Năm 2006, tình hình kinh tế chính trị thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, đã làm
tăng thêm những khó khăn thách thức cho nền kinh tế nước ta vốn đã bị thiệt hại rất
lớn do thiên tai, lũ lụt, dịch cúm gia cầm, .Tuy nhiên với những nỗ lực không
ngừng của nhà nước và nhân dân ta cùng với sự hỗ trợ và hợp tác của bạn bè quốc tế,
nước ta tiếp tục phát triển ổn định và có thể vượt qua các mục tiêu kinh tế đã đề ra.
Đáng chú ý, năm 2006 được đánh dấu bởi hai sự kiện đặc biệt quan trọng đối với
Việt Nam đó chính là Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) và tổ
chức thành công hội nghị APEC. Hai sự kiện trọng đại này đã ghi nhận và góp phần
nâng cao vị thế của Việt Nam trên thị trường quốc tế, thu hút được sự quan tâm của
bạn bè thế giới và khẳng định Việt Nam sẽ tiếp tục là điểm đến đầu tư an toàn, hiệu
quả.
Đạt được những thành công nêu trên là kết quả phấn đấu chung của cả nước ta,
trong đó có sự đóng góp không nhỏ của ngành ngân hàng. Trong thời hội nhập hiện
nay thật không thể không kể đến vai trò của ngân hàng, với chức năng là trung gian
tài chính, giúp nền kinh tế ổn định và phát triển, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất
kinh doanh. Vì để đứng vững trên thương trường, các doanh nghiệp các tổ chức sản
xuất kinh doanh phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, . mở
rộng quy mô sản xuất. Nên hiện tượng thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra,
và sự hỗ trợ từ ngân hàng với các đơn vị kinh tế là vô cùng cần thiết. Hiện nay mức
độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp lại càng quyết liệt vì vậy vai trò của ngân hàng
lại càng không thể thiếu.
42 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 1704 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Mỹ Xuyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản
xuất kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Nông Thôn Mỹ Xuyên
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Họ tên sinh viên: DƯƠNG CẨM THẢO
Lớp: ĐH4TC MSSV: DTC030331
Người hướng dẫn: Giảng viên ĐẶNG ANH TÀI
Long xuyên, tháng 6 năm 2007
LỜI CẢM TẠ
.……o O o……..
Qua 4 năm nghiên cứu học tập ở trường, với lượng kiến thức còn hạn chế, em đã gặp không
ít khó khăn trong việc hoàn thành chuyên đề này, nhưng nhờ sự giúp đỡ tận tình của thầy cô Khoa
Kinh Tế - QTKD – Trường Đại Học An Giang cũng như của các cô chú anh chị trong Ngân hàng
Mỹ Xuyên, em đã hoàn thành được chuyên đề tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn ban Tổng Giám Đốc, các cô chú anh chị trong Ngân hàng Mỹ Xuyên,
gửi lời cảm đặc biệt đến các cô chú anh chị của phòng tín dụng, phòng hành chánh quản trị, mặc
dù thời gian bận rộn nhưng vẫn tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em tiếp xúc thực tế với các
hoạt động thực tiễn của Ngân hàng.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành cảm ơn các thầy cô, đặc biệt là thầy Đặng Anh Tài
đã tận tâm nhiệt tình chỉ dạy em làm tốt đề tài này trong suốt thời gian qua.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe đến quý thầy cô và các cô chú anh chị trong
Ngân hàng Mỹ Xuyên.
Chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực tập
Dương Cẩm Thảo
Lớp DH4TC
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .....................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................1
1.3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................1
1.4. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................ 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................. 3
2.1. Khái niệm tín dụng..............................................................................................3
2.2. Chức năng và vai trò của tín dụng .......................................................................3
2.2.1. Chức năng của tín dụng ..............................................................................3
2.2.2. Vai trò của tín dụng ....................................................................................3
2.3. Các loại tín dụng ngân hàng ................................................................................3
2.4. Doanh số cho vay................................................................................................4
2.5 Doanh số thu nợ ...................................................................................................4
2.6. Dư nợ..................................................................................................................4
2.7. Nợ quá hạn..........................................................................................................4
2.8. Khái niệm bảo đảm tín dụng................................................................................4
2.9. Các quy định về cho vay tại Ngân hàng Mỹ Xuyên .............................................4
2.9.1. Nguyên tắc vay vốn ....................................................................................4
2.9.2. Điều kiện vay vốn.......................................................................................4
2.9.3. Thể loại cho vay .........................................................................................5
2.9.4. Những nhu cầu vốn mà Ngân hàng Mỹ Xuyên không cho vay....................5
2.9.5. Thời hạn cho vay ........................................................................................5
2.9.6. Lãi suất cho vay..........................................................................................5
2.9.7. Mức cho vay...............................................................................................5
2.9.8. Trả nợ gốc và lãi vay vốn ...........................................................................5
2.10. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng .....................................................6
2.10.1. Dư nợ trên vốn huy động ..........................................................................6
2.10.2. Hệ số vòng quay vốn tín dụng...................................................................6
2.10.3. Hệ số thu nợ .............................................................................................6
2.10.4. Tỷ lệ nợ quá hạn .......................................................................................6
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG MỸ XUYÊN .................... 7
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................7
3.2. Tổ chức, tình hình nhân sự của Ngân hàng Mỹ Xuyên.........................................8
3.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức .................................................................................8
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban...........................................................8
3.3. Tình hình hoạt động của Ngân hàng ..................................................................11
3.4. Phương hướng hoạt động của Ngân hàng Mỹ Xuyên năm 2007.........................12
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG SXKD.................. 13
4.1. Phân tích doanh số cho vay ...............................................................................13
4.1.1 Doanh số cho vay theo thời gian .....................................................................13
4.1.2.Doanh số cho vay theo ngành nghề..................................................................15
4.2.Phân tích doanh số thu nợ...................................................................................17
4.2.1 Doanh số thu nợ theo thời gian ........................................................................18
4.2.2. Doanh số thu nợ theo ngành nghề ...................................................................19
4.3. Phân tích doanh số dư nợ ..................................................................................21
4.3.1 Dư nợ theo thời gian........................................................................................22
4.3.2. Dư nợ theo ngành nghề ..................................................................................22
4.4. Phân tích nợ quá hạn ........................................................................................24
4.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ..........................................................26
4.6. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng.............................................................27
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN .......................................................................... 29
5.1.Kết luận ............................................................................................................29
5.2. Kiến nghị ..........................................................................................................29
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2004 đến năm 2006 ......................11
Bảng 2: Doanh số cho vay theo thời gian ..........................................................................13
Bảng 3: DSCV theo ngành nghề .......................................................................................15
Bảng 4: Doanh số thu nợ ..................................................................................................17
Bảng 5: Dư nợ ..................................................................................................................21
Bảng 6: Nợ quá hạn ..........................................................................................................24
Bảng 7: Chỉ tiêu hệ số thu nợ ............................................................................................26
Bảng 8: Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động.........................................................................26
Bảng 9: Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ..........................................................................26
Bảng 10: Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ ...................................................................27
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Tỷ trọng DSCV theo thời gian .........................................................................14
Biểu đồ 2: Tỷ trọng DSCV theo ngành nghề .....................................................................16
Biểu đồ 3: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời gian ...........................................................18
Biểu đồ 4: Tỷ trọng doanh số thu nợ thao nhàng nghề.......................................................20
Biểu đồ 5: Tỷ trọng dư nợ theo thời gian ..........................................................................21
Biểu đồ 6: Tỷ trọng dư nợ theo ngành nghề ......................................................................23
Biểu đồ 7: Tỷ trọng nợ quá hạn.........................................................................................25
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng đẫn: Đặng Anh Tài
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 1:……………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 2:………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Khóa luận được bảo vệ tại hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày 25 tháng 6 năm 2007
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
TMCP Thương mại cổ phần
UBND Ủy ban nhân dân
TX Thị xã
TP Thành phố
SXKD Sản xuất kinh doanh
KDNT Kinh doanh nông thôn
CN Chi nhánh
TD Tín dụng
DSCV Doanh số cho vay
QĐ Quyết định
NHNN Ngân hàng Nhà Nước
PHẦN TÓM TẮT
……oOo…….
Đề tài sẽ tiến hành phân tích các chỉ số như doanh số cho vay, doanh số thu nợ,
dư nợ, nợ quá hạn và một số các chỉ số khác, để thấy được thực trạng cho vay tại Ngân
hàng Mỹ Xuyên, qua đó đề ra các giải pháp và kiến nghị.
Nội dung của đề tài gồm 5 chương:
– Chương I: Nói lên tầm quan trọng của đề tài.
– Chương II: Cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài..
– Chương III: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Mỹ Xuyên.
– Chương IV: Tiến hành phân tích nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng Mỹ
Xuyên.
– Chương V: Kết luận về đề tài
Trong quá trình hoàn thành đề tài, tác giả đã có rất nhiều cố gắng, nhưng do thời
gian nghiên cứu và khả năng tiếp nhân của bản thân có hạn chế. Nên đề tài khó tránh khỏi
sai sót, hoan nghênh sự góp ý, phê bình của quý thầy cô cùng các bạn để đề tài được hoàn
chỉnh hơn.
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN
1.1. Lý do chọn đề tài
Năm 2006, tình hình kinh tế chính trị thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, đã làm
tăng thêm những khó khăn thách thức cho nền kinh tế nước ta vốn đã bị thiệt hại rất
lớn do thiên tai, lũ lụt, dịch cúm gia cầm,….Tuy nhiên với những nỗ lực không
ngừng của nhà nước và nhân dân ta cùng với sự hỗ trợ và hợp tác của bạn bè quốc tế,
nước ta tiếp tục phát triển ổn định và có thể vượt qua các mục tiêu kinh tế đã đề ra.
Đáng chú ý, năm 2006 được đánh dấu bởi hai sự kiện đặc biệt quan trọng đối với
Việt Nam đó chính là Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) và tổ
chức thành công hội nghị APEC. Hai sự kiện trọng đại này đã ghi nhận và góp phần
nâng cao vị thế của Việt Nam trên thị trường quốc tế, thu hút được sự quan tâm của
bạn bè thế giới và khẳng định Việt Nam sẽ tiếp tục là điểm đến đầu tư an toàn, hiệu
quả.
Đạt được những thành công nêu trên là kết quả phấn đấu chung của cả nước ta,
trong đó có sự đóng góp không nhỏ của ngành ngân hàng. Trong thời hội nhập hiện
nay thật không thể không kể đến vai trò của ngân hàng, với chức năng là trung gian
tài chính, giúp nền kinh tế ổn định và phát triển, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất
kinh doanh. Vì để đứng vững trên thương trường, các doanh nghiệp các tổ chức sản
xuất kinh doanh phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ,….. mở
rộng quy mô sản xuất. Nên hiện tượng thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra,
và sự hỗ trợ từ ngân hàng với các đơn vị kinh tế là vô cùng cần thiết. Hiện nay mức
độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp lại càng quyết liệt vì vậy vai trò của ngân hàng
lại càng không thể thiếu.
Cũng như các ngân hàng khác Ngân hàng Mỹ Xuyên đã từng bước khẳng định vai
trò cung cấp vốn của mình, thế nhưng để hỗ trợ vốn tốt cho các đơn vị kinh tế, cũng
như góp phần thúc đẩy nền kinh tế đất nước phát triển thì chất lượng hoạt động tín
dụng phải tốt. Đây chính là hoạt động chịu nhiều rủi ro nhất và cũng là vấn đề liên
quan đến sự “sống còn” của ngân hàng, do vậy tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích
nghiệp vụ tín dụng sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Nông Thôn Mỹ
Xuyên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm hiểu rõ thêm hoạt động tín dụng sản xuất kinh doanh của lĩnh vực ngân
hàng, tìm hiểu những mặt tích cực và hạn chế trong hoạt động tín dụng này. Từ đó đề
xuất các giải pháp và kiến nghị, góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng của
Ngân hàng Mỹ Xuyên.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
Với kiến thức được trang bị ở nhà trường cùng thời gian thực tập 2 tháng ở Ngân
hàng Mỹ Xuyên để hoàn thành chuyên đề em thực hiện một số phương pháp sau:
Thu thập số liệu bao gồm:
– Số liệu sơ cấp: phỏng vấn cán bộ tín dụng.
– Số liệu thứ cấp:
+ Bảng cân đối tài khoản chi tiết.
+ Bảng báo cáo tài chính.
– Sử dụng phương pháp phân tích so sánh sự biến động các dãy số qua các
năm,…
1.4.Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Mỹ Xuyên rất đa dạng và phong phú,
nhưng vì thời gian thực tập và sự tiếp nhận của bản thân có hạn, không thể phân tích
hết các nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng, cũng như tìm hiểu các đối thủ cạnh tranh
nên em chỉ tập trung nghiên cứu phân tích về nghiệp vụ tín dụng sản xuất kinh doanh
với các số liệu thu thập của các năm từ năm 2004 đến năm 2006.
CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Khái niệm tín dụng
Là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử
dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
2.2. Chức năng và vai trò của tín dụng
2.2.1. Chức năng của tín dụng
Tập trung phân phối vốn tiền tệ.
Tiết kiệm lượng tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội.
Giám đốc bằng tiền đối với hoạt động kinh tế, xã hội.
2.2.2. Vai trò của tín dụng
Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất kinh doanh liên tục.
Thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi
nhọn.
Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các doanh
nghiệp.
Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước ngoài.
2.3. Các loại tín dụng ngân hàng
– Dựa vào mục đích tín dụng có:
+ Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
+ Cho vay tiêu dùng cá nhân.
+ Cho vay bất động sản.
+ Cho vay nông nghiệp.
+ Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
– Dựa vào thời hạn tín dụng có: cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho
vay dài hạn.
– Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng có: cho vay không có đảm bảo
và cho vay có đảm bảo.
– Dựa vào phương thức cho vay có: cho vay theo món và cho vay theo hạn
mức tín dụng.
– Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay:
+ Cho cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn.
+ Cho vay trả góp.
+ Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả
năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.4. Doanh số cho vay
Doanh số cho vay bao gồm tất cả các khoản vay phát sinh trong năm tài chính,
các khoản vay mà khách hàng vay lại sau khi thanh lý hợp đồng vay cũ hoặc khách hàng
vay mới lần đầu.
2.5. Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ bao gồm tất cả các thu hồi vốn gốc mà khách hàng trả trong năm
tài chính kể cả vốn thanh toán dứt điểm hợp đồng hoặc vốn mà khách hàng trả một phần.
2.6. Dư nợ
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện tại
còn cho vay bao nhiêu, đây là khoản mà ngân hàng thu về.
2.7. Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả được cho
Ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì Ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản
dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn.
2.8. Khái niệm bảo đảm tín dụng
Bảo đảm tín dụng hay còn gọi là bảo đảm tiền vay, là việc tổ chức tín dụng áp
dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để hồi được các
khoản nợ đã cho khách hàng vay.
2.9. Các quy định về cho vay tại Ngân hàng Mỹ Xuyên
2.9.1. Nguyên tắc vay vốn
Khách hàng vay vốn phải đảm bảo:
– Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
– Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
2.9.2. Điều kiện vay vốn
Ngân hàng quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:
– Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật cụ thể:
+ Tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự.
+ Cá nhân, chủ doanh nghiệp, đại diện hộ gia đình, đại diện tổ hợp tác có
năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
– Khách hàng phải có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
– Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
– Có phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, dự án đầu tư khả thi, hiệu quả, phù
hợp với quy định của pháp luật….
– Đảm bảo các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ, Ngân
hàng Nhà Nước và theo hướng dẫn của Ngân hàng Mỹ Xuyên.
2.9.3. Thể loại cho vay
Ngân hàng cho khách hàng vay theo các thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
– Cho vay ngắn hạn là khoản vay có thời hạn đến 12 tháng
– Cho vay trung hạn là khoản vay trên 12 đến 60 tháng
– Cho vay dài hạn là khoản vay có thời hạn trên 60 tháng, hiện tại Ngân hàng Mỹ
Xuyên chưa triển khai cho vay dài hạn.
2.9.4. Những nhu cầu vốn Ngân hàng Mỹ Xuyên không cho vay
Ngân hàng không cho vay những nhu cầu vốn sau đây:
– Để mua sắm các tài sản và chi phí hình thành nên tài sản, hàng hóa mà pháp luật
cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
– Để đáp ứng cho các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
– Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm.
2.9.5. Thời hạn cho vay
Căn cứ vào tính chất loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh, dòng tiền của
phương án (dự án đầu tư), khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của
Ngân hàng để thỏa thuận với khách hàng về thời hạn cho vay. Đối với khách hàng là tổ
chức, thời hạn cho vay không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập
hoặc giấy phép hoạt động của tổ chức đó.
2.9.6. Lãi suất cho vay
Mức lãi suất cho vay của từng sản phẩm cho vay, từng khu vực (nông thôn hoặc
thành thị) và có thể điều chỉnh bằng phụ kiện hợp đồng tín dụng do Ngân hàng đề nghị và
thỏa thuận với khách hàng tại từng thời điểm phù hợp vớp khung lãi suất của Hội đồng
quản trị.
Mức lãi suất áp dụng đối với các khoản nợ quá hạn là 150% lãi suất cho vay đã ký
kết trong hợp đồng.
2.9.7. Mức cho vay
Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vay vốn, sản phẩm cho vay, khả năng trả nợ của
khách hàng, giá trị tài sản đảm bảo cho khoản vay và khả năng về nguồn vốn của mình để
quyết định mức cho vay.
2.9.8. Trả nợ gốc và lãi vốn vay
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận về việc trả nợ gốc và lãi vốn vay phù hợp
với dòng tiền của phương án sản xuất kinh doanh,…
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận về điều kiện, số lãi vay