Khoa học quản lý giáo dục

Sau khi học xong học phần sinh viên:  Nắm được Khái niệm người quản lý, người cán bộ QLGD; 3 yếu tố cơ bản xác định người quản lý; 3 nhóm vai trò; các yêu cầu về phẩm chất, năng lực đối với cán bộ quản lý giáo dục; khái quát về kĩ năng quản lý và các kĩ năng cơ bản của người cán bộ QLGD.  Sinh viên biết mô tả, phân tích được các vai trò cơ bản và xác định được cụ thể các yêu cầu đối với người cán bộ QLGD; theo đó xác định những kĩ năng cơ bản mà người cán bộ QLGD cần phải có. Biết tổ chức làm việc nhóm, tổ chức cuộc họp, thực hiện qui trình tuyển dụng nhân sự, đàm phán, giải quyết xung đột, quản lý thời gian, quản lý bản thân và một số kĩ năng mềm khác  Có ý thức rèn luyện các kĩ năng quản lý; xác định đúng vai trò của mình khi đảm nhiệm các công việc trong thực tiễn để vận dụng có hiệu quả các kĩ năng đã được học tập và rèn luyện

pdf370 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1728 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khoa học quản lý giáo dục, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hanhbang@gmail.com 1 Please purchase a personal license. KHOA HỌC QUẢN LÝ GIÁO DỤC 2 hanhbang@gmail.com 2 MỤC TIÊU HỌC PHẦN Sau khi học xong học phần sinh viên:  Nắm được Khái niệm người quản lý, người cán bộ QLGD; 3 yếu tố cơ bản xác định người quản lý; 3 nhóm vai trò; các yêu cầu về phẩm chất, năng lực đối với cán bộ quản lý giáo dục; khái quát về kĩ năng quản lý và các kĩ năng cơ bản của người cán bộ QLGD.  Sinh viên biết mô tả, phân tích được các vai trò cơ bản và xác định được cụ thể các yêu cầu đối với người cán bộ QLGD; theo đó xác định những kĩ năng cơ bản mà người cán bộ QLGD cần phải có. Biết tổ chức làm việc nhóm, tổ chức cuộc họp, thực hiện qui trình tuyển dụng nhân sự, đàm phán, giải quyết xung đột, quản lý thời gian, quản lý bản thân và một số kĩ năng mềm khác  Có ý thức rèn luyện các kĩ năng quản lý; xác định đúng vai trò của mình khi đảm nhiệm các công việc trong thực tiễn để vận dụng có hiệu quả các kĩ năng đã được học tập và rèn luyện hanhbang@gmail.com 3 Nội dung học phần Chương 1: Người cán bộ quản lý giáo dục (10 tiết) Chương 2: Kĩ năng quản lý giáo dục (35 tiết) hanhbang@gmail.com 4 Chương 1: Người cán bộ quản lý GD 1.1 Khái niệm 1.2 Phân loại 1.3 Vai trò 1.4 Yêu cầu Nêu vấn đề thảo luận và Kết luận hanhbang@gmail.com 5 1.1. Khái niệm  Là người làm việc trong tổ chức, điều khiển công việc của người khác và chịu trách nhiệm trước cấp trên về kết quả hoạt động của họ; Là người chịu trách nhiệm trong việc lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra con người, tài chính, vật chất và thông tin của bộ phận hay tổ chức để đưa tổ chức đạt được mục tiêu đã đề ra. Cách khác: ngi qun lý là nhân vt có trách nhim phân b nhân lc và các ngun lc khác, ch d n s vn hành c a m t b phn hay toàn b t chc đ t chc hot đ ng có hiu qu và đt dn mc đích. hanhbang@gmail.com 6 Cán bộ quản lý là người. Khuyến khích tính hiệu quả trong công việc và tìm kiếm sự tiến bộ không ngừng Chịu trách nhiệm kiểm soát các nguồn tài nguyên và đảm bảo chúng được dùng một cách tối ưu Biết điều họ muốn xảy ra và làm cho nó xảy ra Tạo ra bầu không khí hoặc tiếng nói chung cho phép mọi người có thể phát huy tốt nhất khả năng của họ. Chịu trách nhiệm về kết quả làm việc của bộ phận họ quản lý, mà trong đó họ là một thành phần hanhbang@gmail.com 7  Thứ nhất, có vị thế trong tổ chức với những quyền hạn nhất định trong quá trình ra quyết định (Được bổ nhiệm/cử chính thức/ phân công vào ví trí - QLpháp lý);  Thứ hai, có chức năng điều hành việc thực hiện những công việc trong bộ phận hoặc toàn bộ tổ chức (được giao điều hành công việc của bộ phận hay tổ chức)  Thứ ba, có nghiệp vụ, năng lực và uy tín đáp ứng những đòi hỏi nhất định của công việc (được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kĩ năng QL); 3 yÕu tè x¸c ®Þnh ng−êi qu¶n lý hanhbang@gmail.com 8 Theo cấp quản lý có:  Người quản lý cấp thấp (First- line manager) Hướng dẫn, đốc thúc, điều khiển nhân viên trong công việc hàng ngày  Người quản lý cấp trung gian (Middle manager) Đưa ra các quyết định chiến thuật để thực hiện kế hoạch và chính sách của tổ chức  Người quản lý cấp cao (Top manager). Xây dựng chiến lược, kế hoạch hành động và phát triển tổ chức Ng−êi QL cÊp cao Ng−êi qu¶n lý cÊp trung gian Ng−êi qu¶n lý cÊp thÊp 1.2.Phân loại người quản lý hanhbang@gmail.com 9 Theo phạm vi quản lý, phạm vi tác động ảnh hưởng của người QL có thể chia ra:  Người quản lý theo chức năng là những người có trách nhiệm QL hoạt động của những người dưới quyền theo một chuyên môn hoặc kĩ thuật hẹp, hoạt động trong phạm vi hẹp có tính chuyên biệt.  Người quản lý tổng hợp Là người chịu trách nhiệm về toàn bộ tổ chức hay chịu trách nhiệm về một loạt các lĩnh vực chức năng hanhbang@gmail.com 10 1.3. Vai trò cơ bản của người quản lý Nhóm vai trò liên kết: bao hàm những công việc trực tiếp với những người khác.  Người đại diện- Là người đại diện cho đơn vị mình trong các cuộc gặp mặt chính thức  Người lãnh đạo- Là người tạo ra và duy trì động lực cho người lao động nhằm hướng cố gắng của họ tới mục tiêu chung của tổ chức  Người liên lạc- Là nguời đảm bảo quan hệ với các đối tác hanhbang@gmail.com 11 Thứ hai, nhóm vai trò thông tin: bao hàm sự trao đổi thông tin với những người khác.  Người giám sát- Người quản lý tìm kiếm những thông tin phản hồi cần thiết cho quản lý  Người truyền tin- Chia sẻ thông tin với những người trong đơn vị  Người phát ngôn- Chia sẻ thông tin với những người bên ngoài 1.3. Vai trò cơ bản của người quản lý (tiếp) hanhbang@gmail.com 12 1.3. Vai trò cơ bản của người quản lý (tiếp) Thứ ba, Nhóm vai trò quyết định:  Người ra quyết định- ra quyết định để tác động đến con người, nhà quản lý tìm kiếm cơ hội để tận dụng các vấn đề để giải quyết  Người điều hành- Chỉ đạo việc thực hiện quyết định  Người đảm bảo nguồn lực- Phân bổ các nguồn lực cho những mục đích khác nhau  Người đàm phán- Tiến hành đàm phán với đối tác hanhbang@gmail.com 13 ? Làm việc cá nhân và nhóm  Xác định những yêu cầu đối với người QL  Những người QL ở các loại khác nhau thì những yêu cầu đó sẽ khác nhau như thế nào? Hãy so sánh để chỉ rõ những điểm khác nhau đó. hanhbang@gmail.com 14 Lập kế hoạch thực hiện mục tiêu Đề ra phương hướng, mục đích, mục tiêu; Kiểm soát tiến trình thực hiện. Tổ chức các nguồn lực để đạt được MT một cách kinh tế nhất theo đúng kế hoạch. Đề ra và nâng cao chuẩn của tổ chức Quản lý là Tích hợp các nguồn lực để theo đuổi MT một cách hiệu quả Duy trì và phát triển các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) Thay đổi một cách có hiệu quả Tổ chức mong đợi gì ở người quản lý? 1.4. Yêu cầu cơ bản đối với người quản lý hanhbang@gmail.com 15 Các nhiệm vụ cơ bản của người quản lý Theo Peter Drucker, người QL có 5 nhiệm vụ cơ bản sau:  Thiết lập các MT cho tổ chức, quyết định nội dung của các MT và cách thức thực hiện chúng  Tổ chức mọi hoạt động. Phân phối các nguồn lực của tổ chức, phân chia công việc và lựa chọn người phù hợp giao phó đảm nhận công việc  Thúc đẩy và truyền thông một cách có hiệu quả. Động viên, thúc đẩy mọi người làm việc đạt năng suất cao; Biết cách thông tin có hiệu quả với các cấp  Đo lường kết quả công việc của tổ chức  Phát triển nguồn nhân lực của tổ chức hanhbang@gmail.com 16 3 năng lực cần thiết đối với người quản lí  N ă ng lự c về tri thứ c và kĩth uật  N ă ng lự c tạ o q u a n hệ  N ă ng lự c phá n đ oá n tổ ng hợp N¨ng lùc ph¸n ®o¸n tæng hîp N¨ng lùc t¹o quan hÖ N¨ng lùc vÒ tri thøc vµ kÜ thuËt 0% 50% 80% 100% 0% 10% 50% 100% Người cÊp cao Người quản lý cÊp TG Người quản lý cÊp thÊp •Năng lực về tri thức và kĩ thuật •Năng lực tạo quan hệ •Năng lực phán đoán tổng hợp hanhbang@gmail.com 17 Cấp cao Cấp trung Cấp cơ sở Năng lực Tư Duy Khả năng tổng hợp vấn đề của tổ chức như một tổng thể và biết cách làm cho tổ chức thích ứng với ngành, cộng đồng và thế giới Năng lực Chuyên Môn Khả năng hiểu biết và thành thạo về những lĩnh vực kỹ thuật/chuyên môn Năng lực Nhân Sự Khả năng của nhà quản lý để làm việc tốt như một thành viên trong nhóm & như một người lãnh đạo hanhbang@gmail.com 18 3 yêu cầu về phẩm chất cá nhân đối với người quản lí  Có ước muốn làm công tác quản lí/ tâm huyết với nhiệm vụ/ (nghề) quản lý  Là người sống có văn hoá; có thái độ đúng mực với mọi người xung quanh, tự tin trong hành động và lời nói; luôn hành động đúng đắn và có sáng tạo theo pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội  Có ý chí: dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; có khả năng duy trì công việc trong những điều kiện thay đổi; chịu được các áp lực của công việc... hanhbang@gmail.com 19 Một số yêu cầu cụ thể đối với người cán bộ quản lý giáo dục  Về phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp  Về năng lực chuyên môn và nghiệp vụ  Về năng lực lãnh đạo  Về năng lực quản lý hanhbang@gmail.com 20 Năng lực quản lý trong thế kỉ 21 Một tiếp cận khác xác định những năng lực cơ bản người QL cần có:  3 Năng lực cơ bản  Tư duy  Tự học  Phát hiện và giải quyết vấn đề  3 Năng lực cá nhân  Học  Làm việc  Sống hanhbang@gmail.com 21 Năng lực quản lý trong thế kỉ 21  Có tầm nhìn và khả năng giao dịch ở tầm quốc tế  Sử dụng thành thạo tiếng Anh và các thiết bị tin học  Có trách nhiệm cao với xã hội, có tài quan hệ với các CQQLNN có liên quan  Có tầm nhìn chiến lược, phong cách mềm dẻo  Có khả năng sáng tạo một hệ thống QL, một cơ cấu tổ chức hoạt động hiệu quả  Biết phát huy nhân tố con người, quan tâm đến phát triển con người, coi con người là tài nguyên của tổ chức  Nhạy cảm với khía cạnh văn hoá quản lí  Có óc canh tân  Không ngừng học hỏi để tự hoàn thiện  Liên hệ chặt chẽ với hoạt động của các tổ chức khác trong hệ thống hanhbang@gmail.com 22 Người lãnh đạo trong thế kỉ 21 Các nhà lãnh đạo là những nghệ sĩ xã hội, những người nhìn xa trông rộng về mặt tinh thần và người cải cách văn hoá với các yêu cầu:  Đam mê và cảm hứng  Sự sáng tạo và trực giác  Ý nghĩa và suy nghĩ  Sự khôn ngoan và nhận thức  Tầm nhìn và hiểu biết:  Sự cởi mở và linh hoạt:  Can đảm và trách nhiệm  Sự chính trực và xác thực  Quản lý và quan tâm  Phát triển và nuôi dưỡng  Fahri Karakas Centre for Creative Leadership hanhbang@gmail.com 23 CHƯƠNG 2: KĨ NĂNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC (35 TIẾT)  Khái niệm và phân loại kĩ năng quản lý  Một số kĩ năng quản lý cơ bản: Kĩ năng hoạch định chiến lược (HP riêng) Kĩ năng ra quyết định (Đã học) Kĩ năng làm việc nhóm Kĩ năng giải quyết xung đột Kĩ năng tổ chức cuộc họp hanhbang@gmail.com 24 CHƯƠNG 2: KĨ NĂNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC (35 TIẾT)  Một số kĩ năng quản lý cơ bản (tt): Kĩ năng tạo động lực làm việc Kĩ năng tuyển dụng (HP riêng) Kĩ năng đàm phán Kĩ năng quản lý thời gian Kĩ năng quản lý bản thân Và một số kĩ năng quản lý khác(đọc thêm) hanhbang@gmail.com 25 CHƯƠNG 2: KĨ NĂNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC (35 TIẾT)  2.1. Khái niệm kĩ năng quản lý:  2.1.1.Kĩ năng qun lý: Là mặt hiện thực hoá của năng lực quản lý. Kĩ năng là biết làm một cái gì đó. Kĩ năng quản lý có thể hiểu đơn giản là biết làm quản lý.  Một số tác giả quan niệm: Kĩ năng quản lý là khả năng vận dụng có hiệu quả các tri thức về phương thức hành động trong quá trình quản lý nhằm điều khiển tổ chức hoàn thành nhiệm vụ của mình. hanhbang@gmail.com 26 2.1.2. Xác đnh các kĩ năng qun lý: 2.1.2.1. Các kĩ năng cốt lõi  Các kĩ năng thông tin:  Các kĩ năng giao tip:  Các kĩ năng lp k hoch và t chc trin khai các hot đ ng:  Các kĩ năng h!p tác:  Các kĩ năng s# dng toán h$c:  Các kĩ năng gii quyt v%n đ&:  Các kĩ năng s# dng công ngh: hanhbang@gmail.com 27 2.1.2. Xác đnh các kĩ năng qun lý: 2.1.2.2. chia theo nhóm các kĩ năng tác nghiệp chính  (i) Các kĩ năng kĩ thut:  (ii) Các kĩ năng quan h con ngi:  (iii) Các kĩ năng nhn thc: hanhbang@gmail.com 28 2.1.3. M t s yu t nh h+ng đn vic hình thành và phát trin kĩ năng qun lý Cách xác định 1:  Nội dung của nhiệm vụ  Tâm thế và thói quen  Khả năng khái quát đối tượng một cách toàn thể Cách khác: Có 2 nhóm yếu tố ảnh hưởng  Nhóm các yếu tố chủ quan, bao gồm:  Vốn kiến thức và kinh nghiệm của người quản lý;  Khả năng tư duy sáng tạo của người quản lý;  Trình độ đào tạo về chuyên môn và quản lý;  Thâm niên quản lý; độ tuổi  Nhóm các yếu tố khách quan, bao gồm:  Trình độ đội ngũ;  Đặc điểm văn hóa cộng đồng, tổ chức;  Sự cung cấp và xử lý thông tin;  Điều kiện làm việc (CSVC, Tài chính)... hanhbang@gmail.com 29 2.1.4.Quá trình hình thành và phát trin kĩ năng qun lý  3 yêu cầu cơ bản để có được kĩ năng là: Có tri thức về hành động đó, nghĩa là nắm được mục đích, cách thức, các điều kiện để thực hiện hành động; Tiến hành hành động theo đúng yêu cầu; Đạt kết quả hành động không chỉ trong điều kiện quen thuộc mà cả trong điều kiện thay đổi nhất định; hanhbang@gmail.com 30 2.1.4.Quá trình hình thành và phát trin kĩ năng qun lý  Chủ động tìm tòi để nhận xét ra những cái đã có, những cái cần giải quyết, mối quan hệ giữa chúng, Tích lũy các kiến thức cơ bản cần thiết về kĩ năng tương ứng.  Thiết lập mô hình khái quát để giải quyết những vấn đề, những nhiệm vụ tương tự.  Xác lập được mối liên hệ giữa nhiệm vụ được mô hình hoá với những kiến thức tương ứng cần huy động để giải quyết nhiệm vụ đặt ra trong thực tiễn.  Ôn luyện thông qua các hoạt động, tích cực và chủ động trong việc thực hiện những thao tác để hình thành những kĩ năng. hanhbang@gmail.com 31 2.2. Một số kĩ năng quản lý cơ bản  Kĩ năng làm việc nhóm@ hanhbang@gmail.com 32 KHỞI ĐỘNG  Cùng chơi: “bó đũa kì diệu”  2 nhóm, mỗi nhóm 6-8 người, đứng thành vòng tròn quay mặt vào nhau.  Cách chơi: Dùng ngón trỏ giữ đầu đũa, rồi từ từ di chuyển sang phải (hoặc sang trái) theo một chiều, ngồi xuống khi được một vòng, rồi lại đứng lên di chuyển theo chiều ngược lại sao cho mọi người trở về vị trí ban đầu là kết thúc lượt chơi.  Nếu không để đũa rơi trong suốt lượt chơi là thắng cuộc hanhbang@gmail.com 33 Sao đổi ngôi  2 nhóm, mỗi nhóm 6-8 người đứng thành vòng tròn quay mặt ra ngoài.  Trong vòng 3 phút, hãy đổi chỗ cho nhau sao cho tất cả quay mặt vào trong mà không đụng nhau, trong khi đổi chỗ không được xoay người  Nhóm nào nhanh hơn là thắng hanhbang@gmail.com 34  Hãy rút ra ý nghĩa của trò chơi và lời bình qua trò chơi hanhbang@gmail.com 35 CÙNG TRAO ĐỔI  1. Thế nào là nhóm làm việc? Nhóm làm việc có khác tổ làm việc không? Vì sao?  2. Chỉ rõ các điểm khác nhau giữa một nhóm làm việc hiệu quả và một nhóm làm việc không hiệu quả hanhbang@gmail.com 36 NỘI DUNG CHÍNH Khái quát chung về nhóm Tổ chức nhóm Nguyên tắc làm việc nhóm Họp nhóm Thông tin trong nhóm Giải quyết các vấn đề trong nhóm hanhbang@gmail.com 37 TẦM QUAN TRỌNG CỦA NHÓM LÀM VIỆC  "Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao".  "Không một ai trong chúng ta có thể giỏi bằng tất cả chúng ta hợp lại".  Nói một cách đơn giản, nhóm làm việc tạo ra một tinh thần hợp tác, phối hợp, những thủ tục được hiểu biết chung và nhiều hơn nữa. Nếu điều này diễn ra trong một nhóm người, hoạt động của họ sẽ được cải thiện bởi sự hỗ trợ chung (cả về thực tế lẫn lý thuyết). hanhbang@gmail.com 38 I/ KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHÓM 1. Khái niệm nhóm 2. Đặc điểm của nhóm làm việc hiệu quả 3. Các giai đoạn hình thành nhóm. 4. Các vị trí trong nhóm hanhbang@gmail.com 39 1. Khái niệm nhóm làm việc  Nhóm làm việc là những người có tổ chức, có mục tiêu hoạt động, có liên quan về mặt kỹ thuật, nghiệp vụ mang tính chuyên môn hóa sâu sắc vì lợi ích của tổ chức.  Hay: Nhóm làm việc một tập thể gồm các cá nhân có các kĩ năng bổ sung cho nhau để phục vụ cho mục đích chung với trách nhiệm tập thể hanhbang@gmail.com 40 1. Khái niệm nhóm làm việc(tt)  Nhóm làm việc là một tập hợp những cá nhân có các kỹ năng bổ sung cho nhau và cùng cam kết chịu trách nhiệm thực hiện một mục tiêu chung. Các thành viên trong nhóm tương tác với nhau và với trưởng nhóm để đạt được mục tiêu chung. Các thành viên trong nhóm phụ thuộc vào thông tin của nhau để thực hiện phần việc của mình. Họ kết hợp với nhau để hoàn thành nhiệm vụ và phụ thuộc vào trưởng nhóm để được cung cấp nguồn lực, được huấn luyện khi cần thiết cũng như khi cần sự phối hợp hay liên kết với những phòng ban khác trong tổ chức. hanhbang@gmail.com 41 Nhóm làm việc  Nhóm làm việc là phương thức mà những cá nhân (kể cả những cá nhân ở những khoảng cách xa làm việc ở những dự án khác nhau) hợp tác, phối hợp, có hiểu biết chung và nhiều hơn nữa để hoàn thành những công việc chung của tổ chức. Các nhóm làm việc là các nhóm chính thức, có tổ chức, thường cố định, thực hiện công việc có tính thi đua, và có phân công rõ ràng. Các thành viên trong nhóm có thể có cùng chung tay nghề chuyên môn.. hanhbang@gmail.com 42 ???   Phân biệt nhóm làm việc hiệu quả và nhóm làm việc không hiệu quả hanhbang@gmail.com 43 1.2. Đặc điểm của nhóm làm việc hiệu quả  Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, hợp lý.  Các thành viên trong nhóm có các kĩ năng mà nhóm cần, tận tụy  Có mục đích chuẩn xác được xã hội thừa nhận.  Có mục tiêu rõ ràng và thuyết phục, phù hợp với mục tiêu của tổ chức  Có người lãnh đạo giỏi, đức độ, có uy tín.  Có môi trường khuyến khích mọi người làm việc  Quyền lợi được phân phối công bằng  Có quan hệ tốt với các nhóm khác.  Có phạm vi ảnh hưởng lớn đến nhóm trong hệ thống. hanhbang@gmail.com 44 CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN NHÓM  Hình thành  Xung đột  Bình thường hóa  Hoạt động trôi chảy hanhbang@gmail.com 45 3.1 Hình thành  Hình thành là giai đoạn nhóm được tập hợp lại. Mọi người đều rất giữ gìn và rụt rè.  Sự xung đột hiếm khi được phát ngôn một cách trực tiếp, chủ yếu là mang tính chất cá nhân và hoàn toàn là tiêu cực.  Do nhóm còn mới nên các cá nhân sẽ bị hạn chế bởi những ý kiến riêng của mình và nhìn chung là khép kín. (Điều này đặc biệt đúng đối với một thành viên kém quan trọng và lo âu quá).  Nhóm phần lớn có xu hướng cản trở những người nổi trội lên như một người lãnh đạo. hanhbang@gmail.com 46 3.2 Xung đột  Xung đột là giai đoạn tiếp theo. Khi đó, các bè phái được hình thành, các tính cách va chạm nhau.  Giai đoạn này có rất ít sự giao tiếp vì một số người không lắng nghe và một số người vẫn không sẵn sàng nói chuyện cởi mở.  Sự thật là, sự xung đột này dường như là một thái cực đối với nhóm làm việc của bạn. Ban cần cố gắng nhìn xuyên qua cái bề ngoài “có vẻ phẳng lặng” ấy để có thể thấy bức tranh thực tế về nhóm rõ hơn. hanhbang@gmail.com 47 3.3 Giai đoạn bình thường hóa  Ở giai đoạn này, nhóm bắt đầu nhận thấy những lợi ích của việc cộng tác cùng với nhau và sự giảm bớt xung đột nội bộ.  Do một tinh thần hợp tác mới hiện hữu, mọi thành viên bắt đầu cảm thấy an toàn trong việc bày tỏ quan điểm của mình và những vấn đề này được thảo luận cởi mở bên trong với toàn bộ nhóm.  Sự tiến bộ lớn nhất là mọi người có thể bắt đầu lắng nghe nhau. Những phương pháp làm việc được hình thành và toàn bộ nhóm đều nhận biết được điều đó. hanhbang@gmail.com 48 3.4 Giai đoạn hoạt động trôi chảy  Đây là điểm cao trào, khi nhóm làm việc đã ổn định trong một hệ thống cho phép trao đổi những quan điểm tự do và thoải mái và có sự hỗ trợ cao độ của cả nhóm đối với mỗi thành viên và với các quyết định của nhóm. hanhbang@gmail.com 49 II/ TỔ CHỨC NHÓM Thiết kế nhóm làm việc  Xác định mục tiêu, quyền hạn và khoảng thời gian tồn tại của nhóm;  Xác định vai trò và trách nhiệm của nhóm;  Chọn các thành viên cho nhóm (theo nguyên lý tạo dựng ê kíp làm việc hiệu quả để xác định số lượng và tiêu chuẩn của mỗi thành viên);  Xác định các phần thưởng/ quyền lợi của nhóm/ nguyên tắc làm việc nhóm... hanhbang@gmail.com 50 ???  Các Anh (Chị) thường tổ chức nhóm như thế nào? Căn cứ? Qui mô? Thành phần? Cách lựa chọn thành viên cho nhóm? Phân công? . hanhbang@gmail.com 51 II/ TỔ CHỨC NHÓM Lựa chọn thành viên và xác định các vai trò của thành viên trong nhóm  Người lãnh đạo nhóm  Người góp ý  Người bổ sung  Người giao dịch  Người điều phối  Người tham gia ý kiến  Người giám sát Lưu ý: Một nhóm có thể có số thành viên nhiều ít khác nhau, nhưng cố gắng có đủ các vai trò. Một người có thể đảm nhiệm nhiều vai trò khác nhau  Một nhóm làm việc hiệu quả thường có 6 ≤ và ≤11 người, nhưng tốt nhất là có 7- 8 người hanhbang@gmail.com 52 4.1 Người lãnh đạo nhóm- trưởng nhóm  Nhiệm vụ: Tìm kiếm các thành viên mới và nâng cao tinh thần làm việc  Khả năng phán đoán tuyệt vời những năng lực và cá tính của các thành viên trong nhóm.  Giỏi tìm ra các cách vượt qua nh
Tài liệu liên quan