Lựa chọn vấn đề viết tên Đề tài đề xuất mục tiêu NC

Là câu hỏi cần được trả lời hoặc giải quyết.  NC là một quá trình giải quyết vấn đề  Trong y học:  Bản chất của một hiện tượng: cấu trúc giải phẫu, sinh lý, sinh hóa, bệnh lý, đặc điểm lâm sàng,  Mối liên quan giữa hai hay nhiều biến: phơi nhiễm -bệnh, nguyên nhân - hậu quả, yếu tố - tiên lượng bệnh, can thiệp - kết quả

pdf28 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1535 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lựa chọn vấn đề viết tên Đề tài đề xuất mục tiêu NC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lựa chọn vấn đề Viết tên đề tài Đề xuất mục tiêu NC Vấn đề nghiên cứu là gì?  Là câu hỏi cần được trả lời hoặc giải quyết.  NC là một quá trình giải quyết vấn đề  Trong y học:  Bản chất của một hiện tượng: cấu trúc giải phẫu, sinh lý, sinh hóa, bệnh lý, đặc điểm lâm sàng,  Mối liên quan giữa hai hay nhiều biến: phơi nhiễm - bệnh, nguyên nhân - hậu quả, yếu tố - tiên lượng bệnh, can thiệp - kết quả Các tiêu chuẩn lựa chọn ưu tiên cho một đề tài nghiên cứu 1. Tính xác đáng  Tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu có lớn không?  Vấn đề nghiên cứu có nghiêm trọng không?  Vấn đề nghiên cứu có dễ khống chế không?  Cộng đồng có quan tâm đến vấn đề nghiên cứu không? 2. Tính mới/lặp lại  Có nghiên cứu tương tự nào đã được triển khai?  Nếu có thì có thể ứng dụng kết quả của nghiên cứu trước trong bối cảnh nghiên cứu này hay không? Các tiêu chuẩn lựa chọn ưu tiên cho một đề tài nghiên cứu (tiếp) 3. Tính bức thiết  Nghiên cứu có cần phải triển khai ngay hay không? tại sao? 4. Tính chấp nhận về mặt chính quyền  Người quản lý, cấp trên, nhà tài trợ, thày hướng dẫn có ủng hộ nghiên cứu này hay không? 5. Tính khả thi  Có đủ tiền, thời gian, nhân lực, vật lực để triển khai NC không? Các tiêu chuẩn lựa chọn ưu tiên cho một đề tài nghiên cứu (tiếp) 6. Tính ứng dụng  Ai là người sẽ sử dụng kết quả của nghiên cứu này và sử dụng như thế nào?  Ai là người được hưởng lợi từ nghiên cứu? mức độ và phạm vi hưởng lợi như thế nào? 7. Tính đạo đức và chấp nhận của cộng đồng  Có ai chịu thiệt hại hoặc vi phạm đạo đức từ NC này không? nếu có là gì? có thể khắc phục được không?  Cộng đồng có chấp nhận và hưởng ứng nghiên cứu không? C¸c tiªu chuÈn ®Ó c©n nh¾c tÝnh x¸c ®¸ng Tªn vÊn ®Ò nghiªn cøu TÇm cì cña vÊn ®Ò TÝnh nghiªm träng Kh¶ n¨ng khèng chÕ Quan t©m cña céng ®ång Tæng ®iÓm ChuyÓn thang 1-3 - Sèt rÐt - ¤ nhiÔm chÊt th¶i r¾n - Suy dinh d-ìng ë c¸c thai phô - Tiªu ch¶y trÎ em - T¸c h¹i cña chÊt ®éc mµu da cam C¸c tiªu chuÈn lùa chän 1 ®Ò tµi NC Cho ®iÓm -u tiªn (tõ 1 - 3 ®iÓm). §iÓm cao -u tiªn lín. Tªn ®Ò tµi nghiªn cøu TÝnh x¸c ®¸ng Møc ®é lÆp l¹i Sù chÊp nhËn cña chÝnh quyÒn §¹o ®øc, sù chÊp nhËn TÝnh kh¶ thi TÝnh øng dông TÝnh bøc thiÕt Tæng ®iÓm TÝch ®iÓm 1 2 3 4 Đề tài 1: Đề tài 2: Đề tài 3: Đề tài 4: Cách viết tên đề tài  Đề tài thường được đặt tên trước khi bắt đầu nghiên cứu, sau đó có thể được sửa đổi cho phù hợp hơn  Đề tài thường chứa đủ các thông tin trả lời câu hỏi: Ai? cái gì? ở đâu? khi nào?  Một số trường hợp tên đề tài không chứa đủ 4 yếu tố trên nếu yếu tố thời gian và địa dư không quan trọng lắm  Tên đề tài phải bao phủ được chủ đề nghiên cứu, tuy nhiên không được quá rộng  Càng ngắn gọn càng súc tích càng tốt  Có thể có hoặc không có động từ hành động Một số tên đề tài  Đề tài 1: Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến SDD của trẻ em dưới 5 tại tỉnh Lào Cai năm 2004  Đề tài 2: Sức khỏe trẻ em dưới một tuổi tại tỉnh Hà Nam trong năm 2012 và một số yếu tố nguy cơ.  Đề tài 3: Quan niệm về phá thai nội khoa của phụ nữ tại một số khu vực đô thị, Việt Nam.  Đề tài 4: Đánh giá tác dụng của phác đồ điều trị nhiễm khuẩn hô hấp cấp do chương trình IMCI xây dựng. PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ  Tham khảo tài liệu  Xác định vấn đề cốt lõi  Xác định các yếu tố liên quan đến vấn đề cốt lõi  Vẽ thành sơ đồ với các mũi tên một chiều, hai chiều biểu diễn mối liên quan giữa vấn đề cốt lõi và các yếu tố liên quan Xây dựng Khung lý thuyết NC  Là sơ đồ biểu diễn mối liên quan giữa các biến số sẽ được nghiên cứu  Chỉ ra đâu là biến phụ thuộc - biến độc lập - biến nhiễu, mức độ quan tâm với từng biến  Chủ yếu sử dụng khi cần tìm mối liên quan giữa các biến Môc tiªu nghiªn cøu - Mục tiêu là cái mà NC mong muốn đạt được. - Tại sao cần mục tiêu NC?  Giúp lựa chọn được các biến số thích hợp cho NC.  Định hướng loại thiết kế nghiên cứu cần áp dụng.  Cho biết số liệu nào cần thu thập.  Rất có ích trong khi lên kế hoạch phân tích kết quả.  Là cơ sở để phiên giải các kết quả. Mục tiêu chung  Là mục đích chung nhất của NC  Xuất phát từ vấn đề chung và giả thuyết.  Một nghiên cứu thường có 1 - 2 mục tiêu chung.  Ví dụ:  Xác định mối liên quan giữa điều kiện kinh tế xã hội và lạm dụng thuốc  Xác định khả năng loại trừ Ascaris bằng cách tẩy giun liên tục  Mục tiêu cụ thể  Là những mong muốn cụ thể mong đợi từ NC.  Mục tiêu cụ thể cần:  Phù hợp với mục tiêu chung của NC - khi đạt được các mục tiêu cụ thể thì phải đạt được mục tiêu chung  Đo lường được - tỷ lệ bệnh, giá trị dự đoán dương tính, tác dụng phụ nguy hiểm  Từ đó có thể xác định các biến số. Xác định hiệu quả và độ an toàn của vaccin A đối với bệnh X  So sánh tỷ lệ mới mắc bệnh X ở hai nhóm NC và nhóm chứng.  Xác định giá trị dự báo dương tính của vaccin.  Xác định thời gian cần thiết để vaccin bắt đầu có hiệu lực  Xác định khoảng thời gian mà vaccin có hiệu lực  Tiªu chuÈn cña môc tiªu NC tèt  Mục tiêu này phải liên quan mật thiết với phần trình bày vấn đề nghiên cứu và phải phù hợp với tên đề tài.  Phải bắt đầu bằng động từ hành động có thể đo lường được  Các mục tiêu cụ thể phải phù hợp với mục tiêu chung và được bao trùm bởi mục tiêu chung * Ph©n biÖt môc tiªu nghiªn cøu vµ môc tiªu dù ¸n can thiÖp  Nghiên cứu là nhằm phát hiện, tìm hiểu những vấn đề chưa biết, chưa rõ, còn dự án can thiệp là nhằm chuyển đổi, cải thiện 1 vấn đề làm cho nó tốt hơn  Nghiên cứu có thể là bước khởi đầu hoặc bước đánh giá hiệu quả của 1 dự án khi nó cung cấp các bằng chứng chỉ ra sự biến đổi dưới tác động của dự án  Nghiên cứu can thiệp quan tâm nhiều đến việc tìm ra sự khác biệt giữa trước và sau khi can thiệp (hoặc so với nhóm chứng) trong khi dự án can thiệp quan tâm nhiều đến làm thế nào để hiệu quả của can thiệp tốt hơn * Mối quan hệ giữa nghiên cứu và dự án Tình trạng hiện tại Tình trạng mong muốn Dù ¸n can thiÖp Nghiªn cøu x¸c ®Þnh * Mét sè ®éng tõ thêng dïng trong viªt môc tiªu Nghiên cứu Động từ thường dùng Loại nghiên cứu Thăm dò, tìm hiểu Nghiên cứu định tính, thăm dò Mô tả, xác định, so sánh Nghiên cứu cắt ngang, mô tả chùm bệnh Xác định, so sánh, kiểm định Nghiên cứu thuần tập, bệnh chứng Đánh giá, chứng minh Nghiên cứu can thiệp Dự án Tăng cường, cải thiện, nâng cao, tăng, giảm, củng cố Hình tượng về 1 nghiên cứu có tên đề tài phù hợp với các mục tiêu Môc tiªu chung Tªn ®Ò tµi Hình tượng về 1 nghiên cứu có tên đề tài không phù hợp với mục tiêu: Môc tiªu chung Tªn ®Ò tµi Một số ví dụ về mục tiêu  Nghiên cứu vấn đề bạo lực trong gia đình và một số giải pháp can thiệp thích hợp tại tỉnh Hà Nam năm 2010:  Mô tả quy mô, loại hình và hậu quả của bạo lực gia đình thường gặp tại Hà Nam.  Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến bạo lực gia đình.  Đề xuất và thăm dò một số giải pháp can thiệp thích hợp nhằm hạn chế bạo lực gia đình Một số ví dụ về mục tiêu  Mô tả quy mô, loại hình và hậu quả của bạo lực gia đình thường gặp tại Hà Nam.  Loại bạo lực gia đình:  Hậu quả: quan hệ vợ chồng, kinh tế, con cái,  Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến bạo lực gia đình.  Loại gia đình (nghề nghiệp vợ, chồng, số con, loại con (trai, gái) khoảng cách con.. tôn giáo, dân tộc)  Kinh tế, thu nhập  Hoạt động Hội  Đề xuất và thăm dò một số giải pháp can thiệp thích hợp nhằm hạn chế bạo lực gia đình tại Hà Nam Một số ví dụ về mục tiêu Xác định tình trạng hạn chế sinh hoạt hàng ngày của người cao tuổi và các yếu tố liên quan  Mô tả tỷ lệ bị hạn chế sinh hoạt hàng ngày của người cao tuổi  Xác định một số yếu tố liên quan về đặc điểm cá nhân, kinh tế, xã hội, bệnh tật của tình trạng này. Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học bệnh lao ở Việt Nam từ khía cạnh giới, góp phần tăng cường công tác chống lao nói chung. 1. Mô tả quan niệm của nhân dân về lao và các yếu tố gây bệnh lao ở nam và nữ 2. Phân tích hành vi tìm kiếm dịch vụ y tế của bệnh nhân lao phổi AFB+ mới và những người bị ho kéo dài từ 3 tuần trở lên, ước tính thời gian trì hoãn trong tìm kiếm dịch vụ y tế và chẩn đoán bệnh lao ở nam và nữ. 3. So sánh dấu hiệu lâm sàng của lao phổi AFB+ mới ở nam và nữ 4. Phân tích quan niệm về tuân thủ điều trị giữa nam và nữ Nghiên cứu sự chậm trễ trong chẩn đoán bệnh phong tại các tỉnh phía nam, năm 2011. 1. Mô tả tỷ lệ bệnh nhân bị chẩn đoán trễ. 2. Xác định thời gian chậm trễ do bệnh nhân, do dịch vụ y tế. 3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chẩn đoán bệnh phong trễ. Câu hỏi NC - giả thuyết NC  Là dạng cụ thể hơn của câu hỏi chung cho vấn đề NC.  Chỉ ra các biến số/nhóm biến số cần nghiên cứu  Có thể có mối liên hệ nguyên nhân - kết quả  Có mối liên hệ đơn thuần
Tài liệu liên quan