tính giá thành\ Khai
báo sản phẩm và dở dang đầu kỳ sản
phẩm sản xuất liên tục\ Khai báo TK
phân bổ theo hệ số”
TK Nợ Mã SP Hệ Số
154PXA SPA 1200
154PXB SPB 1300
6.A. KHAI BÁO TK PHÂN BỔ THEO NVL Chọn “Chi phí và tính giá thành\ Khai
báo sản phẩm và dở dang đầu kỳ sản
phẩm sản xuất liên tục\ Khai báo TK
phân bổ theo NVL”
14
Cập nhật thông tin đầu
(số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ)
Thông tin cần cập nhật Cách thực hiện
1.B. SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM DỞ DANG ĐẦU KỲ
Khai báo năm:2005
Yêu cầu: Chi tiết đến từng BPHT, chi tiết đến từng SP
Chọn “KT Chi phí và tính giá thành\ Khai
báo sản phẩm và dở dang đầu kỳ sản phẩm
sản xuất liên tục\ Cập nhật số lượng sản
phẩm dở dang đầu kỳ”
Chú ý: Vẫn phải cập nhật số dư đầu kỳ của
các TK 154PXA và 154PXB theo danh
mụcTK
BPHT Mã SP SL dd Tiền dd
PXA SPA 500 22500000
PXB SPB 200 15000000
2.B. CẬP NHẬT NVL DỞ DANG ĐẦU KỲ
Khai báo năm:2005
Yêu cầu: Chi tiết đến từng BPHT, chi tiết đến từng SP, Chi tiết
đến từng loại NVL
Chọn: KT Chi phí và tính giá thành\Khai
báo sản phẩm và dở dang đầu kỳ sản phảm
sãnuất liên tục\ Cập nhật NVL dở dang đầu
kỳ”
Chú ý: Vẫn phải cập nhật số dư đầu kỳ của
các TK 152x theo danh mục TK
BPHT Mã SP Mã NVL Tiền dở dang
PXA SPA VLC1 5000000
PXA SPA VLC2 10000000
PXA SPA VLP1 2500000
PXA SPA VLP2 5000000
15
Cập nhật thông tin đầu
(số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ)
3.B. SẢN PHẨM DỞ DANG ĐẦU
KỲ THEO YẾU TỐ CHI PHÍ
Khai báo năm: 2005
Yêu cầu: Chi tiết đến từng BPHT, chi
tiết đến từng SP, chi tiết đến từng
yếu tố chi phí
Chọn “Chi phí và tính giá thành\
Khai báo sản phẩm và dở dang đầu
kỳ sản phẩm sản xuất liên tục\ Cập
nhật sản phẩm dở dang đầu kỳ theo
yếu tố chi phí”
BPHT Mã SP Mã yếu tố CP Tiền
PXA SPA ANVL 22500000
PXB SPB ANVL 15000000
16
Quy trình tính giá thành sản phẩm sản xuất liên tục
Công việc cần thực hiện Cách thực hiện
1.C. CẬP NHẬT SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM DỞ
DANG CUỐI KỲ
Khai báo tháng: 1; Năm:2005
Yêu cầu: Chi tiết đến từng BPHT, chi tiết đến
từng SP
Chọn “Chi phí và tính giá
thành\ Tính giá thành sản
phẩm sản xuất liên tục\
Cập nhật số lượng sản
phẩm dở dang cuối kỳ”
Chú ý: SL SP dở dang cuối kỳ
được đánh giá theo tỷ lệ
hoàn thành là 100%BPHT MA SP SLDD Tiền DD
PXA SPA 250 11250000
PXA SPB 180 13500000
17
Quy trình tính giá thành sản phẩm sản xuất liên tục
2.C. CẬP NHẬT NVL DỞ DANG CUỐI KỲ
Khai báo năm: 2005
Yêu cầu: Chi tiết đến từng BPHT, chi tiết đến từng SP,
chi tiết đến từng loại NVL
Chọn “Chi phí và tính giá thành\
Khai báo sản phẩm và dở
dangdaauf kỳ sảnphẩm sản
xuất liên tục\ Cập nhật NVL
dở dang cuối kỳ”
BPHT Mã SP Mã NVL Tiền dở dang
PXA SPA VLC1 xxxxxxx
PXA SPA VLC2 xxxxxxx
PXA SPA VLP1 xxxxxxx
PXA SPA VLP2 xxxxxxx
3.C. TÍNH VÀ ÁP GIÁ XUÁT KHO NVL, CC DC
Mục đích: Tập hợp CP NVL, CP sản xuất chung
Chọn “Kế toán hàng tồn kho\ cập
nhật số liệu\ Tính giá trung
bình”
Chú ý: Để lên bảng giá trung bình
của 1 tháng chọn “Kế toán
hàng tồn kho\ Báo cáo hàng
tồn kho\ Bảng giá TB tháng”
18
Quy trình tính giá thành sản phẩm sản xuất liên tục
4.C. KẾT CHUYỂN CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP (621-
>154)
Dùng bút toán KC tự động trong
phân hệ KT tổng hợp.
5.C. TÍNH SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM SẢN XUẤT
TRONG KỲ
Mục đích: Làm cơ sở tính số lượng sản phẩm sản xuất
trong kỳ (dùng làm hệ số phân bổ CPNVL cho các sản
phẩm bên cạnh định mức NVL dành cho mỗi sản phẩm
đó)
Khai báo tháng, năm và BPHT cho các sản phẩm cần tính
SLSP nhập kho
Chọn “Chi phí và tính giá thành\
Tính giá thành sản phẩm sản xuất
liên tục\ Tính số lượng sản phẩm
nhập kho trong kỳ” (Tổng hợp từ
các phiếu nhập kho TP)
(SL-sx=SL-ck+SL-nk-SL-dk)
Ma -
SP
SL-dk SL-sx SL-ck SL-nk
SPA 500
(1.b)
1250 250
(1.c)
1500
(Phiếu nhập kho TP)
19
Quy trình tính giá thành sản phẩm sản xuất liên tục
6.C. TẬP HỢP VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ NVL
Khai báo tháng, năm, và BPHT cho các sản phẩm cần
phân bổ CP NVL
Mục đích: Phân bổ CP NVL (chi tiết đến từng loại
NVL) cho các sản phẩm trong PXA làm cơ sở tính
tổng CP NVL cho từng loại sản phẩm. Ví dụ chi
phí VLC2 cho 2 sản phẩm SPA và SPB của PXA là
48600000 sau khi phân bổ SPA: 25000000;
SPB:23600000
Chọn “Chi phí và tính giá thành\
Tính giá thành sản phảm sản
xuất liên tục\ Tổng hợp và
phân bổ chi phí NVL”
7.C. PHÂN BỔ CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ CHI
PHÍ CHUNG
Mục đích: Phân bổ CP nhân công (622PXA) và CP
chung (627xPXA) cho các sản phẩm trong PXA
theo hệ số phân bổ CP nhân công CP chung được
khai báo trước đo (5.a)
Chọn “Chi phí và tính giá thành\
Tính giá thành sản phẩm sản
xuất liên tục\ Phân bổ chi phí
theo hệ số NVL”
20
Quy trình tính giá thành sản phẩm sản xuất liên tục
8.C. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Khai báo tháng, năm và BPHT cho các sản phẩm cần
tính giá thành
Mục đích: Tính giá thành đơn vị sản phẩm sau khi xác
định tổng giá thành SP hoàn thành trong kỳ và số
lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ.
Chọn “KT Chi phí và tính giá
thành\ Tính giá thành sản
phẩm sản xuất liên tục\ tính
giá thành sản phẩm”
9.C. CẬP NHẬT PHIẾU CHO CÁC PHIẾU NHẬP
KHO THÀNH PHẨM
Mục đích: Áp giá thành phẩm tính được ở 8.C vào đơn
giá nhập thành phẩm trong các phiếu nhập kho
thành phẩm đã cập nhật trước đó mà mục đơn giá
nhập kho còn tạm để trống.
Chọn “KT Chi phí và tính giá
thành\ Tính giá thành sản
phẩm sản xuất liên tục\ Cập
nhật giá cho các phiếu nhập
kho thành phẩm”
10.C. CẬP NHẬT GIÁ CHO CÁC PHIẾU XUẤT
KHO THÀNH PHẨM (GIÁ TRUNG BÌNH TB)
Chọn “Hàng tồn kho\ Cập nhật số
liệu\ Tính giá trung bình”
21
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
Nhiệm vụ
Cập nhật các hoá đơn bán hàng, bao gồm hoá đơn bán hàng hoá và hoá
đơn bán dịch vụ.
Cập nhật danh mục giá bán của hàng hoá.
Cập nhật các phiếu nhập hàng bán bị trả lại và dịch vụ bị trả lại.
Cập nhật các hóa đơn giảm giá, bao gồm giảm giá dịch vụ và giảm giá
hàng bán.
Cập nhật các chứng từ ghi nợ, ghi có, bù trừ công nợ.
Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng bán ra.
Theo dõi giá vốn, doanh thu, lợi nhuận theo từng mặt hàng, nhóm hàng.
Theo dõi bán hàng theo bộ phận, cửa hàng, nhân viên bán hàng, theo hợp
đồng.
Tính thuế GTGT của hàng hoá bán ra.
Theo dõi các khoản phải thu, tình hình thu tiền và tình trạng công nợ của
khách hàng.
Liên kết số liệu với phân hệ kế toán khác.
22
Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu
Chøng tõ
Ho¸ ®¬n b¸n hµng
PhiÕu nhËp hµng bÞ tr¶ l¹i
Chøng tõ ph¶i thu kh¸c
Bót to¸n bï trõ c«ng nî
Sè liÖu chuyÓn tõ
c¸c ph©n hÖ kh¸c
TiÒn mÆt, tiÒn göi
ChuyÓn sè liÖu sang
c¸c ph©n hÖ kh¸c
KÕ to¸n tæng hîp
KÕ to¸n tæng hîp
B¸o c¸o
B¸o c¸o b¸n hµng
Sæ chi tiÕt c«ng nî
B¶ng tæng hîp c«ng nî
B.kª ho¸ ®¬n theo h¹n thanh to¸n
Ph©n hÖ kÕ to¸n
B¸n hµng vµ
c«ng nî ph¶i thu
23
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
Chương trình sẽ xử lý cả 2 nghiệp vụ: bán hàng và xuất hàng từ kho
Liên quan đến hạch toán tài khoản vật tư (tài khoản hàng tồn kho), tài
khoản doanh thu, tài khoản giá vốn, tài khoản thuế
Các thông tin liên quan đến hóa đơn và khách hàng sẽ được chuyển vào
bảng kê hóa đơn đầu ra.
Giá bán của mặt hàng
Chương trình cho phép sửa lại định khoản thuế, số tiền thuế.
Tỷ lệ chiết khấu và số tiền chiết khấu
Một số vấn đề liên quan đến quản lý bán hàng
Lưu giá bán lần cuối của từng mặt hàng, tự động gán giá vào trường giá
bán
Có thể sửa theo yêu cầu đặc thù của doanh nghiệp.
Cho phép nhập số tiền chiết khấu và tài khoản hạch toán chiết khấu bán
hàng.
Chiết khấu bán hàng và chiết khấu thanh toán
24
Kế toán vốn bằng tiền
Nhiệm vụ
Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến
động tăng hoặc giảm hằng ngày của tiền mặt tại quỹ, tiền gởi ngân
hàng,....
Giám đốc chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu, chi, quản lý tiền
mặt, tiền gởi ngân hàng (TGNH), quản lý ngoại tệ, vàng bạc, đá
quý
Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến vốn bằng tiền
Nguyên tắc lưu trữ một lần
Xem, sửa, in chứng từ, đối chiếu chứng từ gốc
25
Phân hệ kế toán vốn bằng tiền
Chøng tõ
PhiÕu thu, phiÕu chi
Sæ phô NH (B¸o cã, b¸o nî)
Mua b¸n ngo¹i tÖ
Sè liÖu chuyÓn tõ
c¸c ph©n hÖ kh¸c Ph©n hÖ kÕ to¸n
Vèn b»ng tiÒn
ChuyÓn sè liÖu sang
c¸c ph©n hÖ kh¸c
KÕ to¸n tæng hîp
C«ng nî ph¶i thu
C«ng nî ph¶i tr¶
B¸o c¸o
NhËt ký thu, nhËt ký chi
Sæ quü, sæ ng©n hµng
Sè d tiÒn mÆt, sè d ng©n hµng
Dßng tiÒn
26
Phân loại phiếu thu
Thu tiền chi tiết theo từng hóa đơn (loại phiếu thu bằng 1)
Thu tiền của một khách hàng (loại phiếu thu bằng 2)
Thu tiền của nhiều khách hàng (loại phiếu thu bằng 3)
Nhận (thu) tiền đi vay (loại phiếu thu bằng 4)
Chuyển tiền ngoại tệ (loại phiếu thu bằng 5)
Mua ngoại tệ (loại phiếu thu bằng 6)
Người mua trả tiền trước (loại phiếu thu bằng 7)
Thu khác (loại phiếu thu bằng 9)
27
Kế toán tổng hợp
Chứng từ
Phiếu kế toán
Bút toán định kỳ
Bút toán kết chuyển tự động
Bút toán phân bổ tự động
Số liệu chuyển
từ các phân hệ
khác sang
PHÂN HỆ KẾ
TOÁN TỔNG
HỢP
Số liệu chuyển
đến các phân hệ
khác
Báo cáo
Báo cáo tài chính
Sổ sách kế toán
Báo cáo thuế
28
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG III
1. Hãy so sánh sự khác nhau, giống nhau khi tiến hành công
tác kế toán tài sản cố định, kế toán vốn bằng tiền theo
phương pháp thủ công và kế toán máy
2. Trình bày chức năng và các thao tác cập nhật số liệu trong
phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả
3. Trình bày chức năng và các thao tác cập nhật số liệu trong
phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu
4. Trình bày chức năng và các thao tác cập nhật số liệu trong
phân hệ kế toán vốn bằng tiền
5. Chứng từ trùng và vấn đề khử trùng trong FAST
ACCOUNTING
29
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG III