Kĩ thuật lập trình - Xử lý chuỗi ký tự

Khái niệm Khai báo Các hàm xử lý chuỗi Bài tập

pdf35 trang | Chia sẻ: thuychi16 | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kĩ thuật lập trình - Xử lý chuỗi ký tự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XỬ LÝ CHUỖI KÝ TỰ #2 Nội dung Khái niệm Khai báo Các hàm xử lý chuỗi Bài tập #3 Khái niệm • Chuỗi ký tự là trường hợp đặc biệt của mảng 1 chiều, là một dãy các phần tử, mỗi phần tử có kiểu ký tự • Hằng ký tự được đặt trong cặp nháy đơn. Ví dụ: ‘a’, ‘1’, ‘ ’ • Hằng chuỗi được đặt trong cặp nháy kép. Ví dụ: “ho va ten”, “123”, “” 3 #4 Khái niệm • Chuỗi ký tự được kết thúc bằng ký tự ‘\0’ (giá trị 0). Do đó khi khai báo độ dài của chuỗi luôn luôn khai báo dư 1 phần tử để chứa ky ́ tự ‘\0’. • Ví dụ: Chuỗi “NGUYEN VAN A” được lưu  Chuỗi gồm 13 ký tự 4 ‘N’ ‘G’ ‘U’ ‘Y’ ‘E’ ‘N’ ‘ ‘ ‘V’ ‘A’ ‘N’ ‘ ‘ ‘A’ ‘\0’ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 #5 Khai báo chuỗi •Cách 1: Con tro ̉ hằng char [] ; Ví dụ: char str[25]; Ý nghĩa khai báo 1 mảng kiểu ky ́ tự tên là str có 25 phần tử (như vậy có thể lưu tối đa 24 ký tự vì phần tử thứ 25 đã chứa ký tự kết thúc chuỗi ‘\0’ ) #6 Khái niệm •Cách 2: Con trỏ char *; Ví dụ: char *str; • Phải cấp phát bộ nhớ trước khi sử dụng chuỗi str • Ví dụ: char *str; str = (char*)malloc(30); //Cấp phát bộ nhớ cho str gồm 30 ký tự #7 Nhập chuỗi • Cú pháp: char *gets(char *str); Nhận các ký tự nhập từ phím cho đến khi nhấn phím Enter và đưa vào chuỗi str Ví dụ: void main() { char str[80]; printf("Nhap vao chuoi: "); gets(str); printf("Chuoi vua nhap la: %s\n", str); } #8 Nhập chuỗi • Lưu ý: Không thể dùng hàm scanf để nhập chuỗi có khoảng trắng • Ví dụ: void main() { char str[80]; printf("Nhap vao chuoi: "); scanf(“%s”, &str); printf("Chuoi vua nhap la: %s\n", str); } Giả sử nhập vào chuỗi: “Nguyen Van An” Thì kết quả xuất ra màn hình là: “Nguyen” (do str chỉ lưu chuỗi “Nguyen”) #9 Xuất chuỗi Cú pháp : int puts (const char *s); Ví dụ: void main() { char *str = "Vi du xuat chuoi"; puts(str); }  Có thể dùng printf() với định dạng “%s” #10 Các hàm xử lý chuỗi - 1. Tính độ dài chuỗi: strlen 2. Sao chép chuỗi: strcpy, strncpy 3. Nối chuỗi: strcat, strncat 4. So sánh chuỗi: strcmp, strncmp, stricmp, strnicmp 5. Tìm kiếm: strchr, strstr 6. Tách chuỗi: strtok 7. Đổi thành chữ in HOA: strupr 8. Đổi thành chữ in thường: strlwr #11 Tính độ dài của chuỗi int strlen(char s[]); • Ví dụ: char *str = "Borland International"; printf("Do dai str = %d\n", strlen(str));  Kết quả: Do dai str = 21 #12 Bài tập ví dụ - tính độ dài chuỗi Viết hàm đếm số ký tự trắng trong chuỗi Viết hàm in ra màn hình chuỗi theo thứ tự đảo ngược Viết hàm tìm xem ký tự ch có trong chuỗi không? Nếu có cho biết vị trí xuất hiện đầu tiên của ch Viết hàm kiểm tra xem chuỗi có đối xứng hay không? #13 Bài tập làm thêm – tính độ dài chuỗi Viết hàm tra xem trong chuỗi có ky ́ tự sô ́ hay không nếu có tách ra thành một mảng sô ́ riêng Viết chương trình tìm kiếm xem ky ́ tự nào xuất hiện nhiều nhất trong chuỗi #14 Sao chép chuỗi • Sao chép nội dung chuỗi scr vào chuỗi dest strcpy(char dest[], char scr[]); • Ví dụ: char dest[10]; char *src = "abcdefghi"; strcpy(dest, src); printf("%s", dest);  Kết quả: abcdefghi 14 #15 Sao chép chuỗi • Chép n ky ́ tự từ chuỗi scr sang chuỗi dest. Nếu chiều dài scr < n thi ̀ hàm sẽ điền khoảng trắng cho đủ n ky ́ tự vào đích strncpy(char dest[], char scr[], int n); dest[n]=‘\0’; //hoặc dest[n]=0; • Ví dụ: char dest[4]; char *src = "abcdefghi"; strncpy(dest, src, 3); dest[3]=0; printf("%s\n", dest);  Kết quả: abc15 #16 Bài tập ví dụ - sao chép chuỗi Viết hàm đổi tất cả các ky ́ tự có trong chuỗi thành chữ HOA (không dùng hàm strupr) Viết chương trình đảo ngược các ky ́ tự trong chuỗi Ví dụ: Nhập: ABCDE Chuỗi sau khi đảo ngược là: EDCBA #17 Bài tập làm thêm – sao chép chuỗi Viết hàm đổi tất cả các ky ́ tự có trong chuỗi thành chữ thường (không dùng hàm strlwr) Viết hàm đổi những ky ́ tự đầu tiên của mỗi từ thành chữ in HOA #18 Nối chuỗi Nối chuỗi s2 vào chuỗi s1 strcat(char s1[],char s2[]); Ví dụ: char *s1 = “Khoa”; char *s2 = "CNTT"; strcat(s1, “ “); strcat(s1, s2); printf("%s", s1);  Kết quả: Khoa CNTT #19 Nối chuỗi Nối n ky ́ tự đầu tiên của chuỗi s2 vào chuỗi s1 strncat(char s1[], char s2[], int n); Ví dụ: char *s1 = “Khoa”; char *s2 = "CNTT"; strcat(s1, “ “); strncat(s1, s2, 2); printf("%s", s1);  Kết quả: Khoa CN #20 So sánh chuỗi So sánh 2 chuỗi s1 và s2 theo nguyên tắc thứ tự từ điển. Phân biệt chữ hoa và thường int strcmp(char s1[],char s2[]); Trả về:  0: nếu s1 bằng s2  >0: nếu s1 lớn hơn s2  <0: nếu s1 nho ̉ hơn s2 #21 So sánh chuỗi Ví dụ: int kq = strcmp("abc", "ABC") Giá trị kq > 0 !!! Ký tự HOA < Ký tự thường VD: ‘A’ < ‘a’ (do mã Ascii ‘A’ = 65, mã Ascii ‘a’ = 97) #22 So sánh chuỗi Ví dụ: char *s1 = “abcd”; char *s2 = "abCD"; if(strcmp(s1, s2)==0) printf("Giong nhau"); else printf(“Khac nhau”);  Kết quả: Khac nhau #23 So sánh chuỗi So sánh n ký tự đầu tiên của s1 và s2, giá trị trả về tương tự hàm strcmp() int strncmp(char s1[],char s2[], int n); Ví dụ: char *s1 = “abcd”; char *s2 = "abef"; if(strncmp(s1, s2, 2)==0) printf("Giong nhau"); else printf(“Khac nhau”);  Kết quả: Giong nhau #24 So sánh chuỗi So sánh chuỗi s1 và s2 nhưng không phân biệt hoa thường, giá trị trả về tương tự hàm strcmp() int stricmp(char s1[],char s2[]); Ví dụ: char *s1 = “abcd”; char *s2 = "abCD"; if(stricmp(s1, s2)==0) printf("Giong nhau"); else printf(“Khac nhau”);  Kết quả: Giong nhau #25 So sánh chuỗi So sánh n ký tự đầu tiên của s1 và s2, không phân biệt hoa thường, giá trị trả về tương tự hàm strcmp() int strnicmp(char s1[],char s2[], int n); Ví dụ: char *s1 = “aBcd”; char *s2 = "Abef"; if(strnicmp(s1, s2, 2)==0) printf("Giong nhau"); else printf(“Khac nhau”);  Kết quả: Giong nhau #26 Tìm ký tự trong chuỗi Tìm sự xuất hiện đầu tiên của ky ́ tư c trong chuỗi s. char *strchr(char s[], char c); Trả về: NULL: nếu không có Địa chỉ c: nếu tìm thấy #27 Tìm ký tự trong chuỗi Ví dụ: char s[15]; char *ptr, c = 'm'; strcpy(s, "Vi du tim ky tu"); ptr = strchr(s, c); if (ptr) printf("Ky tu %c xuat hien tai: %d", c, ptr-s); else printf("Khong tim thay");  Kết quả: Ky tu m xuat hien tai: 8 #28 Tìm chuỗi con Tìm sự xuất hiện đầu tiên của chuỗi s2 trong chuỗi s1. char *strstr(char s1[], char s2[]); Trả về: NULL: nếu không có Ngược lại: Địa chỉ bắt đầu chuỗi s2 trong s1 #29 Tìm chuỗi con Ví dụ: char *s1 = "Borland International"; char *s2 = "nation", *ptr; ptr = strstr(s1, s2); printf("Chuoi con: %s\n", ptr);  Kết quả: Chuoi con: national #30 Tách chuỗi Tách chuỗi: char *strtok(char s1[], char s2[]);  Nếu s2 có xuất hiện trong s1: Tách chuỗi s1 thành hai chuỗi: Chuỗi đầu là những ký tự cho đến khi gặp chuỗi s2 đầu tiên, chuỗi sau là những ký tự còn lại của s1 sau khi đã bo ̉ đi chuỗi s2 xuất hiện trong s1.  Nếu s2 không xuất hiện trong s1 thì kết quả chuỗi tách vẫn là s1. #31 Tách chuỗi Ví dụ: char input[16] = "abc,d"; char *p; // Lay chuoi dau p = strtok(input, ","); if (p) printf("S11 = %s\n", p); /*Lay chuoi con lai, tham so dau la NULL*/ p = strtok(NULL, ","); if (p) printf("S12 = %s", p);  Kết quả: S11 = abc S12 = d #32 Đổi sang chữ in HOA Đổi chuỗi str thành chuỗi in HOA char* strupr(char str[]); Ví dụ: char *s1 = “aBcd”; char *s2 = strupr(s1); printf(“s2 = %s“, s2);  Kết quả: ABCD #33 Đổi sang chữ in thường Đổi chuỗi str thành chuỗi in thường char* strlwr(char str[]); Ví dụ: char *s1 = “aBcd”; char *s2 = strlwr(s1); printf(“s2 = %s“, s2);  Kết quả: abcd #34 BÀI TẬP • Viết chương trình tìm kiếm 1 ký tự xem có trong chuỗi hay không, nếu có xuất ra vị trí của từ đó. • Viết chương trình tìm kiếm 1 chuỗi xem có trong chuỗi hay không, nếu có xuất ra vị trí của xuất hiện của chuỗi đó. • Đếm số từ có trong chuỗi (từ cách nhau bởi khoảng trắng) • Viết hàm kiểm tra xem chuỗi có tuần hoàn hay không? • Viết hàm đảo vị trí của từ đầu và từ cuối. Ví dụ: nhập “bo an co” xuat ra “co an bo” 34 #35 Q&A
Tài liệu liên quan