Kiến trúc và tổ chức máy tính - Chương 3: Bộ xử lý trung tâm
1. Nhiệm vụ và cấu trúc cơ bản của CPU – Nhiệm vụ của CPU – Cấu trúc cơ bản của CPU 2. Hoạt động của CPU 3. Kiến trúc các bộ xử lý tiên tiến
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiến trúc và tổ chức máy tính - Chương 3: Bộ xử lý trung tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bangtqh@utc2.edu.vn
KIẾN TRÚC VÀ TỔ CHỨC MÁY TÍNH
(Computer Organization and Architecture)
Chương 3
Bộ xử lý trung tâm
bangtqh@utc2.edu.vn
Nội dung
1. Nhiệm vụ và cấu trúc cơ bản của CPU
– Nhiệm vụ của CPU
– Cấu trúc cơ bản của CPU
2. Hoạt động của CPU
3. Kiến trúc các bộ xử lý tiên tiến
2Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm
bangtqh@utc2.edu.vn
3.1. Nhiệm vụ - Cấu trúc cơ bản của CPU
Mô hình máy tính
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 3
bangtqh@utc2.edu.vn
Các mô hình máy tính
Mô hình Havard
– Lệnh và dữ liệu được lưu trữ trên hệ thống nhớ riêng
biệt
Mô hình Von-Newmann
– Lệnh và dữ liệu được lưu trữ trên cùng một hệ thống
nhớ là mô hình của máy tính cá nhân hiện nay
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 4
bangtqh@utc2.edu.vn
CPU họ Intel
8080
– Bộ xử lý đa năng đầu tiên
– Đường dẫn dữ liệu 8 bit
– Được dùng như là một PC đầu tiên
8086
– Có khả năng cao hơn
– 16 bit
– Có cache lệnh, nhận trước được ít lệnh
– 8088 (bus mở rộng 8 bit), được dùng lần đầu ở máy
IBM PC
80286
– Bộ nhớ RAM: 1M
– Có thể quản lý được bộ nhớ đến 16MB
5Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm
bangtqh@utc2.edu.vn
CPU họ Intel
80386
– 32 bit
– Hỗ trợ đa nhiệm
80486
– Chứa cache và pipeline lệnh phức tạp
– Thêm bộ đồng xử lý toán học
Petium
– Siêu vô hướng
– Nhiều lệnh thực hiện song song
Pentium Pro
– Tăng tổ chức siêu vô hướng
– Chức năng các thanh ghi linh hoạt
– Tiên đoán rẽ nhánh
– Phân tích luồng dữ liệu
– Thực hiện suy đoán (speculative execution)
6Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm
bangtqh@utc2.edu.vn
CPU họ Intel
Pentium II
– Công nghệ MMX (MultiMedia eXtension)
– Xử lý đồ họa, âm thanh, hình ảnh tốt
Pentium III
– Thêm các lệnh dấu chấm động cho đồ họa 3D
Pentium !V
– Chú ý tới các số ả Rập hơn các số La Mã
– Tăng cường xử lý multimedia và dấu chấm động hơn.
Itanium
– 64 bit
– Nhận trước lệnh động, có thể pipeline bằng phần mềm
– . . . . .
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 7
bangtqh@utc2.edu.vn
Sự phát triển của BXL họ Intel
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 8
Year Chip L Transistors Clock rate MIPS
1971 4004 10µm 2.3K 740kHz 0.07
1972 8008 10µm 3.5K 500kHz 0.05
1974 8080 6µm 4.5K 2MHz 0.29
1978 8086 3µm 29K 5/8/10 MHz 0.33/0.66/0.75
1979 8088 3µm 29K 4.7/8 MHz 0.33/0.66
1982 80286 1.5µm 134K 6/8/16MHz 1.5
1985 80386 1µm 275K 33 9.9
1989 80486 0.8µm 1.2M 50MHz 41
1993 Pentium ® 0.6µm 3.1M 66MHz 126.5
1995 Pentium ® Pro 0.35µm 5.5M 200MHz 200
1998 Pentium ® !! 0.25µm 7.5M 333MHz >300
1998 Pentium 2 Xeon 0.25µm 7.5M 400MHz 400
bangtqh@utc2.edu.vn
Sự phát triển của BXL họ Intel
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 9
Year Chip L Transistors Clock rate MIPS
1999 Pentium ® !!! 0.25µm 9.9M 500MHz >500
2000 Pentium ® !V 0.18µm 42M 1.5GHz 1.5K
2002 P4 Northwood 0.13µm 55M 2.4GHz 6.5K-10K
2003 Itanium ® 2 0.13µm 410M 3.0GHz 9.726K
2008 Core i3 32nm 3.33GHz
2009 Core i5 32nm 3.6GHz
2011-
nay
Core i7 32nm 4GHz
bangtqh@utc2.edu.vn
Minh họa một số CPU của intel
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 10
Intel 4004 - 1970s
(First Microprocessor)
Intel 8088
(LSI Microprocessor)
bangtqh@utc2.edu.vn
Minh họa một số CPU của intel
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 11
PowerPC 7400 (G4)
6.5M transistors / 450MHz / 8-10W
L=0.15µm
Pentium® III
28M transistors / 733MHz-1Gz / 13-26W
L=0.25µm shrunk to L=0.18µm
bangtqh@utc2.edu.vn 12
Minh họa một số CPU của intel
Pentium® 4
42M transistors / 1.3-1.8GHz / 49-55W
L=0.18µm
Pentium® 4 “Northwood”
55M transistors / 2-2.5GHz
L=0.13µm Area=131mm2
Co l¹i
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm
bangtqh@utc2.edu.vn
Chức năng của CPU
Chức năng
– Điều khiển toàn bộ hoạt động của hệ thống
– Xử lý dữ liệu
Nguyên tắc hoạt động
– BXL hoạt động dựa theo chương trình nằm sẵn trong
bộ nhớ
Cấu trúc cơ bản
– Khối điều khiển (Control Unit - CU)
– Khối số học - logic (Arithmetic - Logic Unit: ALU)
– Các thanh ghi (Register File - RF)
– Đơn vị ghép nối BUS (Bus Interface Unit – BIU)
– Bus bên trong (Internal Bus)
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 13
bangtqh@utc2.edu.vn
Nhiệm vụ của CPU
Nhận lệnh (Fetch Instructions): nhận lệnh từ bộ nhớ
Giải mã lệnh (Decode instructions): Giải mã lệnh
được nhận vào để biết lệnh làm gì
Nhận dữ liệu (Fetch Data): Lệnh có thể yêu cầu nhận
dữ liệu từ bên ngoài vào
Xử lý dữ liệu (Process Data): Lệnh có thể yêu cầu
thực hiện một phép toán nào đó
Ghi dữ liệu (Write Data): Lệnh có thể yêu cầu cất kết
quả ra ngoài
Ngoài ra, trong quá trình thực hiện chương trình CPU
còn nhận các yêu cầu từ bên ngoài (interrupt) và xử lý
các yêu cầu đó
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 14
bangtqh@utc2.edu.vn
Chi tiết nhiệm vụ của CPU
Fetch Instructions - FI
– Đia chỉ của lệnh cần thực hiện nằm trong bộ
đếm chương trình (PC - Program Counter),
được đưa qua bộ đệm địa chỉ, qua bus địa chỉ
để tìm ra ô nhớ chứa lệnh
– Tiếp theo, CPU phát ra tín hiệu đọc ô nhớ vừa
tìm được
– Nội dung của ngăn nhớ được chuyển qua data
bus và đưa đến thanh ghi lệnh (Instruction
Reg.)
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 15
bangtqh@utc2.edu.vn
Chi tiết nhiệm vụ của CPU (tt)
Giải mã lệnh (Interpret Instructions)
– Lệnh từ thanh ghi lệnh được đưa đến khối điều
khiển
– Tại đây, lệnh được giải mã để xác định thao tác
mà lệnh yêu cầu
– Khi đó, khối điều khiển sẽ phát ra tín hiệu điều
khiển tương ứng với lệnh đó.
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 16
bangtqh@utc2.edu.vn
Chi tiết nhiệm vụ của CPU (tt)
Fetch Data
– BXL phát ra địa chỉ của ô nhớ/cổng vào ra
chứa dữ liệu cần nhận
– BXL phát ra tín hiệu điều khiển đọc ô nhớ/cổng
vào ra tương ứng
– Dữ liệu được chuyển qua bus dữ liệu đưa vào
tập thanh ghi bên trong
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 17
bangtqh@utc2.edu.vn
Chi tiết nhiệm vụ của CPU (tt)
Xử lý dữ liệu (Process Data - PD)
– Dữ liệu được chuyển từ các thanh ghi vào ALU
– ALU sẽ thực hiện các phép toán dưới sự điều
khiển của khối điều khiển
– Kết quả phép toán được cất tạm thời vào thanh
ghi dữ liệu
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 18
bangtqh@utc2.edu.vn
Chi tiết nhiệm vụ của CPU (tt)
Ghi dữ liệu (Write Data - WD)
– BXL phát ra địa chỉ của ô nhớ/cổng vào ra cần ghi dữ
liệu
– BXL phát ra tín hiệu điều khiển ghi ô nhớ/cổng vào ra
– Dữ liệu từ thanh ghi dữ liệu được chuyển ra ngoài
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 19
bangtqh@utc2.edu.vn
Cấu trúc cơ bản của CPU
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 20
bangtqh@utc2.edu.vn
ALU
Chức năng: Thực hiện các phép toán số học và
phép toán logic
– Số học: cộng, trừ, nhân, chia, đảo dấu, tăng/giảm
– Logic: AND, OR, NOT, XOR, SHR, SHL
Mô hình kết nối ALU
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 21
bangtqh@utc2.edu.vn
Control Unit - CU
Điều khiển nhận lệnh từ bộ nhớ vào thanh ghi lệnh
Tăng bộ đếm chương trình (Program Counter) để trỏ
san lệnh kế tiếp
Giải mã lệnh để xác định các thao tác mà lệnh yêu
cầu
Phát ra tín hiệu điều khiển thực hiện lệnh
Nhận các tín hiệu yêu cầu từ bus hệ thống và đáp
ứng các yêu cầu đó
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 22
bangtqh@utc2.edu.vn
Mô hình kết nối CU
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 23
bangtqh@utc2.edu.vn
Control Unit – CU (tt)
Tín hiệu đến CU
– Clock: Tín hiệu từ mạch tạo dao động bên ngoài
• T0 là chu kỳ của xung nhịp
• Mỗi thao tác của BXL cần k*T0 , k ∈ N
• Tần số xung đồng hồ: f0 = 1/T0
• Ví dụ: máy tính dùng BXL có tốc độ 5GHz
f0 = 5GHz = 5*109 Hz ⇒ T0 = 1/f0 = 1/(5*109) = 0.2 ns
– Mã lệnh: từ thanh ghi lệnh đưa đến để giải mã
– Các cờ (flags) từ thanh ghi cờ cho biết trạng thái của
CPU
– Các tín hiệu yêu cầu khác từ bus điều khiển
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 24
T
0
bangtqh@utc2.edu.vn
Control Unit – CU (tt)
Tín hiệu điều khiển của CU
– Điều khiển các thanh ghi
– Điều khiển ALU
Tín hiệu điều khiển bên ngoài CPU
– Điều khiển bộ nhớ
– Điều khiển modle vào/ra
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 25
bangtqh@utc2.edu.vn
Tập các thanh ghi (Registers)
Các thanh ghi nằm trong CPU, được coi là mức đầu
tiên của hệ thống nhớ
Chứa các thông tin tạm thời phục vụ cho hoạt động
của CPU tại một thời điểm nhất định.
Mỗi thế hệ (hãng sản xuất) CPU có tập các thanh ghi
khác nhau
Số lượng thanh ghi nhiều hiệu năng của CPU tăng
Có 2 loại thanh ghi:
– Lập trình được
– Không lập trình được
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 26
bangtqh@utc2.edu.vn
Tập các thanh ghi (tt)
Phân loại thanh ghi theo chức năng
– Thanh ghi địa chỉ: quản lý địa chỉ của các ngăn
nhớ hay của các cổng vào/ra
– Thanh ghi dữ liệu: chứa các dữ liệu tạm thời
trong quá trình tính toán
– Thanh ghi điều khiển/trạng thái: Chứa các
thông tin điều khiển và trạng thái của CPU
– Thanh ghi lệnh: Chứa lệnh đang được thực
hiện
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 27
bangtqh@utc2.edu.vn
Tập các thanh ghi (tt)
Các thanh thi điển hình
– Các thanh ghi địa chỉ
– Bộ đếm chương trình (PC – Program Counter)
– Thanh ghi con trỏ dữ liệu (DP – Data Pointer)
– Thanh ghi con trỏ ngăn xếp (SP – Stack Pointer)
– Thanh ghi cơ sở và thanh ghi chỉ số (Base Register &
Index Register)
– Các thanh ghi dữ liệu
– Các thanh ghi trạng thái
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 28
bangtqh@utc2.edu.vn
Bộ đếm chương trình
Còn được gọi là con trỏ lệnh IP (Instruction Pointer)
Chứa địa chỉ của lệnh tiếp theo sẽ được nhận vào
Sau khi một lệnh được nhận vào, nội dung PC tự động
tăng để trỏ sang lệnh kế tiếp
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 29
lệnh
lệnh
lệnh sẽ nhận
Lệnh kế tiếp
lệnh
PC
..
..
bangtqh@utc2.edu.vn
Thanh ghi địa chỉ
Vùng lệnh: chứa các lệnh
củă chương trình, do Thanh
ghi bộ đếm chương trình
quản lý.
Vùng dữ liệu: chứa dữ liệu,
do thanh ghi con trỏ dữ liệu
quản lý
Vùng ngăn xếp: chứa địa chỉ
chương trình chính, ngắt,
phục vụ thực hiện rẽ nhánh,
do thanh ghi con trỏ ngăn
xếp quản lý
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 30
. . .
Vùng nhớ lệnh
. . .
Vựng nhớ lệnh
. . .
Vùng ngăn xếp (stack)
. . .
Bộ nhớ
CPU
bangtqh@utc2.edu.vn
Thanh ghi con trỏ dữ liệu
Chứa địa chỉ của ngăn nhớ dữ liệu mà BXL cần truy
cập
Có một số thanh ghi con trỏ dữ liệu
–CS, DS, ES, SS
31
. . .
Dữ liệu
Dữ liệu
Dữ liệu
DL cần đọc/ghi
Dữ liệu
Dữ liệu
. . .
DP
Data pointer
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm
bangtqh@utc2.edu.vn
Con trỏ ngăn xếp
Ngăn xếp (Stack):
– Là vùng nhớ có cấu trúc LIFO (Last-In-First-Out)
– Đáy ngăn xếp là một ngăn nhớ xác định
– Đỉnh ngăn xếp có thể bị thay đổi
Con trỏ ngăn xếp SP:
– SP trỏ vào ngăn nhớ đỉnh ngăn xếp
– Cất thêm thông tin vào ngăn xếp → SP giảm
– Lấy thông tin từ ngăn xếp → SP tăng
– Khi ngăn xếp rỗng → SP trỏ vào đáy
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 32
bangtqh@utc2.edu.vn
Minh họa con trỏ ngăn xếp
Thao tác trên ngăn xếp
– Cất vào (PUSH)
– Lấy ra (POP)
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 33
Đỉnh Stack
Đáy Stack
SP
Chiều
tăng
của
địa
chỉ
bangtqh@utc2.edu.vn 34
Thanh ghi cơ sở và thanh ghi chỉ số
Thanh ghi cơ sở: chứa địa chỉ của ngăn nhớ cơ sở
(ngăn nhớ gốc tương đối), còn goi: địa chỉ đoạn
(segment)
Thanh ghi chỉ số: chứa độ lệch của địa chỉ giữa ngăn
nhớ mà BXL cần truy nhập so với ngăn nhớ cơ sở,
còn gọi: địa chỉ offset
Địa chỉ ngăn nhớ cần truy nhập = segment + offset
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 35
Thanh ghi cơ sở và thanh ghi chỉ số
. . .
Ngăn nhớ cơ sở
Ng/nhớ cần truy nhập
. . .
Thanh ghi cơ sở
Thanh ghi chỉ số
Gốc tương đối
bangtqh@utc2.edu.vn
Các thanh ghi dữ liệu
Chứa các dữ liệu tạm thời hoặc kết quả trung gian
Cần có nhiều thanh ghi dữ liệu
– AX: dùng để lưu giữ kết quả tính toán
– BX: Thanh ghi cơ sở, thường dùng để chứa địa chỉ cơ
sở của một vùng nhớ
– CX: Dùng để chứa số lần lặp
– DX: Thường sử dụng cùng thanh ghi AX để thực hiện
các phép nhân hoặc chia 16 bit.
Các thanh ghi số nguyên: 8, 16, 32, 64, ... Bit
Các thanh ghi số thực (dấu phẩy động)
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 36
bangtqh@utc2.edu.vn
Thanh ghi trạng thái
Còn gọi là thanh ghi cờ (Flag Register)
Chứa các thông tin trạng thái của BXL
– Các cờ phép toán: báo hiệu trạng thái của phép toán
– Các cờ điều khiển: biểu thị trnạg thái điều khiển của
BXL
Ví dụ cờ điều khiển: Cờ cho phép ngắt Interrupt (IF)
– Nếu IF = 1 → BXL ở trạng thái cho phép ngắt với tín
hiệu yêu cầu từ bên ngoài
– Nếu IF = 0 → BXL ở trạng thái cấm ngắt với tín hiệu
yêu cầu từ bên ngoài
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 37
bangtqh@utc2.edu.vn
Ví dụ cờ phép toán
Cờ zero (ZF): được thiết lập khi kết quả của
phép toán bằng 0
Cờ Sign (SF): được thiết lập khi kết quả
của phép toán là giá trị âm
Cờ Carry (CF): được thiết lập khi phép toán
có nhớ hoặc có mượn ra khỏi bit cao nhất
→ tác dụng báo tràn với số không dấu
Cờ Overflow (OF): được thiết lập khi cộng
hai số nguyên cùng dấu mà kết quả có dấu
ngược lại → tác dụng báo tràn với số có
dấu
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 38
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 39
Tập thanh ghi của 1 số CPU
bangtqh@utc2.edu.vn
Ngắt (interrupt)
Ngắt là cơ chế cho phép CPU tạm dừng chương trình
đang thực hiện để chuyển sang thực hiện 1 chương
trình khác
Các loại ngắt
– Ngắt do lỗi khi thực hiện chương trình
– Ngắt do lỗi phần cứng
– Ngắt do thiết bị ngoại vi phát tín hiệu yêu cầu trao đổi
dữ liệu
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 40
bangtqh@utc2.edu.vn
Ngắt (tt)
Hoạt động của ngắt
– Nội dung của bộ đếm chương trình PC được đưa ra
bus dữ liệu
– Vùng địa chỉ đặc biệt (vd con trỏ ngăng xếp SP) được
đưa vào MAR
– CPU phát tín hiệu điều khiển ghi bộ nhớ
– Địa chỉ trở về trên bus dữ liệu được ghi ra 1 vị trí xác
định (vị trí stack)
– Địa chỉ lệnh đầu tiên của chương trình con điều khiển
ngắt được nạp vào PC
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 41
bangtqh@utc2.edu.vn
3.3. Kiến trúc 1 số VXL tiên tiến
1. Các VXL tiên tiến
– Các VXL họ Intel Pentium ®
– VXL họ Intel Atom
– Các VXL họ Intel Core và Core 2
– VXL họ Intel Xeon
– Các VXL họ Intel Cori i3, i5, i7
– Các VXL họ AMD A-Series
2. Các công nghệ tiên tiến
– Công nghệ Centrino
– Công nghệ thực thi không theo trật tự (Out of Order
Execution)
– Công nghệ Cache thông minh (Advanced Smart Cache)
– Công nghệ tiết kiệm điện (SpeedStep)
– Công nghệ siêu phân luồng (Hyper Threading)
– Công nghệ ảo hóa (Virtualization)
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 42
bangtqh@utc2.edu.vn
Họ VXL Pentium
Intel Pentium I (1993)
Intel Pentium II (1997)
Intel Pentium III (1999)
Intel Pentium IV (2000)
Intel Pentium M (2002)
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 43
bangtqh@utc2.edu.vn
Intel Pentium ®
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 44
bangtqh@utc2.edu.vn
Intel Pentium ® !!
Hỗ trợ công nghệ MMX cải tiến
Tích hợp 16KB cache L1 cho mã lệnh và 16KB cache
L1 cho dữ liệu
Tích hợp cache L2 với nhiều lựa chọn 256KB, 512KB
và 1MB
Hỗ trợ tính năng quản lý nguồn nâng cao
Sử dụng khe cắm slot
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 45
bangtqh@utc2.edu.vn
Intel Pentium ® !!!
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 46
bangtqh@utc2.edu.vn
Intel Pentium ® IV
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 47
bangtqh@utc2.edu.vn
Intel Pentium ® IV
Cache thông thường:
– Mỗi lệnh luôn phải giải mã trước khi thực hiện
Execution Trace cache
– Thông thường các cache lệnh L1 được đặt trong bộ
giải mã: cung cấp lệnh cho bộ tìm nạp và giải mã lệnh;
– P4 chuyển cache lệnh L1 thành Execution Trace Cache
(ETC) và đặt sau bộ giải mã
– ETC có thể lưu 12.000 vi lệnh đã giải mã
– Với cách lệnh thuộc vòng lặp
• Chúng được giải mã 1 lần thành các vi lệnh và nạp vào
ETC
• Khi cần thực hiện, các vi lệnh đã giả mã trong ETC được
chuyển thẳng tới khối thực hiện
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 48
bangtqh@utc2.edu.vn
Intel Pentium ® M
Là VXL thiết kế cho các thiết bị di động,
máy tính xác tay. Tiêu thụ điện năng
thấp, hiệu năng cao
Các tính năng tiên tiến của Pentium M
– Thực thi động (Dymanic Execution)
– On-chip 32KB data L1 cache, 32KB
íntruction L1 cahe
– On-chip cache L2 từ 1-2MB (P4 cùng thời
điểm chỉ 512KB-1MB)
– Advanced Branch Prediction and Data
Pefetch Logic
– Hỗ trợ tập lệnh MMX, SSE và SSE2
– Công nghệ quản lý nguồn tiên tiến (Intel
Enhanced SpeedStep)
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 49
bangtqh@utc2.edu.vn
Họ VLX Intel Atom
Dự trên vi kiến trúc Atom và
công nghệ 45nm
Vi kiến trúc Atom tối ưu hóa
cho các thiết bị có kích thước
nhỏ, tiêu thụ ít năn lượng
Các đặc điểm tiên tiến
– Enhanced SpeedStep
Technology
– Deep Power Down
Technology with Dynamic
Cache Sizing
– Intel Virtualiztion Technology
– Intel 64 architechture
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 50
bangtqh@utc2.edu.vn
Kiến trúc VLX Intel Atom
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 51
bangtqh@utc2.edu.vn
Intel Core và Core 2
Vi kiến trúc Core và Core 2 được thiết kế
dựa trên Pentium M
Core 2 về cơ bản giống Core nhưng dung
lượng cache L2 lớn hơn (2MB so với 1MB)
Các tính năng tiên tiến
– Smart Cache: Cho phép chia sẻ dữ liệu
giữa 2 nhân
– Cải tiến pha giải mã và thực hiện các lệnh
SIMD
– Công nghệ giảm tiêu hao điện năng
(Dynamic Power Coordination và Enhanced
Intel Deeper Sleep)
– Intel Thermal Manager sử dụng các sensor
số
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 52
bangtqh@utc2.edu.vn
Intel Core và Core 2
Sơ đồ khối
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 53
bangtqh@utc2.edu.vn
Intel Core và Core 2
L2 cache
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 54
bangtqh@utc2.edu.vn
VXL họ Intel Xeon
Được thiết kế cho máy chủ nhiều
CPU có hiệu năng cao
Các VXL họ Xeon dựa trên vi
kiến trúc Intel P6, Net Burst,
Core, Nehalem
Dòng Intel Xeon MP hỗ trợ siêu
phân luồng
Dòng Intel Xeon 5100 dựa trên vi
kiến trúc Core và Intel 64 tiết
kiệm năng lượng và cho hiệu
năng cao, đồng thời hỗ trợ công
nghệ ảo hóa
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 55
bangtqh@utc2.edu.vn
VXL họ Intel Xeon (tt)
Intel Xeon 5600
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 56
bangtqh@utc2.edu.vn
VXL họ Intel Xeon (tt)
Intel Xeon 7500 – 8 nhân, 16 luồng xử lý
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 57
bangtqh@utc2.edu.vn
VXL họ Intel Xeon (tt)
Ivy Bridge - Intel Xeon E7 v2
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 58
bangtqh@utc2.edu.vn
VXL họ Intel Core i3, i5, i7
Các VXL họ Core ix ra đời từ năm 2010 tiếp sau VXL
họ Core 2
– Quy ước đặt tên mới không liên quan tới số nhân
– Các tên core i3, i5, i7 được quy ước theo kiểu “sao”
của khách sạn
• i3 (3 sao): năng lực xử lý ở mức thấp
• i5 (4 sao): năng lực xử lý ở mức trung bình
• i7 (5 sao): năng lực xử lý ở mức cao
Các VLX học Core i3, i5, i7 dựa trên 3 thế thế hệ vi
kiến trúc:
– Nehalam (2008): thế hệ 1
– Sandy Bridge (2011): thế hệ 2
– Ivy Bridge (2012): thế hệ 3
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 59
bangtqh@utc2.edu.vn
VXL họ Intel Core i3, i5, i7
Bổ sung thêm nhân đồ họa (GPU) vào CPU
– GPU nằm trên cùng 1 đế với CPU
– GPU có khả năng truy cập cache L3 giảm thời gian
truy cập RAM
– GPU hỗ trợ thư viện đồ họa mới nhất như DirectX 11.0,
OpenGL 4.1, OpenCL 1.1
Thay Front-Side Bus (FSB) tốc độ thấp bằng bus tốc
độ cao (QPI – Quick Path Interconnect) kết nối CPU
với RAM
Bổ sung công nghệ tự ép xung (Tubor Boost – i5, i7)
Thay bus PCI bằng bus DMI (Direct Media Interface)
kết nối CPU với chip cầu nam
Hỗ trợ bộ nhớ cache L3 lớn 3-8MB
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 60
bangtqh@utc2.edu.vn
Intel Core i7 (Haswell)
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 61
bangtqh@utc2.edu.vn
VLX họ AMD-A series
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 62
bangtqh@utc2.edu.vn
VLX họ AMD-A series
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 63
bangtqh@utc2.edu.vn
3.3.2. Các công nghệ tiên tiến
Công nghệ Centrino
Công nghệ thực thi không theo trật tự (Out of Order
Execution)
Công nghệ Cache thông minh (Advanced Smart
Cache)
Công nghệ tiết kiệm điện (SpeedStep)
Công nghệ siêu phân luồng (Hyper Threading)
Công nghệ ảo hóa (Virtualization)
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 64
bangtqh@utc2.edu.vn
Công nghệ Centrino
Là công nghệ hướng di động
được Intel đưa ra năm 2003, ứng
dụng cho các máy tính xách tay
Centrino gồm 3 thành phần chính
– Intel CPU (Pentium M, Core 2.)
– Intel Mobile Chipset
– Intel Wireless network card
Chương 3 - Bộ xử lý trung tâm 65
bangtqh@utc2.edu.vn
Công nghệ Centrino (tt)
Các