Kiểm tra, ðánh giá học tập Địa lý của học sinh ở bậc trung học phổ thông

I. ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay, ở trường THPT việc kiểm tra, ñánh giá kết quả học tập của học sinh (HS) chủ yếu vẫn bị giới hạn bởi một thời gian hạn chế, không gian hạn hẹp trong lớp học. Kiểm tra ñánh giá mới chỉ chú ý ñến khả năng nắm kiến thức và kỹ năng vận dụng kiến thức (năng lực chuyên môn và phương pháp), ít chú ý kiểm tra, ñánh giá các năng lực khác (năng lực xã hội, năng lực cá thể). Cách ñánh giá kết quả học tập của HS ñòi hỏi phải có sự gắn kết chặt chẽ hơn với những kỹ năng HS sẽ sử dụng trong cuộc sống. Cách kiểm tra, ñánh giá phải nhằm giúp ñỡ HS vận dụng, phát triển những kỹ năng và năng lực cần thiết cho cuộc sống thực tế, HS trở thành những người có thể phát triển khả năng tiếp cận, biết phân tích, nhận xét, giải thích và sử dụng thông tin ñể ñưa ra quyết ñịnh ngày càng trở nên thiết yếu. Việc ñánh giá học sinh ñược coi là trọng tâm của việc nâng cao chất lượng giáo dục.

pdf6 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 73 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra, ðánh giá học tập Địa lý của học sinh ở bậc trung học phổ thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu khoa học và ñổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy ñịa lý 315 KIỂM TRA, ðÁNH GIÁ HỌC TẬP ðỊA LÝ CỦA HỌC SINH Ở BẬC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG PHẠM THỊ THANH Trung tâm nghiên cứu giáo viên, Trường ðHSP Hà Nội I. ðẶT VẤN ðỀ Hiện nay, ở trường THPT việc kiểm tra, ñánh giá kết quả học tập của học sinh (HS) chủ yếu vẫn bị giới hạn bởi một thời gian hạn chế, không gian hạn hẹp trong lớp học. Kiểm tra ñánh giá mới chỉ chú ý ñến khả năng nắm kiến thức và kỹ năng vận dụng kiến thức (năng lực chuyên môn và phương pháp), ít chú ý kiểm tra, ñánh giá các năng lực khác (năng lực xã hội, năng lực cá thể)... Cách ñánh giá kết quả học tập của HS ñòi hỏi phải có sự gắn kết chặt chẽ hơn với những kỹ năng HS sẽ sử dụng trong cuộc sống. Cách kiểm tra, ñánh giá phải nhằm giúp ñỡ HS vận dụng, phát triển những kỹ năng và năng lực cần thiết cho cuộc sống thực tế, HS trở thành những người có thể phát triển khả năng tiếp cận, biết phân tích, nhận xét, giải thích và sử dụng thông tin ñể ñưa ra quyết ñịnh ngày càng trở nên thiết yếu. Việc ñánh giá học sinh ñược coi là trọng tâm của việc nâng cao chất lượng giáo dục. II. XU HƯỚNG ðỔI MỚI KIỂM TRA, ðÁNH GIÁ HIỆN NAY Kế hoạch Chiến lược Giáo dục Việt Nam ñã nhấn mạnh trọng tâm của quá trình học tập của HS bao gồm nhiều chỉ số khác nhau như: + Khả năng giải quyết vấn ñề thực tiễn. + Phát huy sự sáng tạo, phát triển kỹ năng thực hành của HS. + Linh hoạt và biết thích ứng ñể ñáp ứng với những thay ñổi nghề nghiệp. + Khả năng làm việc tập thể (nhóm). + Biết sử dụng công nghệ... Hiện nay nhiều nước trên thế giới ñã và ñang sử dụng phương pháp ñánh giá mới với nhiều cách và tên gọi khác nhau: ñánh giá thực, ñánh giá dựa vào sự tham gia, ñánh giá quá trình, ñánh giá dựa vào tiêu chí v.v... Các kỳ thi và kiểm tra trong trường THPT hướng tới ñạt ñược các yêu cầu như: khuyến khích HS học theo ñúng yêu cầu của chương trình, kiểm tra nhiều lĩnh vực nội dung trong chương trình; HS biết rõ các yêu cầu mà các em cần ñạt ñược khi làm bài kiểm tra; HS có khả năng trình bày và thuyết minh cho người khác về những ñiều các em lĩnh hội ñược; giúp GV nhận ra những ñiểm yếu và ñiểm mạnh của họ trong quá trình dạy học; quan tâm ñến sự khác biệt cá nhân trong học tập và khuyến khích HS học tập theo các phương pháp khác nhau... ðể giải quyết và ñáp ứng các yêu cầu trên, các chuyên gia Dự án phát triển giáo dục THPT ñã xây dựng khung ñánh giá kết quả học tập của HS. Mục ñích của Khoa ðịa lý - 50 năm xây dựng và phát triển 316 khung này là nhằm giúp GV chuyển từ cách ñánh giá thoát ly thực tế, chỉ kiểm tra kiến thức sách vở, kiến thức hạt nhân, ñơn lẻ, một chiều sang cách ñánh giá dựa trên thực tế, nhiều chiều và kết hợp nhiều nội dung kiến thức. Cách tiếp cận này có thể góp phần giúp cho quá trình ñổi mới dạy và học hiện nay ở THPT hiệu quả hơn. III. NHỮNG Ý TƯỞNG CỦA DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC THPT VỀ KIỂM TRA, ðÁNH GIÁ 1. Vận dụng lý thuyết phát triển năng lực Ở cách dạy học truyền thống, việc ñánh giá HS ñược thực hiện sau khi HS học xong một ñơn vị kiến thức hoặc một mảng kiến thức. Cách ñánh giá này làm cho học sinh phải thu thập hoặc nhớ lại kiến thức ñã học. Những bài kiểm tra ñơn thuần là ñể ñánh giá kiến thức của học sinh tại một thời ñiểm nhất ñịnh. Việc kiểm tra, ñánh giá theo lý thuyết phát triển năng lực không chỉ là những sự kiện, làm cho HS học tập sẽ chỉ học dựa vào trí nhớ, học thuộc mà còn chú ý ñánh giá việc giải quyết vấn ñề, sáng tạo, làm việc hợp tác, ñánh giá khả năng vận dụng kiến thức của HS vào việc giải quyết những vấn ñề có thực trong cuộc sống... “Năng lực là những kỹ năng và kỹ xảo học ñược hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác ñịnh cũng như sự sẵn sàng về ñộng cơ, xã hội... và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn ñề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống...” (Weinert 2001). Năng lực hành ñộng là khả năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành ñộng, giải quyết các nhiệm vụ, các vấn ñề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành ñộng. Cấu trúc của năng lực hành ñộng gồm: năng lực chuyên môn, năng lực phương pháp, năng lực xã hội và năng lực cá thể. Có thể khái quát về năng lực hành ñộng như sau: khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn chính xác bằng sự tư duy logic, phân tích, tổng hợp và trừu tượng, khả năng nhận biết các mối quan hệ. Trong việc giải quyết các nhiệm vụ với những hành ñộng có kế hoạch, ñịnh hướng mục ñích. Trong tình huống xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau có sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác, biết tự chịu trách nhiệm, tự tổ chức, khả năng cộng tác và giải quyết mâu thuẫn... Xác ñịnh, suy nghĩ và ñánh giá ñược những cơ hội phát triển cũng như giới hạn của bản thân, phát triển ñược năng khiếu cá nhân, xây dựng kế hoạch cho cuộc sống riêng và hiện thực hóa kế hoạch ñó... Vận dụng lý thuyết phát triển năng lực: + Xác ñịnh mục ñích học tập: cần mô tả yêu cầu trình ñộ ñầu ra một cách rõ ràng theo các thành phần năng lực trên. + Xác ñịnh nội dung dạy học gồm: nội dung chuyên môn, phương pháp - chiến lược (lập kế hoạch làm việc, kế hoạch học tập, phương pháp nhận thức, thu thập, xử Nghiên cứu khoa học và ñổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy ñịa lý 317 lý thông tin, trình bày...), học giao tiếp - xã hội (làm việc theo nhóm, hiểu biết về phương diện xã hội...), học tự phát triển (tự ñánh giá, thái ñộ tự trọng, trân trọng các giá trị ñạo ñức, văn hóa...). + Sử dụng các PPDH: PPDH tích cực, dạy học giải quyết vấn ñề, học giao tiếp, học tự ñiều khiển.... + ðánh giá: trọng tâm là khả năng vận dụng, không phải là tri thức tái hiện. 2. Xây dựng ñề kiểm tra và Rubric theo lý thuyết phát triển năng lực Rubric là một tập hợp các quy tắc nhằm giúp ñưa ra những ñánh giá về HS thông qua những minh chứng có ñược từ kết quả học tập của HS thể hiện ở các bài kiểm tra hoặc ở phần ñánh giá chung. ðề kiểm tra theo tinh thần phát triển năng lực (ñánh giá năng lực hành ñộng của HS) có những ñiểm mới: + ðề kiểm tra gồm hai phần: A. Kiểm tra kiến thức: với hình thức ñề kiểm tra truyền thống. B. ðánh giá năng lực: Xây dựng và sử dụng Rubric. + Nội dung ñề kiểm tra ñánh giá chủ yếu là sự vận dụng kiến thức vào cuộc sống. + Hình thức kiểm tra, ñánh giá: HS ñược làm việc theo nhóm, tiếp cận với thực tế ñể vận dụng những kiến thức ñã học tìm hiểu, giải thích những vấn ñề ở ñịa phương. + Thời gian làm bài kiểm tra, ñánh giá không chỉ là 1tiết học ở trên lớp mà khoảng 3 - 4 ngày ở ngoài lớp học. + Phương pháp kiểm tra, ñánh giá: xây dựng biểu ñiểm (Rubric). Việc ñánh giá không chỉ dựa vào hiểu và vận dụng kiến thức mà còn ñánh giá cả khả năng trình bày, hợp tác, biết phương hướng giải quyết những vấn ñề của thực tế ñịa phương.... + Rubric ñược GV công bố công khai khi giao ñề bài ñể HS biết và phấn ñấu hoàn thành tốt nhiệm vụ. ðể làm bài kiểm tra, ñánh giá HS có thể thu thập thông tin từ nhiều nguồn tư liệu khác nhau: mạng Internet, sách báo, truyền hình, nhân dân ñịa phương... Có thể tham khảo ñề kiểm tra, ñánh giá với rubric, môn ðịa lý lớp 10 (Tác giả: Phạm Thị Thanh, Phạm Thị Sen, Phạm Thu Phương) như sau: ðánh giá năng lực Chủ ñề: Tìm hiểu ñịa lý ñịa phương 1. Mục tiêu Trình bày vai trò của ngành công nghiệp ñịa phương ñối với sản xuất, ñời sống Nêu ñược tình hình phát triển của ngành qua một số năm. Giải thích sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp ñó. Rèn luyện các kỹ năng vận dụng kiến thức ở chương Công nghiệp ñể tìm hiểu thực tế về một ngành công nghiệp ở ñịa phương. Khoa ðịa lý - 50 năm xây dựng và phát triển 318 Phát triển các kỹ năng giao tiếp, hợp tác qua việc trao ñổi, phối hợp hoàn thành nhiệm vụ và trình bày kết quả. 2. Nội dung Tìm hiểu một ngành công nghiệp quan trọng nhất của ñịa phương (tỉnh/huyện): - Vai trò của ngành công nghiệp ñó ñối với ñịa phương. - Tình hình phát triển qua một số năm. - Giải thích vì sao ngành công nghiệp này lại ñược xây dựng và phát triển ở ñịa phương. 3. Tổ chức thực hiện + Chuẩn bị và hướng dẫn thực hiện + Phân công nhiệm vụ: - Mỗi nhóm 6-8 HS - Các nhóm ñều thực hiện những nội dung trên. Mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng ñiều hành, 1 thư ký. Tất cả các thành viên trong nhóm ñều tham gia, hợp tác với nhau ñể hoàn thành nhiệm vụ. + Thời gian: 3 ngày + Báo cáo kết quả - Mỗi thành viên trong nhóm trình bày kết quả phần việc ñược giao. - Trao ñổi, thống nhất ñể mỗi cá nhân viết báo cáo kết quả tìm hiểu về một ngành công nghiệp ở ñịa phương. - ðại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. + Giáo viên nhận xét và chấm ñiểm. Bảng 1. Phiếu chấm ñiểm (Rubric) Các mức ñộ ñạt ñược Nội dung ñánh giá Giỏi ( 9-10) Khá ( 7-8 ) TBình ( 5-6 ) Yếu ( ≤ 4 ) Kiến thức 1.Vai trò của ngành công nghiệp quan trọng nhất của ñịa phương: - ðối với sản xuất: Cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho các ngành kinh tế.... - Thúc ñẩy các ngành kinh tế ñịa phương phát triển, mở rộng sản xuất.... - ðối với ñời sống. - Nêu ví dụ cụ thể. -Phân tích và chứng minh ñược vai trò của ngành công nghiệp ñối với ñịa phương qua những ví dụ thực tế. -Trình bày những vai trò của ngành công nghiệp trong nền kinh tế ñịa phương, -Không phân tích ñầy ñủ, ít liên hệ với thực tế ñể -Nêu ñược vai trò của ngành công nghiệp trong nền kinh tế ñịa phương nhưng chưa ñủ -Không phân tích và chưa nêu -Chỉ nêu một vài hoặc không nêu ñược vai trò của ngành công nghiệp. Nghiên cứu khoa học và ñổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy ñịa lý 319 Các mức ñộ ñạt ñược Nội dung ñánh giá Giỏi ( 9-10) Khá ( 7-8 ) TBình ( 5-6 ) Yếu ( ≤ 4 ) chứng minh. ví dụ chứng minh. 2.Tình hình phát triển qua một số năm về các mặt sau: - Số lượng các cơ sở sản xuất. - Giá trị sản lượng của ngành công nghiệp. - Tỷ trọng của ngành trong cơ cấu GDP ở ñịa phương. - Cơ cấu sản phẩm. - Nêu hiện trạng và xu hướng phát triển. -Phân tích và ñánhgiá ñược ñủ các mặt vềtình hình phát triển của ngành công nghiệp ñịa phương với những số liệu cụ thể. -Trình bày tương ñối hoàn chỉnh về cơ cấu, híện trạng và xu hướng phát triển của ngành công nghiệp. Nêu một số dẫn chứng cụ thể. -Nêu ñược cơ các mặt cơ bản về tình hình phát triển nhưng chưa ñánh giá và không nêu ñược xu hướng phát triển. - Không nêu ñược tình hình phát triển công nghiệp. Kiến thức 3. Giải thích vì sao ngành công nghiệp này lại ñược xây dựng và phát triển ở ñịa phương theo những nội dung sau: - Vị trí ñịa lý. - Nguồn nguyên liệu. - Nguồn lao ñộng (số lượng, chất lượng,...) - Thị trường tiêu thụ. - Cơ sở hạ tầng. - ðường lối chính sách. - Nêu ví dụ cụ thể. - Phân tích và giải thích ñược ñầy ñủ các yếu tố về sự phân bố của ngành. - Nêu ví dụ cụ thể. - Phân tích và giải thích không ñầy ñủ lý do về sự phân bố của ngành công nghiệp này ở ñịa phương. - Nêu ñược một vài ví dụ cụ thể. - Nêu và giải thích ñược những lý do quan trọng về sự phân bố của ngành công nghiệp này ở ñịa phương. -Không liên hệ ñược với thực tế. -Không nêu ñược hoặc chỉ nêu ñược một vài do sự phân bố của ngành. Thu thập, phân tích, xử lý thông tin về một ngành công nghiệp - Thu thập, phân tích và xử lý thông tin tốt, chính xác. - Biết thu thập, phân tích, xử lý thông tin. -Thu thập thông tin ñược nhưng chưa có kỹ năng phân tích và xử lý thông tin. -Kỹ năng thu thập, xử lý thông tin yếu. Kỹ năng Vận dụng kiến thức, tổng hợp và viết báo cáo - Vận dụng kiến thức ñể phân tích, giải thích những vấn ñề trong thực tế và viết báo cáo với bố cục rõ ràng. -Phân tích và giải thích những vấn ñề cơ bản ñể viết báo cáo về một ngành công nghiệp. -Nêu và giải thích một số vấn ñề của thực tiễn. Báo cáo trình bày một vài nội dung cơ bản. -Không vận dụng ñược kiến thức. Viết báo cáo sơ sài. Khoa ðịa lý - 50 năm xây dựng và phát triển 320 Các mức ñộ ñạt ñược Nội dung ñánh giá Giỏi ( 9-10) Khá ( 7-8 ) TBình ( 5-6 ) Yếu ( ≤ 4 ) Kỹ năng Trình bày báo cáo Trình bày báo cáo rõ ràng theo cách diễn ñạt của bản thân kết hợp sử dụng bản ñồ, hình vẽ, hình ảnh, bảng biểu. Trình bày báo cáo tương ñối rõ theo văn bản, có sử dụng kênh hình kết hợp với cách diễn ñạt của bản thân. Nêu và trình bày lại theo văn bản.Cách diễn ñạt chưa lưu loát. Nêu và trình bày lại theo văn bản còn yếu. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. ðặng Văn ðức, Nguyễn Thu Hằng. Phương pháp dạy học ñịa lý theo hướng tích cực. NXB ðại học Sư phạm. 2004. [2]. Trần Bá Hoành. ðánh giá trong giáo dục. Vụ ðại học, Hà Nội 1995. [3]. Lâm Quang Thiệp, Nghiêm Xuân Nùng. Trắc nghiệm và ño lường trong giáo dục. Vụ ðại học. Hà Nội, 1996. [4]. James H. McMillan. ðánh giá lớp học. Nxb Pearson, Hoa Kỳ, 2001. [5]. Jean Cardinet. ðánh giá học tập và ño lường. Hà Nội, 1999.
Tài liệu liên quan