2.1.1- Khái niệm :
Thuế XNK là loại thuế gián thu đánh vào những mặt hàng
- Được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam
- Kể cả các mặt hàng được phép XNK từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại (từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước).
49 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán ngân hành thương mại - Chương 2: Thuế xuất nhập khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*Chương 2:THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU (Import – Export Duty)*Luật thi hành Luật số 45/2005/QH11 (về THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU) được Quốc hội nước CH XHCN VN khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006*Luật thi hành - Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 24/6/2007 Hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.*2.1 Khái niệm, mục đích: 2.1.1- Khái niệm : Thuế XNK là loại thuế gián thu đánh vào những mặt hàng - Được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam - Kể cả các mặt hàng được phép XNK từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại (từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước).**** 2.1.2- Mục đích:- Huy động nguồn lực tài chính cho Ngân sách Nhà nước. - Thuế xuất khẩu đánh vào giá trị hàng hóa XK: hạn chế xuất khẩu các mặt hàng cần thiết để phát triển nền kinh tế trong nước.- Thuế nhập khẩu đánh vào giá trị của hàng hóa nhập khẩu: thúc đẩy sự phát triển sản xuất nội địa. *2.1.3- XNK mậu dịch và phi mậu dịch:XNK mậu dịch: là XNK thông qua hợp đồng ngoại thươngXNK phi mậu dịch: XNK không thông qua hợp đồng ngoại thương.*2.2 Đối tượng chịu thuế, nộp thuế XNK: 2.2.1- Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.- Hàng hoá được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại. - Hàng hoá mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. **Khu phi thuế quan thuộc Khu Kinh tế Nhơn Hội – Bình Định.*Đối tượng không chịu thuế XNK:- Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.- Hàng hoá viện trợ nhân đạo, hàng hoá viện trợ không hoàn lại.- Hàng hoá từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài hoặc ngược lại; từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác. - Hàng hoá là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu.*2.2.2. Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩua. Đối tượng trực tiếp nộp thuế XNK:- Chủ hàng hoá XNK.- Tổ chức nhận uỷ thác XNK.- Cá nhân có hàng hoá XNK khi xuất cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc nhận hàng hoá qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.*b. Đối tượng được uỷ quyền, bảo lãnh và nộp thay thuế, bao gồm: - Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được đối tượng nộp thuế uỷ quyền nộp thuế XNK.- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế.- Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định trong trường hợp bảo lãnh, nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế.*2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế: 2.3.1- Đối với hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm: Số thuế XNK phải nộp=Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XNK ghi trong tờ khai hải quanxTrị giá tính thuế trên một đơn vị hàng hóaxThuế suất của từng mặt hàng ghi trong biểu thuế*Số thuế XNK phải nộp=Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XNK ghi trong tờ khai hải quanxTrị giá tính thuế trên một đơn vị hàng hóaxThuế suất của từng mặt hàng ghi trong biểu thuếTrị giá tính thuế trên một đơn vị hàng hóa Đối với h.hóa xuất khẩu: - Tính theo giá FOB (không bao gồm phí bảo hiểm và chi phí vận tải) Đối với h.hóa nhập khẩu: - Tính theo giá CIF (Đã bao gồm phí bảo hiểm và chi phí vận tải)* Tỷ giá để tính thuế?** Một số vấn đề cần lưu ý khi xác định số lượng và giá tính thuế xuất nhập khẩu:(1) Số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: làm căn cứ tính thuế là số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan.(2) Giá tính thuế: Giá tính thuế được tính bằng tiền đồng Việt Nam, tỷ giá để xác định giá tính thuế là tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm tính thuế*BÀI TẬPXuất khẩu 30.000SP cho nước ngòai theo điều kiện FOB là 3.000đ/sp, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 200đ/sp, thuế suất thuế XK 2%. Tính thuế XK phải nộp?Nhập khẩu 5.000SP X theo giá FOB là 55.000đ/sp, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 5.000đ/sp, thuế suất thuế NK 20%. Tính thuế nhập khẩu phải nộp?*Tính đến cửa khẩu nhập đầu tiênĐược xác định: áp dụng tuần tự sáu phương pháp và dừng ngay ở phương pháp xác định được trị giá tính thuế. * Tính giá nhập khẩu tại đâu, cách xác định:*Sáu phương pháp xác định trị giá tính thuế:Theo trị giá giao dịch (Chú ý về điều kiện)Theo trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt.Theo trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu tương tự.Theo trị giá khấu trừ -> Xác định từ giá bán trước đây Theo trị giá tính toán.-> Do người nhập khẩu giải trìnhTheo phương pháp suy luận *Xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch.Điều kiện áp dụng trị giá giao dịch- Người mua không bị hạn chế quyền định đoạt hoặc sử dụng h.hoá sau khi nhập. - Giá cả hoặc việc bán hàng không phụ thuộc vào những điều kiện hay các khoản thanh toán.- Người mua và người bán không có mối quan hệ đặc biệt hoặc nếu có thì mối quan hệ đặc biệt đó không ảnh hưởng đến trị giá giao dịch.*2 Thuế suất của từng mặt hàng:Đối với hàng hoá xuất khẩu:Được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành.Đối với hàng hoá nhập khẩu: Được quy định cụ thể cho từng mặt hàng, gồm:Thuế suất thông thường (Theo biểu thuế)Thuế suất ưu đãi (tối huệ quốc trong quan hệ thương mại)Thuế suất ưu đãi=Thuế suất thông thường:150%*2.3.2- Đối với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối Công thức tính thuế:Số thuế XNK phải nộp=Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XNK ghi trong tờ khai hải quanxMức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hoá*(*) Sơ đồ xác định trị giá tính thuế nhập khẩu TSCĐ, NVL :(1) Trị giá NVL nhập về211, 1523333111,112,331(2) Thuế nhập khẩu phải nộp(4) Thuế VAT(Trực tiếp)(5) Thuế VAT(Khấu trừ)3331133(6) Nộp thuế Nhập khẩu(6) Nộp thuế VAT hàng NK3332(3) Thuế TTĐBphải nộp(6) Nộp thuế TTĐB?*2.4- Kê khai thuế, thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế2.4.1- Kê khai thuế: Đối tượng nộp thuế XNK khẩu có trách nhiệm kê khai thuế ngay trên Tờ khai hải quan.2.4.1.1 Kê khai thuế nhập khẩu, Bộ hồ sơ:Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu;Hợp đồng ngoại thương hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng (Contract, PO ...);Hóa đơn thương mại (Invoice);Phiếu đóng gói hàng (Packing list);Các chứng từ liên quan khác theo quy định của pháp luật đối với các loại hàng đặc biệt.*PURCHAS ORDER (Đơn đặt hàng)Tên Công Ty NK tại VNĐịa chỉĐiện ThoạiMã số thuếPURCHAS ORDER (P.O)Số hợp đồng Ngày hợp đồng Tên Cty nước ngoài (Đơn vị bán)Địa chỉĐồng tiền thanh toán: USDSoá ttMaõ haøng hoùaMoâ taû haøng hoùaXuaát xöùSoá löôïngÑôn vò tínhNgaøy giao haøng treã nhaátÑôn giaùThaønh tieàn1P2110105Stencil model 5131SG1Set30/11/2008260.00260.00Toång coäng1260.00 Điều kiện giao hàng Ngân hàng thanh toán bên nước ngoài Điều kiện thanh toán Địa chỉ Số tài khoản Giao hàng đến đâu- Địa chỉ công ty Việt Nam Tên ngân hàng tại Việt NamĐơn vị giao hàng Địa chỉ Số tài khoản *IN VOICE (Hóa đơn thương mại)Tên Công Ty NK tại VNĐịa chỉINVOICE: 113979Số hợp đồng Ngày hợp đồng Ngày lập:Số hợp đồng ngoại thương:Ngày giao hàng trễ nhất:Đồng tiền thanh toán: USDSoá ttMaõ haøng hoùaMoâ taû haøng hoùaXuaát xöùSoá löôïngÑôn vò tínhNgaøy giao haøng treã nhaátÑôn giaùThaønh tieàn1P2110105Stencil model 5131SG1Set30/11/2008260.00260.00Toång coäng1260.00 Điều kiện giao hàng Ngân hàng thanh toán bên nước ngoài Số ký lô hàng Địa chỉ Số tài khoản Số kiện của lô hàng:Tên Công Ty nước ngòai*PACKING LIST (Phiếu đóng gói)Tên Công Ty Nước ngoàiĐịa chỉĐiện ThoạiPACKING LISTNơi nhận hàng Tên, địa chỉ Cty nhận hàngNgày lập:Số hợp đồng ngoại thương:Ngày giao hàng trễ nhất:Đồng tiền thanh toán: USDSoá ttMaõ haøng hoùaMoâ taû haøng hoùaXuaát xöùSoá löôïngÑôn vò tínhNgaøy giao haøng treã nhaátÑôn giaùSoá kieän1P2110105Stencil model 5131SG1Set30/11/2008260.001 Điều kiện giao hàng Số ký lô hàng Số kiện của lô hàng: Ký tên, bên nước ngoài*2.4.1.2 Kê khai thuế xuất khẩu, Bộ hồ sơ:Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu;Hợp đồng ngoại thương hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng (Contract, PO ...);Phiếu đóng gói hàng (Packing list);Các chứng từ liên quan khác theo quy định của pháp luật đối với các loại hàng đặc biệt.*Chú ý:Việc thanh toán tiền hàng XUẤT NHẬP KHẨU đều phải thanh toán thông qua Ngân hàng*2.4.2- Thời điểm tính thuế:Là thời điểm đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai hải quan với cơ quan hải quan theo quy định của Luật Hải quan.2.4- Kê khai thuế, thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế (tt)*2.4.3- Thời hạn nộp thuế:Xuất khẩu: là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký Tờ khai hải quan.Nhập khẩu:Quy định chung: nộp xong thuế trước khi nhận hàng.** Đối tượng nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế:- Hàng hoá nhập khẩu là vật tư, nguyên liệu để trực tiếp sản xuất hàng hoá xuất khẩu: là 275 ngày kể từ ngày đăng ký Tờ khai hải quan.- Đối với hàng hoá kinh doanh theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập: là 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập (áp dụng cho cả trường hợp được phép gia hạn). - Đối với các trường hợp NK khác: 30 ngày.*- Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với đối tượng nộp thuế chưa chấp hành tốt pháp luật về thuế: + Nếu được tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp: thì thời hạn nộp thuế thực hiện theo thời hạn bảo lãnh; + Nếu không được tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng.*2.5- Miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất nhập khẩu2.5.1- Miễn thuế: Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để tham dự hội chợ, triển lãm; phục vụ hội nghị: tối đa 120 ngày (trước đây 90 ngày). (Sau thời hạn này hoặc thời hạn của CQ thẩm quyền cho phép (không quá 30 ngày x 2 lần) thì phải nộp thuế XNK)(Xem Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 – chương 3)*Hàng hoá nhập khẩu để gia công.Hàng hoá XNK trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh.Hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư; dự án (ODA)Giống cây trồng, vật nuôi nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư, mở rộng quy mô dự án trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. *Hàng hoá nhập khẩu để thực hiện dự án phục vụ lợi ích chung toàn quốc. Miễn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí, Đối với cơ sở đóng tàu:* Miễn thuế xuất khẩu: sản phẩm tàu biển* Miễn thuế nhập khẩu: máy mócphục vụ đóng tàu mà trong nước chưa sản xuất được. *Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư sản xuất sản phẩm phần mềm mà trong nước chưa sản xuất được.Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ ./.*2.5.2- Xét miễn thuế:- Nhập khẩu để phục vụ cho an ninh, quốc phòng; khoa học; cho giáo dục, đào tạo.- Hàng hoá là quà biếu, tặng: + Tổ chức: ≤ 30 triệu đồng (xét miễn thuế xuất - nhập). + Cá nhân: ≤ 1 triệu đồng hoặc tổng số thuế phải nộp < 50.000 (xét miễn thuế xuất - nhập).* + Hàng hoá tạm nhập để dự hội chợ, triển lãm... nhưng sau đó làm quà biếu cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam: được xét miễn: Có trị giá ≤ 50.000 đồng/1 vật phẩm và tổng trị giá lô hàng < 10 triệu đồng. * + Nhập để làm giải thưởng (thể thao, văn hoá, nghệ thuật,...) xét miễn thuế ≤ 2 triệu đồng/1 giải cá nhân và 30 triệu đồng/1 giải tập thể. + Cá nhân nhập cảnh vào VN: Ngoài hành lý cá nhân còn được miễn thuế số hàng mang theo có trị giá không quá 1 triệu hoặc tổng số thuế phải nộp dưới 50.000 đồng để làm quà biếu, tặng,..(không làm thủ tục giảm) *2.5- Miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất nhập khẩu (tt)2.5.3- Xét giảm thuế: Hàng hoá XNK đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được xét giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hoá. *2.5- Miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất nhập khẩu (tt)2.5.4- Hoàn thuế- Hàng hoá xuất nhập khẩu đã nộp thuế xuất nhập khẩu nhưng không XNK.- Hàng hoá đã nộp thuế xuất nhập khẩu nhưng thực tế xuất nhập khẩu ít hơn.*2.5.4- Hoàn thuế (tt)- Hàng hoá nhập để sản xuất h.hoá xuất khẩu được hoàn thuế tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu.- Máy móc, thiết bị,.. tạm nhập để thực hiện các dự án đầu tư đã nộp thuế nhập khẩu, khi tái xuất được hoàn lại thuế nhập khẩu trên cơ sở giá trị còn lại.*Trường hợp có sự nhầm lẫn trong kê khai, tính thuế, nộp thuế thì được hoàn trả số tiền thuế nộp thừa nếu sự nhầm lẫn đó xảy ra trong thời hạn 365 ngày. *2.5- Miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất nhập khẩu (tt)* Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế: 60 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan hh xuất - nhập khẩu.* Thời hạn xét hoàn thuế: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu hoàn thuế XNK theo quy định°/.*Bài tập: Công ty M nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, Công ty đã trực tiếp nhập khẩu 10.000 sản phẩm A.Lô hàng này có thuế suất thuế nhập khẩu 20%; phí bảo hiểm quốc tế (I) là 3.000.000 đ; phí vận chuyển (F) là 7.000.000 đTổng trị giá lô hàng trên đã bao gồm thuế GTGT 5 % là: 264.600.000 đYêu cầu: Xác định đơn giá FOB của lô hàng?*CHÚC CẢ LỚP THÀNH CÔNG!