Chuẩn bị ao ương:
- Diện tích ao ương > 200 m2
- Mực nước: 1,2 – 1,5 cm
- Nguồn nước chủ động và sạch, xa các nguồn nước thải
công, nông nghiệp, hóa chất,
- pH 7,0 – 7,5
8 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1582 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỹ thuật ương cá tra giống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỹ thuật ương cá tra
giống
1. Chuẩn bị ao ương:
- Diện tích ao ương > 200 m2
- Mực nước: 1,2 – 1,5 cm
- Nguồn nước chủ động và sạch, xa các nguồn nước thải
công, nông nghiệp, hóa chất,
- pH 7,0 – 7,5
2. Cải tạo ao và gây màu :
a. Cải tạo ao :
- Tát cạn ao, bắt hết cá tạp và địch hại
- Sên vét bùn đáy ao còn lại khoảng 10 – 15 cm bùn non, tu
sửa bờ ao, lấp các lỗ moi,
- Dọn sạch cỏ cây quanh bờ để ao thông thoáng
- Dùng dây thuốc cá để diệt tạp và bón vôi để diệt giáp xác,
lượng vôi bón 7 – 10 kg/100m2
- Bón vôi để ổn định pH (tùy theo độ pH đất) và diệt các
mầm bệnh, phơi nắng 1 – 3 ngày
b. Gây màu :
- Dùng bột đậu nành và bột cá mỗi loại 0,5kg/100m2 trộn và
rãi đều khắp đáy ao. Hoặc có thể bón phân urea kết hợp với
phân lân, mỗi loại 0,5kg/100m2
- Tiến hành bơm nước, nước bơm vào được lọc qua lưới lọc.
Mực nước đạt 0,3 – 0,4m thì thả giống trứng nước và trùng
chỉ để gây thêm một số thức ăn tự nhiên cho cá bột. Sau một
ngày tiếp tục bơm nước vào đạt 0,7 – 0,8 cm thì thả giống.
Sau đó tiếp tục cấp nước cho đến khi đủ yêu cầu
3. Chọn giống để thả :
Hình : Cá tra giống
a. Chọn giống :
- Cá bột bơi lội nhanh nhẹn.
- Màu sắc tươi sáng, không bị dị hình.
b. Thả giống :
- Thả cá vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát. Nên ngâm bịch
đựng giống trong nước khoảng 15 – 20 phút để cân bằng
nhiệt độ trước khi thả.
- Cá Tra sắp hết hoặc hết noãn hoàng, mật độ 250 – 400
con/m2.
4. Chăm sóc và quản lý :
- Thời gian đầu cá ăn thức ăn tự nhiên nhưng nguồn thức ăn
đó không đủ vì thế nên bổ sung thêm một số thức ăn khác
cho cá.
- Trong 10 ngày đầu tiên sau khi thả cá, cá sẽ sử dụng lượng
thức ăn tự nhiên có sẵn trong ao, chúng ta phải thường xuyên
bổ sung thêm trứng nước, trùng chỉ đồng thời cho ăn thêm
thức ăn tự chế như dùng 20 lòng đỏ trứng gà + 200 gam bột
đậu nành xay nhuyễn, nấu chín và rải đều khắp ao, mỗi ngày
cho ăn 4 – 5 lần.
- Sau 10 ngày tập cho ăn thức ăn công nghiệp để hạn chế gây
ô nhiễm môi trường nuôi, chọn thức ăn phù hợp với cỡ miệng
của cá. Giai đoạn cá giống yêu cầu độ đạm cao > 30%, tỷ lệ
cho ăn 5 – 8%. Tuy nhiên tùy theo điều kiện môi trường, sức
khỏe cá để điều chỉnh lượng thức ăn phù hợp. Tránh cho ăn
thừa làm ảnh hưởng đến chất lượng nước ao nuôi và cho ăn
thiếu làm giảm tốc độ tăng trưởng của cá
- Trong quá trình nuôi thường xuyên bổ sung thêm vitamin,
khoáng chất.
- Định kỳ một tuần luyện cá một lần cho cá quen dần với điều
kiện chật hẹp, nước đục, thiếu oxy để cá thích nghi và
không bị sốc khi đánh bắt và vân chuyển đi xa. Luyện cá
bằng cách dùng lưới để kéo cá.
5. Thu hoạch và vận chuyển:
a. Thu hoạch:
Kích cỡ cá hương, cá giống sau khi thu hoạch như sau:
- Từ cá bột lên hương sau 3 tuần đạt chiều dài thân 2,7 –
3cm, chiều cao thân 0,7cm.
- Cá giống: từ cá hương nuôi lên cá giống sau 40 – 50 ngày
cá đạt chiều dài thân 8 – 10 cm, chiều cao thân 2 cm.
- Cá giống lớn: từ cá giống nuôi lên cá giống lớn 30 – 40
ngày cá đạt chiều dài thân 16 – 20 cm, chiều cao thân 3 cm.
- Ương từ cá hương lên cá giống 60 – 70 ngày cá đạt chiều
dài thân 10 – 12 cm.
Chú ý: Khi thu hoạch cá giống phải ngừng cho ăn trước 6 giờ
và trước khi vận chuyển cá phải để cá vào trong bể nước có
dòng chảy để cá thải hết phân và chất thải khác.
b. Vận chuyển:
Có 2 cách vận chuyển là vận chuyển kín và vận chuyển hở.
- Vận chuyển kín: cá được đựng trong túi nylon có bơm oxy,
thích hợp cho vận chuyển đi xa, nếu thời gian vận chuyển
trên 8 giờ thì nên thay nước và bơm lại oxy.
Bảng 1: Mật độ vận chuyển cá trong túi nylon bơm oxy
Chiều dài thân cá ( cm
)
Mật độ ( Con / lít
)
3 80
5 - 7 40
8 - 10 20
- Vận chuyển hở: dùng các thùng phuy, thau chậu thích
hợp cho vận chuyển gần. Trong khi vận chuyển nên có máy
sục khí để cung cấp thêm oxy cho cá, sau 4 – 5 giờ thì nên
thay nước.
Bảng 2: Mật độ vận chuyển cá trong thùng
Kích thước cá ( cm ) Mật độ ( con / lít )
3 50
5 - 7 40
8 - 10 20
15 15