I. Chuẩn bị cho việc tham gia PTST
- NCHS: cấp GCN NBVQLI, sao chụp HS, kỹ năng
NCHS (lập bản kết quả NCHS): thống nhất, mâu
thuẫn
- Chuẩn bị: phần trình bày, phần hỏi (NĐ, BĐ,
NLQ, NLC, NGĐ), tranh luận và thống nhất trước
với thân chủ
- Thu thập CC bổ sung để xuất trình trước hoặc tại
phiên tòa (lưu ý mục đích xuất trình chứng cứ)
- Kiểm tra QĐ ĐVARRXX, việc triệu tập hợp lệ
của TA
- Dự kiến các tình huống xảy ra và cách xử lý thống
nhất trước với thân chủ
- Đề nghị TA áp dụng các biện pháp bảo đảm tính
khách quan của người làm chứng (Đ 216),
- Chuẩn bị VBPL: TT + ND
12 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 668 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỹ năng tham gia phiên tòa sơ thẩm dân sự, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỹ năng tham gia phiên
tòa sơ thẩm dân sự
Th. S Nguyễn Thị Hạnh
Văn bản pháp luật
- BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung
- Các NQ của HĐTPTANDTC (NQ 01, 02,
04 năm 2005, NQ 02/2006); lưu ý NQ số
02/2006
- Các văn bản pháp luật nội dung DS; KD,
TM; LĐ
I. Chuẩn bị cho việc tham gia PTST
- NCHS: cấp GCN NBVQLI, sao chụp HS, kỹ năng
NCHS (lập bản kết quả NCHS): thống nhất, mâu
thuẫn
- Chuẩn bị: phần trình bày, phần hỏi (NĐ, BĐ,
NLQ, NLC, NGĐ), tranh luận và thống nhất trước
với thân chủ
- Thu thập CC bổ sung để xuất trình trước hoặc tại
phiên tòa (lưu ý mục đích xuất trình chứng cứ)
- Kiểm tra QĐ ĐVARRXX, việc triệu tập hợp lệ
của TA
- Dự kiến các tình huống xảy ra và cách xử lý thống
nhất trước với thân chủ
- Đề nghị TA áp dụng các biện pháp bảo đảm tính
khách quan của người làm chứng (Đ 216),
- Chuẩn bị VBPL: TT + ND
II. KỸ NĂNG THAM GIA PTSTDS
1. Kỹ năng tham gia phần thủ tục bắt đầu PT
- Đ213- Đ216, mục 5 phần III NQ02/2006, mẫu số 13
- Chọn chỗ ngồi
- Xử lý các tình huống: Các TH nào xảy ra tại pt lq đến LS?
+ TH về xuất trình CC mới: NĐ xuất trình kết luận giám
định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định, đề
nghị triệu tập NLC; NLQ; ĐS đối tụng xuất trình biên
bản xác minh, băng ghi âm, ghi hình; BA, QĐ của TA
NN?..
+TH hoãn phiên tòa: căn cứ hoãn PT (được thực hiện ở
phần thủ tục bắt đầu phiên tòa trừ trường hợp k4
Đ230), VD 1 bên ĐS y,c hoãn PT mời luật sư
+ TH vắng mặt người phiên dịch (D 206), thay đổi NTHTT
- Đề nghị TA áp, thay đổi, bổ sung, hủy bỏ BPKCTT.
2. Kỹ năng tham gia phần thủ tục hỏi : Phối hợp
nhiều kỹ năng- Kỹ năng trình bày, kỹ năng hỏi
2.1 Hai câu hỏi về thủ tục của TP
* TP Hỏi xác định yêu cầu của ĐS (Đ217)
- Hỏi NĐ, BĐ có yêu cầu phản tố và NCQLNVLQ có
yêu cầu độc lập
- Vấn đề rút, thay đổi, bổ sung yêu cầu của ĐS
- Vấn đề thay đổi địa vị tố tụng (Đ219)
* TP Hỏi về sự thoả thuận của các đương sự
- Cần khuyến khích thân chủ và các ĐS khác thỏa
thuận về việc giải quyết các vấn đề của vụ án.
Thỏa thuận được toàn bộ việc giải quyết vụ án,
TA ra QĐCNSTTCCĐS (khác trước khi mở PT là
không thay đổi ý kiến được) luật khuyến khích
hòa giải trong mọi giai đoạn tố tụng
2.2 Kỹ năng trình bày: Đ 221 BLTTDS
- Cần tập trung lắng nghe va ghi chép theo
phương pháp tốc ký.
- Sử dung bút màu mực khác với bút khi nghiên
cứu hồ sơ vụ án.
* Bảo vệ quyền lợi cho NĐ: Giới thiệu. Sau đó
trình bày: Tình tiết, chứng cứ; y/c KK, ý kiến
về y/c phản tố, y.c độc lập;
* Bảo vệ quyền lợi cho BĐ: Giới thiệu Ý kiến của
BĐ thống nhất, mâu thuẫn, chấp nhận (không
chấp nhận) y/c kk, y/c độc lập; đề nghị của
BĐ; YC phản tố (nếu có)
* Bảo vệ quyền lợi cho NCQLNVLQ:
- NCQLNVLQ đứng về phía NĐ, BĐ: thống
nhất, không thống nhất, chấp nhận (không chấp
nhận) yêu cầu (thống nhất với NĐ, BĐ).
- NCQLNVLQ có yêu cầu độc lập: tình tiết,
chứng cứ, yêu cầu
Lưu ý: Bảo vệ nhiều NĐ, nhiều BĐ, nhiều
NCQLNVLQ hoặc bảo vệ NĐ và NLQ đứng về
NĐ...
- Không đánh giá chứng cứ, không viện dẫn,
phân tích luật nội dung khi trình bày
2.3 Hỏi làm rõ ND VA: làm rõ tình
tiết VA
- Không hỏi lại những câu hỏi HĐXX đã hỏi: nếu
muốn hỏi phải có kỹ năng đặt câu hỏi khác
(chuyển từ câu hỏi mở sang câu hỏi đóng hoặc
phát triển câu hỏi)
- Hỏi để làm rõ tình tiết cần bám sát vào những vấn
đề chứng minh mà các bên chưa thống nhất được
và áp dụng luật.
- Chỉ hỏi, không bình luận, không đánh giá, phân
tích, không vừa hỏi vừa trả lời.
- Nếu có tranh chấp về vấn đề tố tụng thì phải hỏi
để làm rõ
- Phương pháp hỏi:
+ Hỏi để làm rõ từng vấn đề theo trật tự
logic
+ Hỏi triệt để (tránh bỏ lửng vấn đề)
Lưu ý: không đánh giá chứng cứ, không viện
dẫn luật áp dụng khi hỏi
- Yêu cầu công bố, tài liệu, chứng cứ (Đ
227, 228, 229)
- Đề nghị HĐXX tạm dừng phiên tòa?
3. Kỹ năng tranh luận
- Nội dung tranh luận:
+ Những vấn đề về tố tụng (những vấn đề
mà các bên có tranh chấp),
+ Những vấn đề về nội dung: tình tiết; chứng
cứ; áp dụng luật.
+ Tranh luận về từng QHPL TC, từng
YC, từng vấn đề cần chứng minh.
+ Khi tranh luận cần đánh giá, sử dụng
chứng cứ và viện dẫn luật nội dung:
VD VAHĐMB
- Đối đáp: chỉ đối đáp về các vấn đề
còn tranh chấp
- Ngôn ngữ pháp lý khi tranh luận:
tránh làm bùng nổ chuỗi giận dữ của
bên đối tụng, có kỹ năng cắt ngang
chuỗi giận dữ
Sau phiên tòa
- Yêu cầu xem biên bản phiên tòa
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung biên bản
phiên tòa và ký xác nhận (k4 Đ211)
- Tư vấn kháng cáo (nếu tiếp tục tham
gia ở giai đoạn sơ thẩm)