Cấu trúc chuyên đề
I. Tính tất yếu khaùch quan vaø vai trò của
CNH, HĐH trong TKQÑ leân CNXH ôû VN
II. Cách mạng KHCN và CNH, HĐH ở Việt
nam
III. Mục tiêu và quan điểm CNH, HĐH
IV. Nội dung CNH, HĐH
V. Những tiền đề và điều kiện CNH, HĐH
55 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1395 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế chính trị Marx - Lenine, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ CHÍNH TRỊ
MARX - LENINE
• TS. Võ Trọng Đường
• Khoa Kinh tế chính trị
HỌC VỊÊN CHÍNH TRỊ HÀNH CHÍNH KHU VỰC II
CÔNG NGHIỆP HOÁ,
HIỆN ĐẠI HOÁ
NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN
Ở VIỆT NAM
Cấu trúc chuyên đề
I. Tính tất yếu khaùch quan vaø vai trò của
CNH, HĐH trong TKQÑ leân CNXH ôû VN
II. Cách mạng KHCN và CNH, HĐH ở Việt
nam
III. Mục tiêu và quan điểm CNH, HĐH
IV. Nội dung CNH, HĐH
V. Những tiền đề và điều kiện CNH, HĐH
Lịch sử vấn đề
1/ Ý tưởng duy tân của cụ Nguyễn Trường Tộ năm 1861:
- Phát triển công nghiệp khoáng sản;
- Vay tiền nước ngoài để mở mang kỹ nghệ;
- Đề cao giáo dục kiến thức thực dụng;
- Cử người đi du học nước ngoài(Anh, Pháp);
2/ Ý tưởng đầu thế kỷ XX:
- Paul Bernad năm 1937: “Những vấn đề đặt ra bởi sự
phát triển công nghiệp ở Đông dương”;
- G. Khêrian: “Có cần công nghiệp hoá Đông dương hay
không”(nguyên nhân thất bại?)
3/ Công nghiệp hoá trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung
1960 (nguyên nhân thất bại?)
I. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ VAI
TRÒ CỦA CNH, HĐH TRONG TKQĐ LÊN
CNXH Ở VIỆT NAM1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CNH,HĐH.
a. Khái niệm
* Khái niệm Công nghiệp hóa:
CNH LÀ QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP
VÀ KẾT QUẢ CỦA CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP
VÀO SẢN XUẤT KINH DOANH - CƠ GIỚI HOÁ
SẢN XUẤT.* Khái niệm hiện đại hoá:
HĐH LÀ QUÁ TRÌNH TIẾP CẬN, PHÁT TRIỂN VÀ
HOÀN THIỆN KHÔNG NGỪNG VỀ MẶT KỸ
THUẬT CỦA SẢN XUẤT THEO HƯỚNG TIẾN BỘ.
19/03/2014 6
a1- Khái niệm
- CNH (Industrialization):
• CNH là quá trinh biến đổi xã hội và kinh tế từ một xã hội
nông nghiệp (hay tiền công nghiệp) lên xã hội công nghiệp.
Đó là một bộ phận của quá trinh HĐH rộng lớn hơn. Quá
trinh biến đổi xã hội và kinh tế đó gắn liền với quá trinh đổi
mới công nghệ, nhất là các cuộc cách mạng kỹ thuật.
• Quá trinh đó liên quan với quá trinh biến đổi hành chính,
chính trị, ý thức tư tưởng và mọi mặt của đời sống xã hội
loài người.
(
- Hiện đại hóa (modernization)
• Quá trinh biến đổi XH thông qua CNH, đô thị hóa và những
biến đổi XH khác nhằm thay đổi cuộc sống con người; quá
trinh biến đổi XH từ trinh độ nguyên sơ lên trinh độ phát
triển và văn minh ngày càng cao.
• CNH là một bước đi, một giai đoạn trên con đường HĐH.
• Các thuyết về HĐH thường đi sâu nghiên cứu ảnh hưởng
của các biến số XH đến sự phát triển và tiến bộ XH:
Quá trinh biến đổi;
Cách thức biến đổi.
Điều này có liên quan đến cấu trúc xã hội và văn hóa cũng
như tính năng động và khả năng thích nghi công nghệ mới.
TRÊN CƠ SỞ ĐÓ TA CÓ:
•* CNH LÀ QUÁ TRÌNH BIẾN MỘT NƯỚC NÔNG
NGHIỆP LẠC HẬU THÀNH NƯỚC CÔNG
NGHIỆP THEO HUONG HIEN ĐAI.
•- VỀ NỘI DUNG: TRANG BỊ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
CHO CÁC NGÀNH KINH TẾ QUỐC DÂN, ĐẶC
BIỆT TRONG CÔNG NGHIỆP.
•- VỀ TRÌNH ĐỘ: TƯƠNG ỨNG VỚI CÁCH
MẠNG CÔNG NGHIỆP Ở CÁC NƯỚC PHƯƠNG
TÂY THỜI CUỐI TKẾ KỶ 18 ĐẾN CUỐI THẾ KỶ
19.
•* HĐH LÀ QUÁ TRÌNH LÀM CHO NỀN KINH TẾ
MANG TÍNH CHẤT VÀ TRÌNH ĐỘ CỦA THỜI
ĐẠI NGÀY NAY.
•CỤ THỂ:
•- TỰ ĐỘNG HÓA SẢN XUẤT.
•- CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VẬT LIỆU MỚI.
•- PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG MỚI.
•- PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CHẤT LƯỢNG
CAO, NHẤT LÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, TIN HỌC;
CÔNG NGHỆ SINH HỌC.
•NHỮNG NỘI DUNG HĐH TƯƠNG ỨNG VỚI NỘI
DUNG
Hội nghị TW 7 khóa 7 -1994
• CNH-HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản
toàn diện các hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ và quản lý kinh tế
xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là
chính, sang sử dụng một cách phổ biến sức
lao động cùng với công nghệ, phương tiện
và phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên
sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ
khoa học công nghệ tạo ra năng suất lao
động xã hội cao
b. Các mô hình CNH
* CNH cổ điển:
- Tuần tự: nước Anh- các nước châu Âu
- Rút ngắn:
+ Kiểu Liên xô,
+ Kiểu Nhật bản,
* CNH hiện đại:
- Các nước NICs,
- Các nước ASEAN,
- Hội nhập quốc tế,
Đặc điểm của mụ hỡnh:
- Chớnh phủ xỏc định định hướng phỏt triển kinh tế trong từng thời kỳ và được cụ thể hoỏ
bằng cỏc bước đi thớch hợp.
- Về nguồn vốn: Dựa trờn sự huy động tối đa nguồn vốn trong và ngoài nước. Ngoài nước dựa
vào thu hỳt đầu tư trực tiờp nước ngoài (FDI) và vay nợ.
- Quỏ trỡnh CNH chủ yếu được thực hiện bằng chiến lược hướng ra thị trường thế giới, XK
sản phẩm dựa vào lợi thế so sỏnh, đồng thời thực hiện bảo hộ những sản phẩm cần thiết.
- Đầu ra song song hai chiến lược vừa hướng nội, vừa hướng ngoại
c. Chiến lược CNH
3. Hỗn hợp
d. ĐẶC ĐIỂM CỦA CNH, HĐH Ở VIỆT NAM
MỘT LÀ: CNH GẮN LIỀN VỚI HĐH, VỪA THỰC
HIỆN NỘI DUNG CỦA CÁCH MẠNG CÔNG
NGHIỆP VỪA TRANH THỦ ỨNG DỤNG THÀNH
TỰU CỦA CMKH - CN, TIẾP CẬN KINH TẾ TRI
THỨC ĐỂ HĐH NHỮNG NGÀNH, NHỮNG KHÂU,
NHỮNG LĨNH VỰC CÓ ĐIỀU KIỆN NHẢY VỌT.
HAI LÀ: N ẰM MỤC TIÊU XÂY DỰNG CSVCKT
C O CNXH.BA LÀ: CNH,HĐH TRONG NỀN SXHH NHIỀU
THÀNH PHẦN, VẬN ĐỘNG THEO CƠ CHẾ THỊ
TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN.
BỐN LÀ: CNH,HĐH TRONG BỐI CẢNH NỀN
KINH TẾ MỞ CỬA, HỘI NHẬP, TOÀN CẦU HÓA
ĐANG DIỄN RA SÔI ĐỘNG.
2. TÍNH TẤT YẾU CỦA CNH, HĐH.
* DO YÊU CẦU XÂY DỰNG CSVCKT CHO CNXH.
* LÀ VẤN ĐỀ MANG TÍNH QUI LUẬT ĐỐI VỚI
TẤT CẢ CÁC NƯỚC TỪ SẢN XUẤT NHỎ LÊN
SẢN XUẤT LỚN; THỂ HIỆN QUY LUẬT PHỔ
BIẾN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN.
•* ĐỐI VỚI NƯỚC TA, YÊU CẦU ĐẶT RA CÀNG
CẤP THIẾT HƠN
KHÔNG TIẾN HÀNH CNH,HĐH SẼ KHÔNG
CÓ CSVCKT CỦA CNXH VÀ DO ĐÓ
KHÔNG CÓ XHCN.
3. TÁC DỤNG CỦA CNH, HĐH
MỘT LÀ: ĐƯA NƯỚC TA RA KHỎI NGHÈO NÀN
LẠC HẬU. KHẮC PHỤC NGUY CƠ TỤT HẬU,
RÚT NGĂN KHOẢNG CÁCHHAI LÀ: TẠO RA LLSX MỚI, CƠ SỞ VẬT CHẤT
KỸ THUẬT HIỆN ĐẠI, CƠ CẤU KINH TẾ HỢP
LÝ, THAY THẾ LAO ĐỘNG THỦ CÔNG BẰNG
LAO ĐỘNG CƠ KHÍ.
BA LÀ: GÓP PHẦN XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN
QHSX MỚI.BỐN LÀ: CNH,HĐH CỦNG CỐ HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ, TĂNG CƯỜNG LIÊN MINH CÔNG -
NÔNG - TẦNG LỚP TRÍ THỨC VÀ HÌNH THÀNH
NỀN VĂN HÓA MỚI, CON NGƯỜI MỚI.ĂM LÀ: XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ ĐỘC LẬP TỰ
CHỦ, BẢO ĐẢM AN NINH QP CỦA ĐẤT NƯỚC VÀ
CHỦ ĐỘNG THAM GIA HỢP TÁC QUỐC TẾ MỘT
CÁCH CÓ HIỆU QỦA.
XUẤT PHÁT TỪ TÍNH TẤT
YẾU,
ĐẶC ĐIỂM VÀ TÁC DỤNG CỦA
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN
ĐẠI HÓA CHO THẤY: CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
TRỞ THÀNH NHIỆM VỤ
TRUNG TÂM CỦA THỜI KỲ
QÚA ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ
II. CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG
NGHỆ VÀ
VẤN ĐỀ CNH, HĐH Ở VIỆT NAM
1.CÁCH MẠNG KHCN VÀ SỰ HÌNH THÀNH
NỀN KINH TẾ TRI THỨC
a. Ba giai đoạn của cách mạng công nghiệp
. Cách mạng kỹ thuật lần thứ nhất (TK 18)
. Cách mạng khoa học kỹ thuật(giữa TK 20)
. Cách mạng KHCN (cuối TK 20)
1770 1860 1940 1980 Hiện nay
CMKT CMKH-KT CMKH-CN
CƠ KHÍ HOÁ TỰ ĐỘNG HOÁ TIN HỌC HOÁ
Anh, Pháp,
Mĩ
CN khai mỏ
CN năng
lượng
CN hoá chất
CN luyện
kim
CN cơ khí
Các nước phát
triển
CM vật liệu mới
Năng lượng mới
CM sinh học
Điện tử, tin học
Tự động hoá
Nhóm G7
Vật liệu thông
minh
Năng lượng sạch
CN sinh học
CN thông tin
CN không gian
CD.
CCKT
KT tăng
trưởng
Nâng
cao
NLCT
Bảo vệ
MT, sinh
thái
Nâng cao
CLCS, PT
con người
KH&CN giữ vai trò động lực phát triển
Tăng AD Tăng AS
Tạo sp mới, sp
có giá trị cao
Tăng
NSLĐ
Giảm hao
phí ng.lực sx
Nâng cao sự
đa dạng,
hữu ích của
sp
Phát triển tri thức
các ngành KH
Đổi mới, n.cao,
p.triển 4 TPCNBiếnđổi
Phát triển hoạt động KH&CN
b. Sự hình thành nền kinh tế tri thức
. Kinh tế tri thức là gì?
Công nghệ
cao
Kinh tế
tri thức
Công nhân
tri thức
Công nghệ
thông tin
Công nghệ
vật liệu
Công nghệ
sinh học
Công nghệ
không gian
Kinh tế tri thức là nền kinh
tế trong đó việc sản sinh ra,
phổ cập và sử dụng tri thức
đóng vai trò quyết định đối với
việc phát triển kinh tế, tạo ra
của cải vật chất và nâng cao
chất lượng cuộc sống
Tiêu chí của nền Kinh tế tri thức là:
1/ Cơ cấu GDP: hơn 70%
2/ Cơ cấu VA: hơn 70%
3/ Cơ cấu lao động: 70% công
nhân tri thức
. Đặc điểm của nền kinh tế tri thức
- Về lao động (quan trọng nhất)
- Về đối tượng lao động (nhân tạo)
- Về kỹ thuật ( kỹ thuật cao)
. Những mũi nhọn của nền kinh tế tri thức
- Công nghệ thông tin (trung tâm)
- Công nghệ vật liệu mới
- Công nghệ sinh học
- Công nghệ không gian
Tứ trụ của nền kinh tế tri thức
Để thu được 500 USD theo giá thế giới
• VN phải bán 5 tấn than đá loại tốt hoặc phải bán
2 tấn gạo.
• Trung Quốc bán chiếc xe gắn máy trọng lượng
100 kg.
• Hãng Sony bán chiếc tivi trọng lượng 10 kg.
• Hãng Nokia bán chiếc điện thoại trọng lượng 0,1
kg.
• Hãng Intel bán con chip máy tính trọng lượng
0,01 kg.
• Hãng Microsoft bán một phần mềm trọng lượng
0 kg.
2. Nhöõng thuaän lôïi, khoù khaên vaø
thaùch thöùc
-CMKHCN
-Tài nguyên thiên nhiên
-Các nguy cơ thử thách
-Ảnh hưởng cơ chế cũ
-Đội ngũ người lao động VN
-Công cuộc đổi mới giành
nhiều thắng lợi
-Thiếu vốn
-Cơ sở VCKT yếu kém
Trình độ Khoa học và Công nghệ
Tỷ lệ sử dụng công nghệ cao trong công
nghiệp ở Philippines chiếm 29%, Thái Lan
30,8%, Malaysia 51,1%, Singapore 73%, Việt
Nam 20%.
Năng suất lúa của Việt Nam đạt khoảng 45-46
tạ/ha, trong khi Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn
Quốc đạt 62 tạ/ha. Năng suất ngô của Việt
Nam đạt 31-32 tạ/ha, trong khi của Mỹ, úc,
Pháp đạt 80 tạ/ha.
Tụt hậu xa hơn
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
80,000
1991 2001 2005
2005 2,396 5,606 7,811 26,592 28,196
2001 1,950 4,330 6,680 20,610 23,060
1991 1,696 3,894 3,965 14,734 19,390
Trung Quoc Thai Lan Malaysia Singapore Nhat Ban
Vẫn còn đậm nét nông nghiệp và nông thôn
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
19
89
19
91
19
93
19
95
19
97
19
99
20
01
20
03
20
05
Tỷ lệ dân số
nông thôn (%)
Tỷ lệ lao động
nông nghiệp (%)
* Những h¹n chÕ
• Đầu tư kém hiệu quả.
• Kinh tế thị trường phát triển chậm; thể chế kinh tế thị trường chưa
được thiết lập đồng bộ; môi trường pháp lý thiếu minh bạch.
• Môi trường kinh doanh, thể chế, chính sách: Trước yêu cầu hội nhập
kinh tế quốc tế, phát triển kinh tế tri thức, nước ta vẫn bị xếp vào
nhóm nước có môi trường kinh doanh kém thuận lợi.
• Năng lực KH&CN quốc gia và hệ thống đổi mới quốc gia còn yếu.
Thị trường KH&CN chậm được hỡnh thành.
Trinh độ công nghệ của SX còn thấp; năm 2004 chỉ số công nghệ xếp
thứ 92/117 nước (Thái Lan 43/117), chỉ số đổi mới công nghệ xếp thứ
79/117 (Thái Lan 37/117), chỉ số chuyển giao công nghệ xếp thứ
66/117 (Thái lan 4/117).
Đầu tư tăng, nhưng nhà nước vẫn là chủ đạo
0
20
40
60
80
100
120
140
160
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
FDI
Non-State
State
Nhưng tăng trưởng chủ yếu nhờ khu vực tư nhân
Tỷ lệ nghèo theo đầu người
1993 1998 2002 2004 2006
Cả nước 58.1 37.4 28.9 19.5 16.0
Đô thị 25.1 9.2 6.6 3.6 3.9
Nông thôn 66.4 45.5 35.6 25.0 20.4
Dân tộc thiểu số 86.4 75.2 69.3 60.7 52.3
ĐB Cửu Long 47.1 36.9 23.4 15.9 10.3
ĐB Sông Hồng 62.7 29.3 22.4 12.1 8.8
Miền núi phía Bắc 81.5 64.2 43.9 35.4 30.2
Tây Nguyên 70.0 52.4 51.8 33.1 28.6
Bắc Trung bộ 74.5 48.1 43.9 31.9 29.1
Nam Trung bộ 47.2 34.5 25.2 19.0 12.6
Đông Nam bộ 37.0 12.2 10.6 5.4 5.8
Năng lực nghiên cứu thấp
4556
3684
2892
2194
743
194 34 34
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
Seoul
Nat.
NUS Peking Tokyo Chula U. Phils. VNU HUT
Scientific publications by institution
Nguồn: Scientific Citation Index Expanded
III. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM CNH,
HĐH
1. MỤC TIÊU CỦA CNH, HĐHa. MỤC TIÊU CƠ BẢN, LÂU DÀI CỦA CNH, HĐH
XÂY DỰNG CSVCKT CỦA CNXH, DỰA TRÊN
MỘT NỀN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TIÊN
TIẾN, TẠO RA LLSX MỚI VỚI QHSX NGÀY
CÀNG TIẾN BỘ, PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ
PHÁT TRIỂN CỦA SẢN XUẤT, CẢI THIỆN
ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT, TINH THẦN CỦA
NHÂN DÂN, CỦNG CỐ QUỐC PHÒNG AN
NINH, NÂNG CAO KHẢ NĂNG HỢP TÁC VỚI
BÊN NGOÀI, THỰC HIỆN DÂN GIÀU, NƯỚC
b. Mục tiêu trung hạn:
“ từng bước thực hiện mục tiêu lâu dài,
phấn đấu đưa nước ta trở thành nước
công nghiệp vào năm 2020”
Một quốc gia công nghiệp là một quốc gia
mà về cơ bản đã sử dụng máy móc công
nghiệp trong những ngành chủ yếu;
những khâu sản xuất nặng nhọc đã được
cơ giới hóa, ...
c. Mục tiêu trước mắt:
Từ nay đến năm 2010 là giai đoạn
đẩy mạnh CNH,HĐH; đẩy mạnh
công nghiệp chế biến; CNH,HĐH
nông nghiệp nông thôn và phát triển
kết cấu hạ tầng cho nền kinh tế.
2. CÁC QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO CNH, HĐH
a. Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp
tác quốc tế
b. CNH, HĐH là sự nghiệp của toàn dân
c. Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu
tố cơ bản để phát triển
d. Khoa học công nghệ là động lực
e. Hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn phát triển
g. Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng
IV. NỘI DUNG CỦA CNH, HĐH Ở VIỆT
NAM
1. Nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở VN.
a/ Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, phát triển
LLSX, nâng cao W, trang bị công nghệ hiện
đại cho nền kinh tế quốc dân.
. Phát triển công nghiệp cơ khí chế tạo
. Phát triển công nghiệp năng lượng
. Phát triển hệ thống giao thông
. Phát triển công nghiệp vật liệu
. Phát triển công nghệ sinh học
. Phát triển công nghệ thông tin...
b/ Xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng hợp lý,hiện đại và hiệu quả
. Cơ cấu kinh tế là gì?
. Cơ cấu kinh tế có đặc trưng gì?
- Tính khách quan
- Tính thời đại
- Tính thị trường
- Tính hiệu quả
. Nội dung cơ bản của cơ cấu kinh tế
- Cơ cấu ngành (NN-CN & XD-DV).
- Cơ cấu thành phần kinh tế (5 thành phần)
- Cơ cấu vùng (6 vùng kinh tế)
Cơ cấu
kinh tế
Đặc trưng
Nội dung
Tính khách quan
Tính thời đại
Tính thị trường
Tính hiệu quả
Cơ cấu ngành
Cơ cấu thành phần
Cơ cấu vùng
. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Nông nghiệp tăng số lượng, giảm tỷ
trọng.
- Công nghiệp:
+ giai đoạn đầu tăng cả số lượng và tỷ trọng.
+ giai đoạn sau tăng số lượng, giảm tỷ trọng.
- Dịch vụ tăng cả số lượng và tỷ trọng.
- Khu vục nhà nước giảm, tư nhân tăng.
- Khu vực nông thôn giảm, thành thị tăng.
. Phân công lại lao động ở Việt Nam
- Vì sao phải phân công lại lao động?
- Xu hướng chuyển dịch lao động ngày nay:
+ Lao động sản xuất vật chất giảm, lao động phi
sản xuất vật chất (dịch vụ) tăng.
+ Lao động phổ thông giảm, lao động qua đào
tạo tăng.
+ Lao động nông nghiệp nông thôn giảm, lao
động thành thị tăng.
+ Lao động trình độ cao ngày càng chiếm ưu
thế
- Biện pháp thực hiện: phân công nội bộ và
phân bố lại dân cư.
. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở
Việt Nam hiện nay
- Về cơ cấu ngành kinh tế.
- Về cơ cấu thành phần kinh tế.
- Về cơ cấu vùng kinh tế.
Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế cần đẩy
mạnh phân công lại lao động xã hội.
Việt Nam (2007) Nhật Bản (2007)
Ngành kinh tế Đóng
góp
cho
GDP
Ngành kinh tế Đóng
góp
cho
GDP
Nông, lâm nghiệp, thủy
hải sản
20,34% Nông, lâm nghiệp, thủy
hải sản
0.9%
Công
nghiệp
(chế biến, khai
mỏ)
41,48%
(3
1,03
%)
Công
nghiệp
(chế tạo)
28,9%
(21
,0%)
Thương mại, dịch vụ, du
lịch, ...
(tài chính, tín dụng)
38,18%
(1,80%)
Thương mại, dịch vụ, du
lịch, ...
(dịch vụ)
70,8%
(30
,9%)
. So sánh đóng góp vào GDP của Việt Nam và Nhật Bản theo các ngành
kinh tế (phần trong dấu ngoặc là nội dung và số liệu của một vài lĩnh vực).
2. Những nội dung cụ thể của CNH, HĐH
trong những năm trước mắt theo ĐH X
. Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn
. Phát triển nhanh hơn CN, XD và DV
. Phát triển kinh tế vùng
. Phát triển kinh tế biển
. Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công
nghệ.
. Bảo vệ và sử dụng có hiệu quả tài nguyên
quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên.
V. NHỮNG TIỀN ĐỀ CẦN THIẾT ĐỂ
THỰC HIỆN THẮNG LỢI CNH, HĐH
1. Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả
2. Phát triển nguồn nhân lực
3. Xây dựng tiềm lực KH & CN
4. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
5. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và
Nhà nước
Phương châm
• Thủ cơ hội thuận lợi do bối cảnh quốc tế tạo ra
và tiềm năng lợi thế của nước ta để rút ngắn
quá trình CNH, HĐH đất nước theo định
hướng XHCN gắn với phát triển kinh tế tri
thức, coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng
của nền kinh tế và của CNH, HĐH. Phát triển
mạnh các ngành và sản phẩm có giá trị gia
tăng cao dựa nhiều vào tri thức, kết hợp sử
dụng nguồn vốn tri thức của con người Việt
Nam với tri thức mới nhất của nhân loại.(87-
88)
Đặc biệt coi trọng CNH, HĐH
nông nghiệp, nông thôn, giải quyết
đồng bộ vấn đề “ tam nông “
* Khái niệm về CNH, H ĐH nông nghiệp, nông
thôn
* Vai trò của nông nghiệp, nông thôn
* Tính tất yếu của CNH HĐH nông nghiệp, nông
thôn
* Nội dung cơ bản CNH HĐH nông nghiệp,
nông thôn
* Những giải pháp chủ yếu để CNH HĐH nông
nghiệp, nông thôn
Khái niệm về CNH, HĐH nông
nghiệp
• Là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa lớn, gắn
với công nghiệp chế biến và thị trường; thực
hiện cơ khí hóa, điện khí hóa, thủy lợi hóa,
ứng dụng các thành tựu về khoa học, công
nghệ, trước hết là công nghệ sinh học, đưa
thiết bị , kỹ thuật và công nghệ hiện đại vào
khâu sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh
của nông sản hàng hóa trên thị trường.
Khái niệm về CNH, HĐH nông
thôn
• Là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
thôn theo hướng tăng nhanh tỷ trọng giá trị sản
phẩm và lao động các ngành công nghiệp và
dịch vụ giảm dần tỷ trọng sản phẩm và lao
động nông nghiệp, xây dựng kết cấu hạ tầng
kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển nông thôn,
bảo vệ môi trường sinh thái; tổ chức sản xuất
phù hợp, xây dựng nông thôn dân chu,û công
bằng, văn minh, không ngừng nâng cao đời
sống vật chất và văn hóa của của nhân dân ở
nông thôn.
Nội dung cơ bản của CNH, HĐH
NN- NT
1/ Chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và
kinh tế nông thôn theo hướng tạo ra giá trị gia
tăng ngày càng cao.
2/ Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế -
kỹ thuật và kinh tế - xã hội cho phát triển NN -
NT
3/ Thực hiện phân công mới trong lao động xã
hội trong NN - NT trên cơ sở phát triển các
ngành nghề tiểu thủ công nghệp, làng nghề,
phát triển công nghiệp dịch vụ ở nông thôn
IV. NHỮNG TIỀN ĐỀ CẦN THIẾT ĐỂ
THỰC HIỆN THẮNG LỢI CNH, HĐH
1. Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả
2. Phát triển nguồn nhân lực
3. Xây dựng tiềm lực KH & CN
4. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
5. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và
Nhà nước