Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
70-294 (Cài đặt và Cấu hình AD) 
Installing Active Directory 
Triển khai trong cùng vị trí địa lý. 
Nâng cấp DC 
Gia nhập Domain 
Additional DC 
Global Catalog Sv 
Secondary DNS Sv 
DFS (Distributed File System) – Đồng bộ dữ liệu giữa các file Server. 
Chú ý: 
1- Khi cài đặt DNS cùng với AD thì phải cấu hình thêm DNS số (Reverse lookup Zone). 
DNS hỗ trợ Join Domain + Đăng nhập Domain. 
2- Multidomain thì phải xem lựa chọn: 
 Đồng bộ đến tất cả DNS trong cùng Forest 
 Đồng bộ đến tất cả DNS trong cùng Domain 
 Tất cả máy DC trong cùng Domain 
3- Có nhiều Network thì phải tạo nhiều Reverse Lookup Zone 
4- User được chứng thực dựa vào Global Catalog 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
5- Tạo nhiều Server: Load Balancing và Failover 
6- Tạo Additional DC (Máy ADC phải đang logon as Administrator\DomX.local) 
 DC thứ 2 trở lên không phải là Global Calalog Server. Phải cấu hình thêm. 
7- Khởi động lại sau khi cài Secondary DNS Server trên ADC. Máy Domain Member 
chỉnh Prefer DNS và Afternate DNS về máy nào cũng được. 
8- DFS (Đồng bộ dữ liệu giữa các file Server) 
Domain root: Multi domain 
Stand-alone root: Single Domain 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Install & Configure Active Directory 
Cấu hình AD ở hai vị trí khác nhau 
Verifying AD 
AD Tools 
Nếu Server 2 Join Domain thì mọi thao tác sẽ dễ dàng hơn khi cài đặt ADC. Nếu 
không Join thì chỉnh Prefer DNS về Server 1. 
 { Để khắc phục tình trạng chập chờn của mạng trong khi cấu hình ADC thì 
Backup (System State) Server 1 sau đó Restore tại Server 2 (hoặc có thể Copy, Host 
lên Server trung gian…) } 
 Chỉnh ghi đè lên file có sẵn. 
 Restore ra thư mục C:\ABC (Alternate location) 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
 Nâng cấp DC ở chế độ Advance Run | dcpromo /adv 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Administering AD 
1- Backup AD 
2- Restore AD 
 Boot DC1 lại nhất F8 vào Directory Services Restore Mode 
 None Authoritative: Phục hồi System State cho một DC mà không làm ảnh hưởng 
đến AD Database của hệ thống. Khi thực hiện Restore trên 1 DC thì không cần thiết phải 
tắt DC thứ 2 (tắt thì không chứng thực được cho User khi Logon). 
 Nếu DC1 xóa 1 User thì sau khi Restore User sẽ được tạo lại. Nhưng sau khi khởi 
động lên DC2 sẽ Replicate qua DC1 là mất User đó  Không ảnh hưởng AD Database. 
 Authoritative: Restore cụ thể một đối tượng trong AD Database. 
Mặc định khi Restore là Non Authoritative. Để thực hiện Authoritative Restore thì sau 
khi Restore thì không Restart lại. Sau đó vào CMD 
 NTDSutil | Authoritative Restore 
+ Phục hồi nguyên Database: Restore Database 
+ Phục hồi một phần Database: Restore subtree (sử dụng cho OU) 
Ví dụ: Restore Subtree “OU=HN,dc=domX,dc=local” 
 Quit 
 Quit 
 Exit 
+ Phục hồi một đối tượng: Restore Object (sử dụng cho User) 
Ví dụ: Restore Object “CN=KT2, OU=HN,dc=domX,dc=local” 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Multi: Domain, Tree, Forest 
Domain được xây dựng đầu tiên trong một Forest được gọi là Forest Root 
Domain – Child Domain (Enterprise Admin quản lý). Xây dựng AD thì dùng quyền của 
Domain Admin. Nếu xây dựng thêm 1 Domain mới thì phải sử dụng quyền Enterprise 
Admin. 
Domain đầu tiên được xây dựng trong một cây được gọi là Tree Root Domain – 
Child Domain – Grandchild Domain, được triển Domain mới không kế thừa Domain 
đang có. 
1- Multi Domain: 
- Sử dụng xây dựng phù hợp chính sách bảo mật (Vd: Password khác nhau - do 
Password Policy được chỉnh sửa trong Computer nên không áp dụng được bằng cách gán 
GPO cho User trong OU). 
- Phù hợp với nhu cầu quản lý. Admin ở vị trí nào thì quản lý Domain ở vị trí đó. 
- Tối ưu hóa sự đồng bộ. Domain ở vị trí khác (độc lập với Domain thứ nhất) chỉ 
Repicate Schema (do Domain thứ hai này thuộc cùng Forest)  Đỡ tốn băng thông. 
- Giữ lại hệ thống Domain chạy trên nền WinNT đời cũ. Không cần phải tốn chi 
phí để xây dựng hệ thống mới. (WinNT có khả năng nâng cấp thẳng lên Win2003). 
Có thể triển khai 1 DNS quản lý nhiều Domain hoặc xây dựng trên mỗi Domain 1 
DNS riêng để quản lý. 
VD: Trong trường hợp này sử dụng 1 DNS (Internal Namespace) quản lý nhiều 
Domain. 
B1: Vào DNS Tạo New Forward Lookup Zone bỏ check Store the Zone in 
AD… 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
B2: Nâng cấp Domain sử dụng quyền Enterprise Admin 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
 B3: Logon vào Con04 bằng Administrator password trắng. 
B4: Thay đổi Dynamic Update thì vào DNS | Properties (con04.dom03.local) 
trên DC1. Trong tab General chọn Change và Check vào Store the Zone in AD. 
 Chức năng: 
 + User của Domain cha có thể Logon tại Domain con và ngược lại (chỉnh Logon theo 
đúng tên User) 
 + Tài nguyên bên Domain con có thể cấp quyền cho Domain cha. 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
2- Multi Tree 
 - Thỏa 1 trong 4 điều kiện của Multi Domain ở trên và không kế thừa tên Domain 
đang có. 
3- Multi Forest 
 - Secure data (bảo mật dữ liệu): cần thêm 1 Enterprise Admin mới để quản lý. 
Dữ liệu trong Domain mới này bị cô lập và chỉ có những người liên quan mới được truy 
xuất. 
 - Isolate Directory Replication (cách ly đồng bộ AD Database): không đồng bộ 
bất cứ dữ liệu nào kể cả Schema. 
 - Triển khai môi trường LAB: kiểm tra ứng dụng sắp triển khai có tương thích 
với môi trường hiện tại hay không. 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Rename Domain 
(70-294 trang 237) 
Sử dụng Windows Support Tool (Win2k3) 
1- Rename DC 
 Điều kiện để đổi được tên là: Domain Functional Level phải là Win2k3 (hệ 
thống chỉ toàn sử dụng win2k3 trở lên). 
 Active Directory Users and Computers | Raise Domain Functional Level | 
Windows Server 2003 
 + Lệnh sử dụng đổi tên: 
netdom computername pc03.dom03.local /add:dc03.dom03.local #Không 
khoảng trắng 
 netdom computername pc03.com03.local /makeprimary: dc03.dom03.local 
 + Kiểm tra: Full Computer Name 
 Netdom computername dc03.dom03.local /enumerate 
 Netdom computername dc03.dom03.local /remove:pc03.dom03.local 
 + Quan trọng nhất là phải tắt domain member rồi sau đó khởi động lại DC. Sau 
khi DC khởi động xong thì mởi bắt đầu khởi động Domain Member. 
2- Rename Domain ( 
 C1: Sử dụng Email Address Policy trong Exchange Server để đổi phần mở rộng 
email của User. Nhưng hệ thống vẫn sử dụng là DomX.local. 
 C2: Đổi tên Domain. Cần trung gian là Control Station (CS). Mọi thao tác đều 
thực hiện trên CS. 
Chuẩn bị: 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Bước 1: Backup System State của Domain Controllers ( Đảm bảo việc an toàn hệ thống) 
Bước 2: Thiết lập máy Control Station. (hầu hết mọi thao tác được thực hiện tại đây) 
Bước 3: Tạo file mô tả Forest hiện tại. 
Bước 4: Chỉnh sửa lại file mô tả vừa được tạo mới. 
Bước 5: Tạo bộ lệnh Rename Domain. 
Bước 6: Chuyển bộ lệnh Rename vào DC. 
Bước 7: Kiểm tra lại bộ lệnh Rename sau khi chuyển vào DC. 
Bước 8: Thực hiện công việc đổi tên Domain bằng bộ lệnh Rename. 
Bước 9: Thực hiện lệnh kết thúc quá trình cấu hình. 
Bước 10: Cập nhật Policy (Quan trọng nhất) 
vd: gpfixup /olddns:dom03.local /newdns:dom03.local.vn /oldnb:dom03 
/newnb:dom03 /dc:dc03.dom03.local.vn 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Operation Master Role 
WinNT: Primary DC (máy Master), Backup DC 
Win2k: Multi Master, 1 in 5 roles 
1- Giới thiệu OMR 
 Forest-Wide Operation Master Roles 
 + Schema Master: quản lý Schema (định nghĩa và thuộc tính của các đối tượng) 
trong Forest. Mỗi Forest chỉ có một Schema Master Role. Mặc định được lưu trữ trong 
DC đầu tiên trong Forest Root Domain (Domain đầu tiên trong một Forest). – AD 
Schema. 
 + Domain naming Master: quản lý các Domain Name trong Forest. Mỗi Forest 
chỉ có một Domain naming Master. Mặc định được lưu trữ trong DC đầu tiên trong 
Forest Root Domain. AD Domain & Trust 
 + RID Master Role: quản lý các số ID (SID: đại diện cho các đối trượng trong 
AD; RID: ID đại diện cho Domain) trong Domain. Mỗi Domain chỉ có một RID Master 
Role. Mặc định được lưu trữ trong DC đầu tiên trong Forest Root Domain. – AD UC 
 + PDC Emulator Role: đóng giả lập một PDC (Primary Domain Controller) 
chạy trên nền WinNT. Mỗi Domain chỉ có một PDC Emulator Role. Mặc định được lưu 
trữ trong DC đầu tiên trong Forest Root Domain. – AD UC 
 + Infrastructure Master Role: đồng bộ thông tin từ Domain này sang Domain 
kia. (Vd: xóa hoặc thêm đối tượng trong Domain). Mỗi Domain chỉ có một Infrastructure 
Master Role. Mặc định được lưu trữ trong DC đầu tiên trong Forest Root Domain. – AD 
UC 
 Cài AdminPack.msi để sử dụng các công cụ trên. Muốn biết máy nào là máy 
chính thì xem trong Operations Master (Run | MMC | Add – Schema Master…). 
2- Triển khai 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Thực hiện khi số lượng WorkStation quá lớn hoặc DC quá cũ. 
 + Tranfer OMR: điều kiện là DC cũ phải đang hoạt động bình thường. 
Mua máy DC mới  Join Domain  Nâng cấp lên ADC (cấu hình GC). 
DC1: Change Domain Controller  Operations Master…  Change  OK 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
 + Seizing OMR (chiếm đoạt OMR) 
Trường hợp máy DC chính bị chết (hư ổ cứng) bất đắc kỳ tử. Nhưng xác chết vẫn còn 
(trong DNS). Dọn xác chết bằng lệnh (trang 207 – 70.294) 
B1: Chiếm OMR 
Run | CMD | Ntdsutil 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Tương tự với Seize domain naming master 
 Seize RID Master 
 Seize PDC 
 Seize Infrastructure Master 
Bước cuối cùng là quit 
B2: Dọn xác chết (207 – 70.294) 
Run | CMD | Ntdsutil 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
  Quit 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Trust Relationship 
Khi trong môi trường mạng triển khai Multi Domain thì phải chú ý đến Trust Domain. 
Khi hai Domain Trust với nhau thì User có thể sử dụng tài nguyên của nhau. 
Các Domain nằm trong cùng Forest thì tự động Trust với nhau. 
1- Giới thiệu 
 Sử dụng công cụ AD Domain & Trust để xem và cấu hình. 
 Hai cơ chế (two-way): Outgoing và Incoming. User được sử dụng tài nguyên 
của nhau. 
 Một cơ chế (one-way): một trong hai. Chỉ được sử dụng tài nguyên của một bên. 
 Ví dụ: khi mua them công ty. 
 Trust Protocol: Win2k3 sử dụng Kerberos v.5 (default) hoặc NTLM 
 Trust Type: 
 + Tree-root trust: Trust giữa Forest Root Domain và Tree Root domain (2-way) 
 + Parent-child trust: 2-way (vd: Microsoft.com và uk.microsoft.com) 
 + Shortcut trust: hai domain tự động Trust thong qua Cross-link (vd: 
us.microsoft.com và sls.uk.msn.com) nhưng thời gian đăng nhập quá lâu nên cấu hình 
Shorcut Trust (1-way hoặc 2-way) 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
 + Realm Trust: cấu hình cho Windows và non-Windows (1-way hoặc 2-way) 
 + External Trust: Hai domain trong hai Forest (vd: Microsoft.com và Intel.com). 
 + Forest Trust: cấu hình cho hai Forest Root Domain trust với nhau. (1 way và 2 
way). 
2- Triển khai 
 External trust (274 – 294): điều kiện 
+ Các domain phải phân giải được tên của nhau (sử dụng VPN hoặc Lease Line). Cấu 
hình DNS Forwarder. Sau khi cấu hình thì Restart DNS. 
+ Đồng bộ thời gian giữa hai hệ thống (quan trọng) 
Cách làm: Mở AD Domain & Trust (nhớ check kiểm tra incoming và outgoing) 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Kiểm tra: Log off sẽ thấy thêm Domain của Forest bên kia. Chỉ có Domain của máy 
được cấu hình mới thấy được nhau. 
 Forest Trust: điều kiện 
Ngoài hai điều kiện trên thì Forest Functional Level phải là Windows Server 2003. 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Domain Functional Level: các cơ chế hoạt động trong Domain 
 + Mixed Mode: Hỗ trợ Win trước Win2k 
 + 2000: Chỉ hỗ trợ từ Win2k trở lên 
 + 2003: Chỉ hỗ trợ Win2k3 trở lên 
 + 2003 Interrim: nâng cấp từ NT lên 2003 mới có. Chỉ hỗ trợ NT và 2k3. 
Cách làm: Mở AD Domain & Trust  Raise Forest Functional Level 
Nếu đã cấu hình External Trust thì Remove rồi thực hiện cấu hình lại. 
Kiểm tra: 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Chapter 5: 
1- Giới thiệu AD Site 
 Site: đối tượng thuộc cấu trúc vật lý. 
 Domain: đối tượng thuộc cấu trúc luận lý của AD. 
 Cấu hình thứ tự chứng thực của USER để quá trình chứng thực nhanh hơn và 
quản lý được việc đồng bộ AD Database. User ở Site nào thì Site đó chứng thực  
Chia Site (AD Site & Services). 
B1: Tạo một Site mới 
B2: Di chuyển DC sang Site mới. 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
B3: Thực hiện việc Chia Subnet cho Saigon và Hanoi 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
2- Triển khai 
M1: DC (giả lập HCM) 
M2: Join DC 
 Cross: 172.16.1.2/24 
 Cấu hình RARS (LAN Routing) 
M3: Tắt LAN (giả lập ở HN) 
 Cross: 172.16.1.1/24 
M1& M3: chỉnh DG về M2 (192.168.1.2 & 172.16.1.2– Router)  Hai máy liên lạc 
được với nhau. 
{ Muốn quản lý tập trung User ở HN thì Join Domain tất cả các máy vào M1 (nhớ tạo 
thêm Reverse Lookup Zone cho M3 – 172.16.1.x). Không bỏ check Store the zone in 
AD. Triển khai thêm DC (cấu hình Global Catalog và DNS Server) ở HN nhằm Load 
Balancing và Failover } 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
. 
Xây dựng thêm Domain con (ví dụ cho nhóm nhân viên thường xuyên làm việc bên ngoài 
– chính sách password bảo mật). 
B1: Tạo New Forward Lookup Zone (M1) 
B2: Nâng Cấp DC (M2) 
B3: Chỉnh Policy 
B4: Tích hợp vào trong AD 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Đồng bộ giữa Các DC bằng tay. 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Configure Site 
 Site Policy 
Các cấp độ Policy: 
Local Policy: ảnh hưởng máy tính đơn 
Domain policy: ảnh hưởng đến tất cả máy có trong hệ thống trong Domain 
OU policy: ảnh hưởng trên OU triển khai 
Site Policy: ảnh hưởng đến Site đang triển khai. Chia Site trước khi cấu hình. 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Replication (302 – 294) 
+ Schema Partition: định nghĩa và thuộc tính của các đối tượng trong Forest 
+ Configuration Partition: các đối tượng đại diện cấu trúc luận lý đại diện cho Forest. 
+ Domain Partition: đối tượng được lưu trữ trong một Domain. 
+ Application Directory Partition: chỉ tồn tại trên DC 2k3. Ứng dụng và dịch vụ (tích 
hợp Zone trong AD) đặc biệt mà có thể bao gồm tất cả ngoại trừ quyền hạn hiện có. 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Chapter 6 & 8 (OU & GROUP) 
Ba lý do định nghĩa một OU 
+ Ủy quyền Admin 
+ Administer Group Policy (473) 
+ Ẩn đối tượng 
Group 
+ Type: Mail, File, Driver 
+ Security  Có khả năng phân quyền 
+ Distribution  Không có khả năng phân quyền 
1- Group Scope thuộc Universal (Distribution type & Functional Level Domain 2k3) 
 Win2k3 hỗ trợ bốn loại Group 
+ Group nesting: Group trong Group member này có thể là member của Group khác. 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Chapter 7 
I. Công cụ tạo nhiều User 
+ DSadd 
+ CSvde 
+ Ldifde 
+ Script 
1- DSadd 
B1: dsadd 
B2: dsadd OU “ou=HN,dc=dom12,dc=dom12,dc=local” 
B3: dsadd user “cn=u1,ou=SG,dc=dom12,dc=local” –pwd 123 
2- CSvde 
Tạo User: csvde –i –f c:\vd1.txt # I (AD), f (file) 
Xuất thông tin: csvde –d “cn=u100,ou=HN,dc=dom12,dc=local” –f C:\vd2.txt 
3- Ldifde 
Ldifde –i –f c:\vd3.txt 
\\pcnn\MSresource\techdocs\chbidomain2.vbs 
II. Move User 
ĐK: Forest Functional Level 2003 
 Trust Relationship 
 Tool: AD Migration Tool 
B1: Mở DNS tạo Zone (máy join Domain nâng cấp DC) 
B2: Raise Level 
B3: Cài I386/ADMT 
B4: Vào AD Migration Tool 
III. Limit Logon 
Backup System State trước khi LimitLogon 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Group Policy Object 
1- Giới thiệu GPO 
Policy là một công cụ chỉnh Registry (thuộc regedit) trực quan có từ Windows 2000 
Apply Security Setting (trước khi hiện Ctrl+Alt+Del)  Computer Policy 
Apply Security Setting (sau khi nhập User & Pass)  User Policy 
Điều kiện để ảnh hưởng Policy: 
 + Thuộc phạm vi ảnh hưởng (OU) 
 + Có quyền Read & Apply Group Policy 
 + Thỏa WMI Filter 
2- Triển khai 
 Khi triển khai GPO thì nên cấu hình riêng lẻ  Dễ quản lý (có thể Link mỗi cái 
đến OU khác) 
 A - Thuộc phạm vi ảnh hưởng. Để User hoặc OU không bị ảnh hưởng thì có các cách 
sau: 
 + Di chuyển User sang OU khác 
 + Block Policy Inherity (không cần Update) 
 + Tạo GPO phủ định lại (thực tế sử dụng) 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
 B- Read & Apply GPO. 
 + Bỏ quyền Read của User 
 + Tạo Group cho nhóm Users và Deny quyền Read của Group 
 C- WMI Filter ( 
Đổi tên ổ đĩa C trên máy lẻ thành abc  Policy chỉ ảnh hưởng trên máy lẻ. 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
 Lookback Policy: lấy Policy trong User áp cho Computer 
Replace: Ghi đè lên Policy cũ 
Merge: kết hợp với Policy cũ 
Khởi động lại máy tính sau khi chỉnh Policy Lookback. 
3- Deploy Software (Chương 11 - 12) 
 Điều kiện sử dụng công cụ Deploy Software 
+ Sử dụng *.msi hoặc *.zap (Winstle giúp chuyển EXE sang MSI) 
+ User được cấp quyền cài *.MSI (Chỉnh Registry) 
Khi chỉnh Registry nhớ đường dẫn và Key 
Tạo Key mới AlwaysInstallElevated có giá trị "1" 
HKEY_CURRENT_USER\Software\Policies\Microsoft\Windows\Installer 
HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Policies\Microsoft\Windows\Installer 
Để có thể chỉnh sửa được Registry nằm ngoài Polciy thì tạo file ADM. 
+ (Optional) tạo file *.MST giúp tự động nhập Product key 
Sử dụng Windows Resource Kit (ORK.EXE\Custom Installation Wizard) để tạo file 
MST. 
 Computer Account 
B1: Tạo OU > Move Computer Accout vào OU tương ứng 
B2: Copy phần mềm vào File Server > Share ra 
B3: Deploy Software cho Computer Account 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
 User Account 
B1: tạo OU > Move User 
B2: Copy phần mềm vào File Server > Share ra 
Public nằm trong Control Panel (tự cài) 
Assign là tự động cài luôn 
B3: Deploy Software cho Computer Account 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
70 – 293 
TCP/IP 
1- Chuyển đổi thập phân sang nhị phân 
2- Địa chỉ IP 
 Giao thức (TCP/IP) phổ biến nhất để giao tiếp giữa các máy tính với nhau. 
3- Các phương pháp truyền tin 
4- Chia Subnet 
5- Lab Multicast (Class D: 224-239) 
 Sử dụng cho Chat Room, hội nghị truyền hình… 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Internet Connectivity 
1- Share Internet (NAT OutBound) 
2- VPN (L2TP/IPSec) 
Proxy (ISA, Paros…) NAT (ISA, RRAS…) 
+ Có Cache 
+ Kiểm soát thông tin truy cập 
+ Web, Ftp 
+ Phụ thuộc ứng dụng 
+ Chỉnh thông số Proxy trên ứng dụng 
+ Không Cache 
+ Không kiểm soát thông tin 
+ Tất cả dịch vụ 
+ Không phụ thuộc ứng dụng 
+ Chỉnh Default Gateway 
Sử dụng ISA để kết hợp ưu điểm của cả hai dịch vụ. 
ISA mặc địch Disable Cache và kiểm soát thông tin  cần cấu hình 
Proxy Client 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Proxy Server 
Nguyễn Quốc Dũng 
[email protected] 
Internet Connectivity 
1- VPN (L2TP-1701/IPSec) 
Cơ chế hoạt động của VPN là IP trong IP (gói tin trong gói tin) 
PPTP: NAT Inbound port 1723 vào IP Private của Server (IP mặt ngoài của 
ISA) 
L2TP: 
+ IPSec: Presharekey, Keberos (mô hình Domain), CA (CA Server). Chức năng mã hóa 
dữ liệu, mọi giao thức chuyển thành ESP (Entrust Security Pilot). 
Bước cuối cùng là thực hiện NAT Inbound port 1701 (cho phép Client Access từ bên 
ngoài). Ngoài ra còn phải thực hiện NAT-T (đòi hỏi thiết bị, phần mềm và hệ điều hành 
phải hỗ trợ). Nếu Router không hỗ trợ NAT-T thì giải quyết bằng cách cấu hình Bridge 
Mode (IP Public sẽ nằm ở mặt ngoài của ISA). Tuy nhiên, sẽ giảm khả năng bảo mật cho 
hệ thống. 
Cấu hình VPN 
1- Tạo User và cấp quyền (Dial-in  Allow Access) 
2- Tạo folder DATAX