Một hệ thống KTQT là đáp ứng nhu cầu cạnh
tranh và đương nhiên một hệ thống KTQT của
một tổ chức này sẽ không giống như tổ chức
khác.
- Đáp ứng nhu cầu cạnh tranh sẽ làm cho:
+ Nhu cầu về thông tin phục vụ quản lý
tăng nhanh
+ Khả năng cung cấp thông tin nhanh
nhạy hơn.
7 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1389 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán quản trị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
21/10/2012
1
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
ThS. Nguyễn Thành Hưng
Bộ môn Kế toán quản trị
Mobile: 0912.670.526
Email :Thanhhung1603@gmail.com
LOGOChương trình môn học
Khái quát về kế toán quản trịC1
Chi phí và phân loại chi phiC2
: Dự toán sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệpC3
6 chương
LOGOChương trình môn học
Xác định chi phí, giá thành và báo cáo bộ phậnC4
Mối quan hệ Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuậnC5
Thông tin KTQT trong việc ra quyết địnhC6
LOGOTÀI LIỆU THAM KHẢO
LOGOTài liệu tham khảo
- GT Kế toán quản trị (ĐHTM)
- Bài tập Kế toán quản trị (ĐHTM)
- GT Kế toán quản trị (KTQD, HVTC,)
- Sách chuyên khảo KTQT
- Bài tập KTQT (KTQD, KTHCM,)
-
LOGOCHƯƠNG I - KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1.1. Khái niệm, bản chất và nội dung của KTQT
1.2. Phân biệt KTQT và KTTC
1.3. Tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.4. Các PP kỹ thuật nghiệp vụ AD trong KTQT
21/10/2012
2
LOGO1.1. Khái niệm, bản chất và nội dung của KTQT
Chức năng
kế toán
Nhà quản
trị trong
doanh
nghiệp
ngoài DN
Tổ chức,
cá nhân
bên KTTC
KTQT
1.1.1. Khái niệm về kế toán quản trị
LOGO
- Một hệ thống KTQT là đáp ứng nhu cầu cạnh
tranh và đương nhiên một hệ thống KTQT của
một tổ chức này sẽ không giống như tổ chức
khác.
- Đáp ứng nhu cầu cạnh tranh sẽ làm cho:
+ Nhu cầu về thông tin phục vụ quản lý
tăng nhanh
+ Khả năng cung cấp thông tin nhanh
nhạy hơn.
LOGO1.1. Khái niệm, bản chất và nội dung của KTQT
KTQT là khoa học thu nhận xử lý và cung cấp
thông tin về HĐSXKD một cách cụ thể, phục vụ
cho nhà quản trị trong việc lập kế hoạch, điều
hành, tổ chức thực hiện kế hoạch và quản lý kinh
tế tài chính trong nội bộ DN
LOGO
§Çu raQóa tr×nh xö lý§Çu vµo
C¸c sù kiÖn kinh tÕ
Thu thËp
§o l−êng
Ghi chÐp
Ph©n tÝch
LËp b¸o c¸o
Qu¶n lý
C¸c b¸o c¸o qu¶n trÞ: b¸o
c¸o chi phÝ sp, dÞch vô,
kh¸ch hµng, b¸o c¸o dù
to¸n, b¸o c¸o ho¹t ®éng,..
§èi t−îng sö dông
HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n
qu¶n trÞ
Tính toán, phân tíchSự kiện kinh tế Báo cáo quản trị
LOGO1.1. Khái niệm, bản chất và nội dung của KTQT
1.1.2. Đối tượng, bản chất và nội dung của KTQT
* Đối tượng KTQT
- TS và sự vận động của TS trong một đơn
vị cụ thể
- Thông tin về TS và sự vận động của TS
bao gồm cả thông tin quá khứ và thông tin mang
tính dự báo tương lai
LOGO1.1. Khái niệm, bản chất và nội dung của KTQT
1.1.2. Đối tượng, bản chất và nội dung của KTQT
* Bản chất KTQT
- KTQT thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về các
NVKT đã phát sinh và hoàn thành, và xử lý các thông tin này
phục vụ cho việc ra các QĐ quản trị
- KTQT chỉ cung cấp thông tin về hoạt động kinh tế tài
chính trong phạm vi và yêu cầu quản lý nội bộ của đơn vị
21/10/2012
3
LOGO1.1. Khái niệm, bản chất và nội dung của KTQT
1.1.2. Đối tượng, bản chất và nội dung của KTQT
* Nội dung KTQT
- Lượng hoá và xây dựng dự toán ngân sách
cho các mục tiêu hoạt động của DN
- Phân loại và kiểm soát CP theo từng loại,
từng thành phần, yếu tố chi phí
LOGO1.1. Khái niệm, bản chất và nội dung của KTQT
1.1.2. Đối tượng, bản chất và nội dung của KTQT
* Nội dung KTQT
- Kiểm soát và cung cấp thông tin về tình
hình thực hiện các dự toán, phân tích các nguyên
nhân gây chênh lệch giữa thực hiện với dự toán.
- Thu nhận, xử lý và cung cấp những thông
tin cần thiết, giúp các nhà quản trị đưa quyết định
kinh doanh hợp lý.
LOGO1.2. Phân biệt kế toán quản trị và kế toán tài chính
1.2.1.Những điểm giống nhau
- KTQT và KTTC đều liên quan đến tài sản,
nguồn vốn, thu nhập, chi phí, kết quả hoạt động
và quá trình lưu chuyển tiền của doanh nghiệp
- KTQT và KTTC đều sử dụng chung một hệ
thống ghi chép ban đầu của kế toán.
- KTTC và KTQT cùng phục vụ mục đích
quản lý
LOGO1.2. Phân biệt kế toán quản trị và kế toán tài chính
1.2.2. Những điểm khác nhau giữa KTQT và KTTC
* Về mục đích
- KTQT: thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin phục vụ
cho công tác quản lý trong nội bộ DN.
- KTTC: thu nhận, xử lý thông tin phục vụ cho việc lập
báo cáo tài chính để phát hành ra bên ngoài DN.
LOGO1.2. Phân biệt kế toán quản trị và kế toán tài chính
1.2.2. Những điểm khác nhau giữa KTQT và KTTC
* Về đối tượng sử dụng thông tin
- KTQT: các nhà quản trị các cấp trong DN.
- KTTC: các tổ chức và cá nhân ngoài DN.
LOGO1.2. Phân biệt kế toán quản trị và kế toán tài chính
1.2.2. Những điểm khác nhau giữa KTQT và KTTC
* Về đặc điểm thông tin
- TT KTQT đặt trọng tâm cho tương lai nhiều hơn, vì
NQT có mục tiêu lập kế hoạch cho tương lai.
KTTC thu nhận, phản ánh các quá trình kinh doanh
đã xảy ra (phản ánh quá khứ)
- TT KTQT quan tâm đến tính tốc độ, tính kịp thời,
linh hoạt của thông tin hơn là tính chính xác.
TT KTTC phải có tính khách quan, chính xác cao và
có thể thẩm tra được.
21/10/2012
4
LOGO1.2. Phân biệt kế toán quản trị và kế toán tài chính
1.2.2. Những điểm khác nhau giữa KTQT và KTTC
* Về nguyên tắc cung cấp thông tin
- KTTC tuân thủ các nguyên tắc, qui định chung
- KTQT không bị phụ thuộc bởi các nguyên tắc
chung về kế toán
LOGO1.2. Phân biệt kế toán quản trị và kế toán tài chính
1.2.2. Những điểm khác nhau giữa KTQT và KTTC
* Về phạm vi của thông tin
- KTQT quan tâm đến việc XĐ KQHĐSXKD của
từng bộ phận trong tổ chức (các phân xưởng sản
xuất, các cửa hàng, các phòng, ban)
- KTTC quan tâm đến hoạt động kinh doanh của
toàn công ty.
LOGO1.2. Phân biệt kế toán quản trị và kế toán tài chính
1.2.2. Những điểm khác nhau giữa KTQT và KTTC
* Về kỳ báo cáo
- Kỳ báo cáo của KTTC theo định kỳ, được
quy định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp
- Kỳ báo cáo của KTQT thường xuyên hơn
và ngắn hơn, theo yêu cầu của nhà quản trị DN
LOGO1.3. Tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.3.1 Nội dung tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
LOGOTổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp
Tổ chức KTQT
trong DN theo
chức năng
Tổ chức
KTQT
*Tổ chức
KTQT trong DN
theo các khâu
công việc của
quá trình kế
toán.
LOGO1.3. Tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.3.1 Nội dung tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
* Tổ chức KTQT trong doanh nghiệp theo chức năng
- Tổ chức thu nhận thông tin
- Tổ chức phân tích thông tin
21/10/2012
5
LOGO1.3. Tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.3.1 Nội dung tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
* Tổ chức KTQT trong DN theo các khâu công việc của quá
trình kế toán
- Tổ chức hạch toán ban đầu
- Tổ chức tài khoản kế toán
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán
- Tính giá và lập báo cáo quản trị
LOGO1.3. Tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.3.2. Mô hình tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.3.2.1. Mô hình tổ chức KTQT kết hợp KTTC
1.3.2.2. Mô hình tổ chức KTQT độc lập với KTTC
LOGO1.3. Tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.3.2. Mô hình tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.3.2.1. Mô hình tổ chức KTQT kết hợp KTTC
- Phòng kế toán của DN bao gồm các bộ phận
kế toán đảm nhiệm các phần hành KTTC cụ thể.
- Tương ứng với mỗi bộ phận của KTTC sẽ bao
gồm các phần hành KTQT.
- Nhân viên kế toán ở mỗi bộ phận sẽ thực
hiện đồng thời các công việc của KTTC và KTQT.
LOGO1.3. Tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.3.2. Mô hình tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.3.2.1. Mô hình tổ chức KTQT kết hợp KTTC
VD: Với bp kế toán tiền mặt, KTQT thực hiện các
công việc sau:
Ghi nhận nghiệp vụ thu, chi tiền vào các sổ kế toán
chi tiết được mở theo yêu cầu quản trị (theo các dự
án đầu tư, theo công trình,....)
Lập dự toán thu, chi theo từng mục đích, từng bộ
phận sử dụng tiền,..
LOGO1.3. Tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.3.2. Mô hình tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.3.2.1. Mô hình tổ chức KTQT kết hợp KTTC
VD: Bp kế toán CP-Z, KTQT thực hiện các công việc sau:
Phân loại CP, lựa chọn PP phân bổ CP, tính ZSP theo
yêu cầu của NQT (tỷ trọng ZSP/PB; tỷ trọng của từng yếu
tố CP tạo nên giá thành,...)
Xây dựng định mức, lập dự toán chi phí SXKD
Cung cấp thông tin lập BCQT (như BCSX theo PX,...)
LOGO1.3. Tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.3.2. Mô hình tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.3.2.1. Mô hình tổ chức KTQT kết hợp KTTC
Ưu điểm của mô hình:
- Gọn, tiết kiệm chi phí
- Kết hợp chặt chẽ giữa quản lý tổng hợp, quản lý chi
tiết theo từng chỉ tiêu
- Phân công, phân nhiệm trong phòng kế toán thuận
lợi, đơn giản, dễ làm
- Thu nhận, xử lý thông tin nhanh
21/10/2012
6
LOGO1.3. Tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.3.2. Mô hình tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.3.2.1. Mô hình tổ chức KTQT kết hợp KTTC
Nhược điểm:
Không tạo điều kiện thuận lợi cho chuyên
môn hoá theo hai loại kế toán (KTTC và KTQT)
==> hạn chế quá trình quản lý nội bộ
LOGO1.3. Tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.3.2. Mô hình tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.3.2.2. Mô hình tổ chức KTQT độc lập với KTTC
Phòng kế toán của DN có bộ phận KTTC
riêng, bộ phận KTQT riêng, thực hiện các công
việc độc lập với KTTC
LOGO1.3. Tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.3.2. Mô hình tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.3.2.2. Mô hình tổ chức KTQT độc lập với KTTC
Các công việc của KTQT bao gồm
Mở hệ thống sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu quản lý
Lập dự toán và theo dõi tình hình thực hiện dự toán.
Phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí
Phân loại CP, lựa chọn PP tập hợp, phân bổ CP, tính
giá thành sản phẩm theo mục tiêu quản trị
Cung cấp số liệu cho việc lập dự toán mới và lập
BCQT
LOGOMô hình tổ chức KTQT độc lập với KTTC
BP
kế
toán
vật
tư
HH
Bộ phận
Kế toán quản trị
Bộ phận
Kế toán tài chính
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Bộ
phận
Lập
dự
toán
Bộ
phận
phân
tích
thông
tin
Bộ
phận
lập
BC
Quản
Trị
Bộ
phận
kế
toán
TSCĐ
Bộ
phận
kế
toán
tiền
lương
Bộ
phận
kế
toán
LOGO1.3. Tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.3.2. Mô hình tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.3.2.2. Mô hình tổ chức KTQT độc lập với KTTC
Ưu điểm:
Tạo điều kiện thuận lợi cho chuyên môn hoá theo
hai loại kế toán KTTC và KTQT
Nhược điểm:
- Không có sự kết hợp chặt chẽ giữa quản lý tổng hợp
và quản lý chi tiết theo từng chỉ tiêu
- Thu nhận, xử lý thông tin chậm do phải tăng thêm
thủ tục luân chuyển chứng từ kế toán
LOGO1.4. Các PP kỹ thuật nghiệp vụ áp dụng trong KTQT
Sử dụng
PP để xử
lý tạo ra
thông tin
thích hợp
NQT có
nhu
cầu về
thông tin
Chức
năng của
NQT
là ra QĐ
P1 P2 P3
21/10/2012
7
LOGO1.4. Các PP kỹ thuật nghiệp vụ áp dụng trong KTQT
* Thiết kế thông tin thành dạng so sánh được
KTQT sẽ so sánh số liệu thực hiện với
kỳ trước, so sánh với kế hoạch, so sánh với
dự toán, so sánh với các đơn vị cùng
ngành,....
LOGO1.4. Các PP kỹ thuật nghiệp vụ áp dụng trong KTQT
* Phân loại chi phí
KTQT sẽ phân loại chi phí theo nhiều tiêu thức
khác nhau, để phục vụ cho mục đích của nhà QTDN:
kiểm soát chi phí, xây dựng các định mức và dự toán
chi phí, xác định điểm hoà vốn trong kinh doanh....
LOGO1.4. Các PP kỹ thuật nghiệp vụ áp dụng trong KTQT
* Trình bày MQH giữa các thông tin kế toán
theo dạng phương trình.
Y: Tổng DT
g: Giá bán 1 sp
x: SL tiêu thụ
PT đường biểu diễn DT: Y = gx
LOGO1.4. Các PP kỹ thuật nghiệp vụ áp dụng trong KTQT
* Trình bày thông tin dưới dạng đồ thị
VD: PT Doanh thu Y1 = 100x
PT Tổng CP Y2= 80x + 1000
Từ đồ thị, có thể xác định điểm hòa vốn của
doanh nghiệp