Khó khăn & thuận lợi Doanh nghiệp Việt Nam trong kí hợp đồng ngoại thương

Giới thiệu • Ngày nay, toàn cầu hóa đang là một trong những xu thế phát triển tất yếu của quan hệ quốc tế hiện đại. Biểu hiện rõ rệt trong kinh tế, việc làm ăn doanh nghiệp Việt Nam với các doanh nghiệp nước ngoài ngày càng phổ biến. • Hợp đồng ngoại thương là sự thoả thuận giữa các bên mua và bán ở các nước khác nhau, trong đó quy định bên bán có nghĩa vụ cung cấp hàng hoá, giao chứng từ sở hữu hàng hoá và chứng từ liên quan đến hàng hoá, còn bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền hàng.

pdf32 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1226 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khó khăn & thuận lợi Doanh nghiệp Việt Nam trong kí hợp đồng ngoại thương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung trình bày Phần giới thiệu. Thuận lợi và khó khăn DNVN trong kí HDNT. Kết luận và giải pháp. I. PHẦN MỞ ĐẦU Giới thiệu • Ngày nay, toàn cầu hóa đang là một trong những xu thế phát triển tất yếu của quan hệ quốc tế hiện đại. Biểu hiện rõ rệt trong kinh tế, việc làm ăn doanh nghiệp Việt Nam với các doanh nghiệp nước ngoài ngày càng phổ biến. • Hợp đồng ngoại thương là sự thoả thuận giữa các bên mua và bán ở các nước khác nhau, trong đó quy định bên bán có nghĩa vụ cung cấp hàng hoá, giao chứng từ sở hữu hàng hoá và chứng từ liên quan đến hàng hoá, còn bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền hàng. II. KHÓ KHĂN & THUẬN LỢI CỦA DNVN TRONG KÍ KẾT HDNT THUẬN LỢI 5.Thành tựu khoa học công nghê 3. Chính sách pháp luật 2. Ổn định chính trị. 4. Cộng đồng người Việt sinh sống trên thế giới. 2. Thuận lợi của doanh nghiệp Việt Nam THUẬN LỢI 1. Mối quan hệ ngoại giao 1.Quan hệ ngoại giao • Quan hệ giữa Việt Nam và các nước trê t ế giới đang trong thời kỳ phát triển toàn diện. • Vn gia nhập vào các tổ chức kinh tế thế giới và khu vực như: WTO, ASEAN, APEC, AFTA. Chính trị việt nam trong thời kì ổn định chính trị tạo niềm tin cho các thương gia nước ngoài đầu tư. Chính sách pháp luật tạo nhiều thuận lợi thúc đẩy cho doanh nghiệp việt nam trong kí kết hợp đồng ngoại thương. Cộng đồng người Việt sinh sống làm việc và kinh doanh trên thế giới, góp phần vào việc đẩy mạnh quan hệ kinh tế, thắt chặt quan hệ hợp tác, tăng cường quảng bá và tiếp thị những hàng hoá là dịch vụ của Việt Nam. • Thừa hưởng thành tựu khoa học công nghệ thông tin điện tử tạo điều kiện dễ dàng trong kí kết hợp đồng. Nét đặc thù văn hoá. 1 2 Rào cản về ngôn ngữ3 Hệ thống tiền tệ giữa các nước.5 Pháp luật và chính sách các nước4 Không gian của cuộc đàm phán. 6 Không có đầy đủ thông tin về đối tác. 1. Không gian đàm phán. • Các bên tham gia ký kết hợp đồng cách biệt rất lớn về khoảng cách địa lý. 2. Nét đặc thù văn hoá. Văn hoá ảnh hưởng một cách trực tiếp đến lối tư duy của con người, đến hành vi và cách giao tiếp ở những quốc gia khác nhau. • Người Mỹ không muốn mất nhiều thời gian thương lượng. • Thuyết phục doanh nhân Mỹ, xuất trình cho họ xem các chứng thư của những khách hàng nổi tiếng trên thế giới • Doanh nhân chúng ta nên tránh đến Châu Âu vào tháng 8 hàng năm vì doanh nhân phần lớn các nước tại Châu Âu đều nghĩ hè. 3. Rào cản về ngôn ngữ. • Tiếng Anh là ngôn ngữ giao tiếp chính trên thương trường quốc tế. • Khả năng tiếng Anh còn hạn chế, nghe tạm hiểu được nhưng nói được không nhiều, hoặc nói được nhưng diễn đạt theo kiểu phiên dịch từ cách nói của người Việt nên người nước ngoài không hiểu, và ngược lại, nghe được nhưng không hiểu người nước ngoài nói gì • Khi có tranh chấp phát sinh từ việc giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có thể là toà án hoặc trọng tài nước ngoài, vấn đề ngoại ngữ lại được đặt ra nếu muốn chủ động tranh tụng tại tòa án hoặc trọng tài nước ngoài. 4. Pháp luật và chính sách • Bên đến ký kết hợp đồng chưa nắm rõ được luật pháp và đặc điểm quản lý của nước chủ nhà, tuân thủ luật pháp của chính nước mình. • Thu nhập từ hợp đồng phải chịu đánh thuế hai,ba lần, những điều khoản của hợp đồng sẽ bị chi phối bởi hai hay nhiều luật pháp khác nhau và phải giải quyết bất đồng tại hai hay nhiều toà án khác nhau 4. Pháp luật và chính sách • Thị trường Hoa Kỳ: Hệ thống pháp luật kinh doanh của Hoa Kỳ rất phức tạp. Ngoài hệ thống pháp luật của liên bang còn có pháp luật của tiểu bang. • Muốn xuất khẩu hàng vào thị trường Mỹ, các doanh nghiệp trong ngành chế biến thực phẩm xuất khẩu phải đăng ký với Cơ quan quản lý thực phẩm và dược phẩm của Hoa Kỳ (FDA). 5. Hệ thống tiền tệ • Hợp đồng ngoại thương đòi hỏi phải sử dụng ngoại tệ và những hệ thống tiền tệ khác nhau. 7. Chuẩn bị chưa đầy đủ thông tin về đối tác 1. Điều khoản tên hàng: Ở Việt Nam nhiều doanh nghiệp thường mô tả điều khoản này trong hợp đồng một cách sơ sài với nhiều lý do như kém hiểu biết hoặc vì cố ý lợi dụng chỗ sơ hở của biểu thuế để trốn thuế. Hậu quả: có nhiều thương vụ khi xuất khẩu bị người mua từ chối nhận hàng hoặc khi nhập khẩu bị bên bán giao hàng không đúng yêu cầu của mình. Các điều khoản trong hợp đồng 2. Điều khoản chất lượng: • Các quy định khắt khe về chất lượng, đặc biệt tại các thị trường khó tính như Châu Âu và Mỹ • Do sự tiến bộ nhanh của khoa học kỹ thuật các tiêu chuẩn thường xuyên được sửa đổi xây dựng lại khó khăn trong việc sản phẩm đảm bảo chất lượng yêu cầu. Các điều khoản trong hợp đồng 3. Điều khoản về số lượng: • Trong thương mại quốc tế nhiều đơn vị đo lường có cùng một tên gọi nhưng ở mỗi nước lại một nội dung khác. Ngoài ra có sự áp dụng đồng thời nhiều hệ thống đo lường trong thương mại quốc tế. Dễ hiểu lầm: 1gallon (dầu mỏ) Anh= 4.546lit 1gallon (dầu mỏ) Mỹ= 3.785lit Các điều khoản trong hợp đồng GIẢI PHÁP GIẢI PHÁP. • Ứng dụng công nghệ điện tử hiện đại vào trong đàm phán kí kết hợp đồng. • Tìm hiểu về nền văn hoá và luật pháp của các nước đối phương trong đàm phán. • Nâng cao đào tạo và giáo dục về khả năng ngoại ngữ và giao tiếp trong kinh doanh. GIẢI PHÁP. • Tìm hiểu hệ thống chính sách và pháp luật của các nước đối tác trước khi tham gia đàm phán kí kết hợp đồng. • Nâng cao vị thế và uy tín của doanh nghiệp Việt nam trên thị trường quốc tế.
Tài liệu liên quan