Giới thiệu về lập trình đệ quy
Phân loại các dạng đệ quy
Hoạt động của đệ quy
Xây dựng giải thuật đệ quy
Các giải thuật đệ quy tiêu biểu
Các giải pháp thay thế cho đệ quy
Tóm tắt chương
57 trang |
Chia sẻ: thuychi16 | Lượt xem: 881 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kĩ thuật lập trình đệ qui, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5/4/2016 1
Giới thiệu về lập trình đệ quy
Phân loại các dạng đệ quy
Hoạt động của đệ quy
Xây dựng giải thuật đệ quy
Các giải thuật đệ quy tiêu biểu
Các giải pháp thay thế cho đệ quy
Tóm tắt chương
5/4/2016 2
Nội dung
Khi lập trình, gặp dạng bài toán: đối tượng khó định
nghĩa một cách tường minh. Kỹ thuật định nghĩa đối
tượng qua chính nó: kỹ thuật đệ quy (recursion).
Ví dụ: 2 chiếc gương đối diện nhau. Chiếc thứ nhất
chứa hình chiếc thứ hai và ngược lại. Ta hình dung ra
dãy các ảnh vô hạn của hai chiếc gương.
Ví dụ: trên truyền hình, biên tập viên ngồi kế bên
màn hình của chương trình đang phát, có dãy hình
ảnh lập đi lập lại nhưng nhỏ dần..
5/4/2016 3
[3.1] Giới thiệu về lập trình đệ quy
Đệ quy được sử dụng rộng rãi trong khoa học máy
tính và lý thuyết tính toán.
Định nghĩa theo đệ quy của một khái niệm là định
nghĩa khái niệm mới thông qua chính khái niệm đang
muốn định nghĩa.
Ví dụ: về các định nghĩa đệ quy như sau:
Giai thừa của n (n!):
Nếu n=0 hoặc n=1 thì n!=1.
Nếu n>1 thì n!=(n-1)! * n
5/4/2016 4
[3.1] Giới thiệu về lập trình đệ quy
Ký hiệu số phần tử của một hữu hạn S là |S|:
Nếu S= thì |S| = 0.
Nếu S≠ thì chắc chắn có một phần tử xS,
khi đó |S|=|S\{x}|+1.
Đây là phương pháp định nghĩa tập hợp.
Tập số tự nhiên:
Số 1 là số tự nhiên (1N).
Số tự nhiên bằng số tự nhiên cộng 1 (nN
(n+1)N).
5/4/2016 5
[3.1] Giới thiệu về lập trình đệ quy
Cấu trúc danh sách liên kết (linklist/xâu) kiểu T:
Cấu trúc rỗng là danh sách liên kết kiểu T.
Kết nối một thành phần kiểu T (nút kiểu T) vào
một danh sách liên kết kiểu T, ta có một danh sách
liên kết kiểu T.
5/4/2016 6
[3.1] Giới thiệu về lập trình đệ quy
Ví dụ trên, để định nghĩa đệ quy gồm 2 phần:
Phần cố định (cơ sở - neo – anchor): các trường
hợp suy biến (trường hợp đặc biệt) của thuật toán
qua một điều kiện cụ thể (phần dừng của đệ quy –
chương trình phải có tính dừng).
Phần đệ quy (quy nạp): mô tả thuật toán trong
trường hợp phổ biến qua chính đối tượng (gọi hàm
đệ quy) một cách gián tiếp hay trực tiếp.
Lưu ý: phần đệ quy phải tiến về phần không đệ quy.
5/4/2016 7
[3.1] Giới thiệu về lập trình đệ quy
Đệ quy tuyến tính.
Đệ quy nhị phân.
Đệ quy phi tuyến.
Đệ quy hỗ tương.
5/4/2016 8
[3.2] Phân loại đệ quy
S, S*: xử lý không đệ quy. Có thể gộp bước 2.1 và 2.2 lại.
5/4/2016 9
Bước 1: Nếu thỏa điều kiện dừng thì
thực hiện thao tác S (trả về kết quả)
Bước 2: Ngược lại:
Bước 2.1 thực hiện lệnh S*
Bước 2.2 Gọi hàm đệ quy
(cho đối tượng thường là nhỏ hơn)
Đệ quy tuyến tính
Hàm tính giai thừa (n!)
5/4/2016 10
Bước 1: Nếu n=0 hoặc n=1 thì
trả về 1
Bước 2: Ngược lại:
trả về n*Giai_thừa(n-1)
Đệ quy tuyến tính
Cài đặt:
int giaiThua(int n)
{
if (n == 1 || n == 0)
return 1;
return giaiThua(n - 1) * n;
}
5/4/2016 11
Đệ quy tuyến tính
Uớc chung lớn nhất của 2 số dựa vào thuật toán
Euclide:
5/4/2016 12
Bước 1: Nếu n=0 thì
trả về m
Bước 2: Ngược lại:
trả về USCLN(n, m mod n)
Đệ quy tuyến tính
Cài đặt:
int UCLN(int m, int n)
{
if (n == 0)
return m;
return uCLN(n, m% n);
}
5/4/2016 13
Đệ quy tuyến tính
Tính tổng giá trị của dãy số nguyên
5/4/2016 14
Bước 1: Nếu n=1 thì
trả về a[n-1]
Bước 2: Ngược lại:
trả về a[n-1]+tongDay(a,n-1)
Đệ quy tuyến tính
Cài đặt:
int tongDay(int []a, int n)
{
if (n == 1)
return a[n-1];
return a[n-1]+tongDay(a, n-1);
}
5/4/2016 15
Đệ quy tuyến tính
Liệt kê các giá trị lẻ của dãy số nguyên
5/4/2016 16
Bước 1: Nếu n=0 thì
dừng
Bước 2: Ngược lại:
Bước 2.1 Nếu a[n-1] lẻ xuất A[n-1]
Bước 2.2 gọi hàm lietKeLe(a, n-1)
Đệ quy tuyến tính
Cài đặt:
void lietKeLe(int[] a, int n)
{
if (n == 0) return ;
if (a[n - 1] % 2 != 0)
printf(“%d\t”,a[n - 1]);
lietKeLe(a, n - 1);
}
5/4/2016 17
Đệ quy tuyến tính
Kết quả xuất ra ngược với dãy ban đầu nhập vào.
Xuất xuôi lại ta làm như sau:
5/4/2016 18
Bước 1: Nếu n=0 thì
dừng
Bước 2: Ngược lại:
Bước 2.1 gọi hàm lietKeLe(a, n-1)
Bước 2.2 Nếu a[n-1] lẻ xuất A[n-1]
Đệ quy tuyến tính
Cài đặt:
void lietKeLe(int[] a, int n)
{
if (n == 0) return ;
lietKeLe(a, n - 1);
if (a[n - 1] % 2 != 0)
printf(“%d\t", a[n - 1]);
}
5/4/2016 19
Đệ quy tuyến tính
Đối với hàm đệ quy không có trị trả về (void), ta có
thể viết theo dạng sau
5/4/2016 20
Bước 1: Nếu chưa dừng (n>0) thì:
Bước 1.1 gọi hàm lietKeLe(a, n-1)
Bước 1.2 Nếu a[n-1] lẻ xuất A[n-1]
Đệ quy tuyến tính
Cài đặt:
void lietKeLe(int[] a, int n)
{ if (n > 0)
{
lietKeLe(a, n - 1);
if (a[n - 1] % 2 != 0)
printf(“%d\t", a[n - 1]);
}
}
5/4/2016 21
Đệ quy tuyến tính
Chương trình con gọi trực tiếp đến hàm đệ quy,
thường sẽ có 2 lần gọi hàm đệ quy một cách tường
minh với 2 nhánh rõ ràng.
5/4/2016 22
Đệ quy nhị phân
Bước 1: Nếu thỏa điều kiện dừng thì
thực hiện thao tác S (trả về kết quả)
Bước 2: Ngược lại:
Bước 2.1 thực hiện lệnh S*
Bước 2.2 Gọi hàm đệ quy (đối tượng nhỏ hơn
nhánh trái) lần thứ nhất
Bước 2.3 Gọi hàm đệ quy (nhánh phải) lần thứ
hai
5/4/2016 23
Đệ quy nhị phân
5/4/2016 24
Viết hàm fiBoNaCi(n) để tính số hạng thứ n của dạy
Fibonaci.
Bước 1: Nếu n<2 thì
trả về 1
Bước 2: Ngược lại:
trả về fiBo(n-1)+fiBo(n-2)
Đệ quy nhị phân
5/4/2016 25
Cài đặt:
int fiBoNaCi(int n)
{
if (n < 2)
return 1;
return fiBoNaCi(n - 1) + fiBoNaCi(n - 2);
}
Đệ quy nhị phân
5/4/2016 26
Tìm kiếm nhị phân trên dãy đã được sắp tăng.
Bước 1: Nếu left>right trả về -1
Bước 2: B2.1: Tính mid=(left+right)/2
B2.2: Nếu a[mid]=X thì
trả về mid
B2.3: Nếu a[mid]<X thì
trả về timNhiPhan(a,mid+1,right,X)
B2.4: Ngược lại:
trả về timNhiPhan(a,left,mid-1,X)
Đệ quy nhị phân
5/4/2016 27
Cài đặt:
int timNhiPhan(int []a,int left, int right,int X)
{ if (left > right) return -1;
int mid = (left + right) / 2;
if (a[mid] == X) return mid;
if (a[mid] < X) return timNhiPhan(a, mid +
1,right,X);
return timNhiPhan(a,left,mid-1,X);
}
Đệ quy nhị phân
5/4/2016 28
Đệ quy trực tiếp, gọi đệ quy trong vòng lặp.
Vòng lặp for từ giá trị đầu đến giá trị cuối
B1.1: Thực hiện lệnh S
B2.2: Nếu thỏa điều kiện dừng thì
Thực hiện lệnh S*
B2.3: Ngược lại:
Gọi đệ quy
Đệ quy phi tuyến
5/4/2016 29
Hoặc có dạng:
B1: Nếu thỏa điều kiện dừng thì
Thực hiện lệnh S
B2: Ngược lại:
B2.1 Thực hiện lệnh S*
B2.2 Vòng lặp for từ giá trị đầu đến cuối
Gọi đệ quy
Đệ quy phi tuyến
5/4/2016 30
Ta có công thức truy hồi tính dãy {Xn} như sau:
X0 = 1.
Xn = n
2X0 +(n-1)
2X1+..+2
2Xn-2 = 1
2Xn-1
Đệ quy phi tuyến
5/4/2016 31
int tinhX(int n)
{ if (n == 0) return 1;
else { int tong = 0;
for (int i = 0; i < n; i++)
tong += (n - i) * (n - i) * tinhX(i);
return tong;
}
}
Đệ quy phi tuyến
5/4/2016 32
Trong thân hàm này có lời gọi hàm đến hàm kia va ̀
trong thân hàm kia có lời gọi hàm tới hàm này.
g()
f()
h()
f()
f() g()
Đệ quy hỗ tương
5/4/2016 33
Hàm thứ nhất
B1: Nếu thỏa đk dừng thì
Thực hiện lệnh S*
B2 Ngược lại:
Thực hiện lệnh S
Gọi ĐQ hàm hai
Hàm thứ hai
B1: Nếu thỏa đk dừng thì
Thực hiện lệnh S*
B2 Ngược lại:
Thực hiện lệnh S
Gọi ĐQ hàm nhất
Đệ quy hỗ tương
5/4/2016 34
Tính sô ́ hạng thứ n của hai dãy {Xn}, {Yn} được định
nghĩa như sau:
X0 =Y0 =1 ;
Xn = Xn-1 + Yn-1; (n>0)
Yn = n
2Xn-1 + Yn-1; (n>0)
- Điều kiện dừng:X(0) = Y(0) = 1.
Đệ quy hỗ tương
5/4/2016 35
long TinhXn(int n)
{ if (n == 0) return 1;
return TinhXn(n - 1) + TinhYn(n - 1);
}
long TinhYn(int n)
{ if (n == 0) return 1;
return n * n * TinhXn(n - 1) + TinhYn(n - 1);
}
Đệ quy hỗ tương
5/4/2016 36
Gồm 2 pha:
Pha tiến (forward): Tiến đến lời giải nhỏ nhất
Pha lùi (backward): Kết hợp các kết quả lại với
nhau .
[3.3] Hoạt động của đệ quy
5/4/2016 37
Main( )
Gọi Giai thừa 5
Giai Thừa ( 5 )
Gọi Giai thừa 4
Giai Thừa ( 4 )
Gọi Giai thừa 3
Giai Thừa ( 3 )
Gọi Giai thừa 2
Giai Thừa ( 2 )
Gọi Giai thừa 1
1! = 1
n=5
n=4
n=3
n=2
n=1
kq=120
kq=24
kq=6
kq=2
kq=1
5/4/2016 38
F4=F3+F2
F0=1F1=1
F0=1F1=1F1=1F2=F1+F0
F2=F1+F0F3=F2+F1
5/4/2016 39
F4=F3+F2
F0=1F1=1
F0=1F1=1F1=1F2=F1+F0
F2=F1+F0F3=F2+F1
kq=1 kq=1
kq=1kq=2 kq=1kq=1
kq=2kq=3
kq=5
5/4/2016 40
Bước 1: Thông số hóa bài toán.
Bước 2: Phát hiện các trường hợp suy biến (đặc biệt,
dừng, neo) và tìm giải thuật cho bài toán này.
Bước 3: Phân rã bài toán theo hướng đệ quy.
[3.4] Xây dựng giải thuật đệ quy
5/4/2016 41
Tổng quát hóa bài toán, tìm ra nhóm các bài toán, các
thông số kích thước, thông số điều khiển.
Ví dụ: thông số n trong hàm tính giai thừa, trong hàm
Fibonaci, thông số a,b trong hàm tìm ước số chung
lớn nhất...
Bước 1: Thông số hóa bài toán
5/4/2016 42
Là các trường hợp tương ứng với giá trị biên của biến
điều khiển (trường hợp kích thước nhỏ nhất, trường
hợp đặc biệt) mà giải thuật không đệ quy giải rất đơ
giản.
Ví dụ:
GiaiThua(1)=1.
USCLN(a,0)=0.
TSUM(a[m:m])=a[m].
B2: Phát hiện TH suy biến, tìm giải
thuật
5/4/2016 43
Tìm giải thuật trong trường hợp tổng quát bằng cách
phân rã thành các thành phần nhỏ hơn không đệ quy
hoặc là bài toán đệ quy nhưng với kích thước nhỏ
hơn.
Bước 3: Phân rã theo hướng đệ quy
5/4/2016 44
B1: Thông hóa hóa bài toán:
Xét ở mức tổng quát: chuyển n (n>0) đĩa từ cột A
sang cột C với cột B làm trung gian.
Ta gọi hàm có tên thapHaNoi(n,A,B,C) với bốn
tham số, trong đó thông số n là thông số thay đổi,
ta gọi n là thông số điều khiển.
Bài toán tháp hà nội
5/4/2016 45
B2: Trường hợp suy biến và giải thuật:
Với n=1 bài toán tổng quát suy biến thành bài toán
đơn giản thapHaNoi(1,A,B,C), lúc này chỉ cần
chuyển 1 đĩa từ cột A sang cột C là xong (trong đó
B là cột trung gian), ta có thao tác
chuyenDia(A,C).
Bài toán tháp hà nội
5/4/2016 46
B3: Phân rã bài toán:
Muốn n đĩa từ cột A sang cột C, với cột B là cột trung
gian thapHaNoi, ta thực hiện 3 công việc sau:
Chuyển (n-1) đĩa từ cột A sang cột B, lấy C làm
trung gian: thapHaNoi(n-1,A,C,B)
Chuyển 1 đĩa từ cột A sang cột C: chuyenDia(A,C)
thao tác không đệ quy.
Chuyển (n-1) đĩa từ cột B sang cột C, lấy A làm
trung gian: thapHaNoi(n-1,B,A,C)
Bài toán tháp hà nội
5/4/2016 47
Ta có giải thuật sau: thapHaNoi(n,A,B,C).
Bước 1: Nếu chưa dừng (n>1) thì
Bước 1.1 thapHaNoi(n-1,A,C,B)
Bước 1.2 chuyenDia(A,C)
Bước 1.3 thapHaNoi(n-1,B,A,C)
Bài toán tháp hà nội
5/4/2016 48
void chuyenDia(char A, char C)
{
printf("Chuyen tu dia %c sang dia %c\n", A, C);
}
void thapHaNoi(int n, char A, char B, char C)
{ if(n>0) { thapHaNoi(n - 1, A, C, B);
chuyenDia(A, C); thapHaNoi(n - 1, B, A, C);
}
}
int main()
{ thapHaNoi(3, 'A', 'B', 'C'); return 0;
}
5/4/2016 49
Ví dụ: Tính tổng S(n)=1+2+..+n, với n>0.
int tongDeQuy(int n)
{ if (n == 1) return 1;
return n + tongDeQuy(n - 1);
}
int tongS(int n)
{ return n * (n + 1) / 2;
}
Tìm công thức không đệ quy
5/4/2016 50
Ví dụ: Tính tổng S(n)=1+2+..+n, với n>0.
int tongVongLap(int n)
{
int S = 0;
for (int i = 1; i <= n; i++)
S += i;
return S;
}
Dùng vòng lặp để khử đệ quy
5/4/2016 51
tính số hạng thứ n của dãy fibonaci.
Với n=7, ta có:
0 1 2 3 4 5 6 7
1 1 2 3 5 8 13 21
Dùng mảng lưu trữ dữ liệu trung
gian
5/4/2016 52
Một hàm được gọi có tính đệ qui nếu trong thân của
hàm đó có lệnh gọi lại chính nó một cách tường minh
hay tiềm ẩn.
Phân loại đệ qui
Đệ qui tuyến tính.
Đệ qui nhi ̣ phân.
Đệ qui phi tuyến.
Đệ qui hô ̃ tương.
Tóm tắt chương
5/4/2016 53
Hoạt động đệ quy gồm 2 pha: pha tiến và pha lùi.
Ta có ba bước để xây dựng giải thuật đệ quy:
Thông số hóa.
Tính trường hợp đặc biệt, dừng (suy biến – neo –
cố định)
Tính trường hợp tổng quát (câu lệnh và gọi đệ
quy).
Tóm tắt chương
5/4/2016 54
Có một số giải thuật đệ quy tiêu biểu như: quay lui,
nhánh cận và chia để trị.
Ta có thể dùng các giải pháp thay thế cho đệ quy như:
Dùng công thức tường minh, vòng lặp.
Dùng mảng 1 chiều, 2 chiều.
Dùng Stack.
Tóm tắt chương
5/4/2016 55
Tính n!
In ra các ước số của số nguyên dương
Đếm số lượng ước số của số nguyên dương
Tìm ước số chung lớn nhất của 2 số nguyên dương
Kiểm tra số nguyên dương n có phải là số nguyên tố?
Nhập vào mảng 1 chiều số nguyên a, kích thước n
Xuất mảng 1 chiều số nguyên a, kích thước n
Bài tập
5/4/2016 56
Tìm phần tử có giá trị x trong mảng số nguyên a, kích
thước n
Viết hàm đệ quy tính tổ hợp chập k của n.
Viết hàm đệ quy In mảng a gồm n phần tử (n≤100)
lên màn hình
Viết hàm đệ quy In ra các chữ số của số nguyên n
theo thứ tự đảo ngược
Viết hàm đệ quy Tìm số lớn nhất /nhỏ nhất của mảng
số nguyên a có n phần tử (n≤100).
Bài tập
5/4/2016 57
Viết hàm đệ quy Đếm số lần xuất hiện của ký tự ch trong
chuỗi s
Viết hàm đệ quy Kiểm tra n có phải là số nguyên tố không
Viết hàm đệ quy Giải bài toán tháp Hanoi
Viết hàm đệ quy liệt kê các phân số tối giản không giảm
nằm trong [0, 1] và có mẫu số nhỏ hơn hay bằng n
Viết hàm đệ quy Tính giá trị của một số viết dưới dạng chữ
LA MÃ.
Viết hàm đệ quy cho bài toán mã đi tuần.
Bài tập