Trên th gi i ngh nuôi cá bi n đã đ c phát tri n t 30 năm nay và ngàyế ớ ề ể ượ ể ừ
càng tr thành m t ngành s n xu t kinh doanh quan tr ng, có ý nghĩa chi n l cở ộ ả ấ ọ ế ượ
c a nhi u qu c gia có bi n. Trong 10 năm g n đây xu t kh u các loài cá bi n nuôiủ ề ố ể ầ ấ ẩ ể
nh : cá song, cá giò, cá cam, cá măng, cá b n, cá ng , vv…đã đem l i hi u quư ơ ừ ạ ệ ả
kinh t l n cho các n c nh : Đài Loan, Trung Qu c, Thái Lan, Indonesia,ế ớ ướ ư ố
Singapore, H ng Kông, Úc, Na Uy…ồ
Theo báo cáo c a Trung tâm phát tri n ngh cá Đông Nam Á (SEAFDEC)ủ ể ề
s n l ng cá bi n nuôi năm 1997 c a Indonesia đ t 831,485 t n, Philippin đ tả ượ ể ủ ạ ấ ạ
282,119 t n, Malaysia đ t 11,757 t n.ấ ạ ấ
Na Uy là n c nh p kh u công ngh nuôi cá bi n c a Nh t B n t nămướ ậ ẩ ệ ể ủ ậ ả ừ
1986, nh ng năm 1997 s n l ng cá bi n nuôi đ t 600 nghìn t n đ ng đ u thư ả ượ ể ạ ấ ứ ầ ế
gi i v năng su t và s n l ng.ớ ề ấ ả ượ
Trong năm 1975 s n l ng NTTS trên th gi i ch đ t 9 tri u t n, chi mả ượ ế ớ ỉ ạ ệ ấ ế
kho ng 10 % t ng s n l ng th y s n (88 tri u t n), nh ng trong năm 1995 s nả ổ ả ượ ủ ả ệ ấ ư ả
l ng NTTS th gi i đ t 31 tri u t n, chi m 25 % t ng s n l ng th y s n, 124ượ ế ớ ạ ệ ấ ế ổ ả ượ ủ ả
tri u t n.
61 trang |
Chia sẻ: longpd | Lượt xem: 2291 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nhằm tìm hiểu quy trình ươm giống cá chim vây vàng góp phần hoàn thiện công nghệ sản xuất giống nhân tạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn tốt nghiệp
Đề tài: Nhằm tìm hiểu quy trình ươm
giống cá chim vây vàng góp phần
hoàn thiện công nghệ sản xuất giống
nhân tạo
iL I C M NỜ Ả Ơ
Trong th i gian th c hi n đ tài t t nghi p chuyên ngành NTTS, em đãờ ự ệ ề ố ệ
đ c ti p xúc và v n d ng lý thuy t vào th c ti n s n xu t gi ng nhân t o. Emượ ế ậ ụ ế ự ễ ả ấ ố ạ
đã đ c tr c ti p th c hi n các thao tác k thu t trong quá trình ng gi ng cáượ ự ế ự ệ ỹ ậ ươ ố
chim vây vàng giai đo n t cá h ng lên cá gi ng.ạ ừ ươ ố
Đ hoàn thành đ c lu n văn t t nghi p em đã nh n đ c r t nhi u sể ượ ậ ố ệ ậ ượ ấ ề ự
giúp đ c a quý th y cô, các anh và các b n tr i th c nghi m. Tr c tiên cho emỡ ủ ầ ạ ở ạ ự ệ ướ
xin chân thành c m n Ban giám hi u Tr ng ĐH Nha Trang, Ban Ch nhi mả ơ ệ ườ ủ ệ
Khoa NTTS đã giúp đ và t o đi u ki n thu n l i cho em trong quá trình th c hi nỡ ạ ề ệ ậ ợ ự ệ
đ tài.ề
Em xin bày t lòng bi t n sâu s c v s giúp đ t n tình c a th y côỏ ế ơ ắ ề ự ỡ ậ ủ ầ
trong khoa NTTS, đ c bi t là th y Th.S Nguy n Đ ch Thanh, th y Th.S Ngô Vănặ ệ ầ ễ ị ầ
M nh và k s Đoàn Xuân Nam đã đ nh h ng và giúp đ em r t nhi u trong quáạ ỹ ư ị ướ ỡ ấ ề
trình th c hi n đ tài.ự ệ ề
Nh ng do ki n th c có h n, nên báo cáo không th tránh kh i nh ngư ế ứ ạ ể ỏ ữ
thi u sót. V y em kính mong nh n đ c s đóng góp ý ki n c a th y cô giáo vàế ậ ậ ượ ự ế ủ ầ
các b n đ em có th tích lũy ki n th c và kinh nghi m cho b n thân đ sau khi raạ ể ể ế ứ ệ ả ể
tr ng có trình đ tay ngh cao h n. ườ ộ ề ơ
Cu i cùng em xin c m n gia đình, b n bè đã đ ng viên và giúp đ emố ả ơ ạ ộ ỡ
trong th i gian th c t p cũng nh trong su t khóa h c v a qua.ờ ự ậ ư ố ọ ừ
Nha Trang, tháng 6 năm 2010
Sinh viên th c t pự ậ
Tr n Th Hàầ ị
ii
M C L CỤ Ụ
Trang
iii
DANH M C VI T T TỤ Ế Ắ
cm : Centimet
g : Gam
h : Giờ
kg : Kilogam
L : Lít
NTTS : Nuôi Tr ng Th y S nồ ủ ả
mL : Mililit
mm : Milimet
m2 : Mét vuông
m3 : Mét kh i ố
ppm : Ph n tri uầ ệ
ppt : Ph n nghìnầ
TNHH : Trách nhi m h u h nệ ữ ạ
% : Ph n trămầ
CD : Chi u dàiề
CĐ : Cao đ ngẳ
ĐH : Đ i h cạ ọ
PGS. TS : Phó giáo s ti n sĩư ế
Th.S : Th c sĩ ạ
iv
DANH M C B NGỤ Ả
Trang
vDANH M C HÌNHỤ
Trang
1L I M Đ UỜ Ở Ầ
Trên th gi i ngh nuôi cá bi n đã đ c phát tri n t 30 năm nay và ngàyế ớ ề ể ượ ể ừ
càng tr thành m t ngành s n xu t kinh doanh quan tr ng, có ý nghĩa chi n l cở ộ ả ấ ọ ế ượ
c a nhi u qu c gia có bi n. Trong 10 năm g n đây xu t kh u các loài cá bi n nuôiủ ề ố ể ầ ấ ẩ ể
nh : cá song, cá giò, cá cam, cá măng, cá b n, cá ng , vv…đã đem l i hi u quư ơ ừ ạ ệ ả
kinh t l n cho các n c nh : Đài Loan, Trung Qu c, Thái Lan, Indonesia,ế ớ ướ ư ố
Singapore, H ng Kông, Úc, Na Uy…ồ
Theo báo cáo c a Trung tâm phát tri n ngh cá Đông Nam Á (SEAFDEC)ủ ể ề
s n l ng cá bi n nuôi năm 1997 c a Indonesia đ t 831,485 t n, Philippin đ tả ượ ể ủ ạ ấ ạ
282,119 t n, Malaysia đ t 11,757 t n.ấ ạ ấ
Na Uy là n c nh p kh u công ngh nuôi cá bi n c a Nh t B n t nămướ ậ ẩ ệ ể ủ ậ ả ừ
1986, nh ng năm 1997 s n l ng cá bi n nuôi đ t 600 nghìn t n đ ng đ u thư ả ượ ể ạ ấ ứ ầ ế
gi i v năng su t và s n l ng.ớ ề ấ ả ượ
Trong năm 1975 s n l ng NTTS trên th gi i ch đ t 9 tri u t n, chi mả ượ ế ớ ỉ ạ ệ ấ ế
kho ng 10 % t ng s n l ng th y s n (88 tri u t n), nh ng trong năm 1995 s nả ổ ả ượ ủ ả ệ ấ ư ả
l ng NTTS th gi i đ t 31 tri u t n, chi m 25 % t ng s n l ng th y s n, 124ượ ế ớ ạ ệ ấ ế ổ ả ượ ủ ả
tri u t n.ệ ấ
Trung Qu c m i phát tri n nuôi cá kho ng 10 năm g n đây nh ng đã đ tố ớ ể ả ầ ư ạ
nhi u thành t u trong nghiên c u và s n xu t. Đ n cu i năm 1997 Trung Qu c đãề ự ứ ả ấ ế ố ố
nghiên c u thành công công ngh s n xu t gi ng c a nhi u loài cá bi n. Gi ng cáứ ệ ả ấ ố ủ ề ể ố
bi n t các tr i s n xu t nhân t o đã đ c đ a vào nuôi trên 3 tri u l ng, s nể ừ ạ ả ấ ạ ượ ư ệ ồ ả
l ng năm 1997 đ t hàng ch c ngàn t n.ượ ạ ụ ấ
Vi t Nam có nhi u l i th đ phát tri n nuôi bi n nói chung và nuôi cáệ ề ợ ế ể ể ể
nói riêng. Do đ c đi m: B bi n dài 3.260 km, v i nhi u eo, vũng v nh kín gió,ặ ể ờ ể ớ ề ị
nhi u đ m phá r ng l n là đi u ki n t nhiên thu n l i cho vi c phát tri n NTTS,ề ầ ộ ớ ề ệ ự ậ ợ ệ ể
đ c bi t là nuôi bi n, trong đó nuôi cá bi n ngày càng đ c chú tr ng. M t s loàiặ ệ ể ể ượ ọ ộ ố
cá có giá tr kinh t đã và đang đ c nuôi hi n nay nh : cá mú (ị ế ượ ệ ư Epinephelus spp),
cá giò (Rachycentron canadum), cá ch m (ẽ Lates calcariper), cá cam (Seriola spp), cá
h ng (ồ Lutijanus erythropterus)…Tuy nhiên ngu n gi ng ch y u thu t t nhiên vàồ ố ủ ế ừ ự
nh p ngo i, s l ng và ch t l ng không n đ nh. Tính b n v ng c a vi c cungậ ạ ố ượ ấ ượ ổ ị ề ữ ủ ệ
c p gi ng trong s phát tri n dài h n s tr ng i l n đ i v i ngh nuôi cá bi n.ấ ố ự ể ạ ẽ ở ạ ớ ố ớ ề ể
2 Đã t lâu ng i dân Duyên h i B c B truy n mi ng r ng “chim, thu,ừ ườ ả ắ ộ ề ệ ằ
nh , đé”. Đ n nay cá chim v n đ c x p đ ng đ u trong hàng t quý v cá bi n.ụ ế ẫ ượ ế ứ ầ ứ ề ể
Vì th t cá th m ngon h p d n, hàm l ng dinh d ng cao, r t đ c a chu ng.ị ơ ấ ẫ ượ ưỡ ấ ượ ư ộ
Cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) là loài phân bố
t ng đ i r ng vùng bi n nhi t đ i, Tây Thái Bình D ng, Nh t B n, Đàiươ ố ộ ở ể ệ ớ ươ ậ ả
Loan, Indonesia, mi n Nam Trung Qu c. N c ta cá phân b ch y u v nh B cề ố ướ ố ủ ế ở ị ắ
B , mi n Trung và Nam B . Cá có kích c th ng m i 0,8 -1 kg/con, giá tr kinhộ ề ộ ỡ ươ ạ ị
t cao v i giá bán 100.000 VNĐ/kg, th tr ng xu t kh u: Nh t B n, Đài Loan,ế ớ ị ườ ấ ẩ ậ ả
Trung Qu c, H ng Kông, M , Singapore. Đây là m t đ i t ng m i, ch a đ cố ồ ỹ ộ ố ượ ớ ư ượ
nghiên c u nhi u và b t đ u đ c nuôi Vi t Nam.ứ ề ắ ầ ượ ở ệ
Song song v i vi c b o t n các loài cá quý vùng bi n n c ta, còn gópớ ệ ả ồ ở ể ướ
ph n th c hi n ch tr ng c a nhà n c v đa d ng hóa đ i t ng nuôi có giá trầ ự ệ ủ ươ ủ ướ ề ạ ố ượ ị
kinh t . Nh m thúc đ y ngh nuôi cá l ng bi n Vi t Nam phát tri n trong nh ngế ằ ẩ ề ồ ể ở ệ ể ữ
năm t i.ớ
Đ c s phân công và cho phép c a B môn H i s n, Khoa NTTS, Tr ngượ ự ủ ộ ả ả ườ
ĐH Nha Trang, em th c hi n đ tài “Tìm hi u k thu t ng gi ng cá chim vâyự ệ ề ể ỹ ậ ươ ố
vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) t i Tr i Th c nghi m s n xu t H i s nạ ạ ự ệ ả ấ ả ả
- Vĩnh Hòa - Nha Trang”.
M c tiêu c a đ tài: Nh m tìm hi u quy trình ng gi ng cá chim vây vàng,ụ ủ ề ằ ể ươ ố
góp ph n hoàn thi n công ngh s n xu t gi ng nhân t o. Đ th c hi n m c tiêuầ ệ ệ ả ấ ố ạ ể ự ệ ụ
trên, đ tài tri n khai v i các n i dung sau:ề ể ớ ộ
1. Tìm hi u h th ng b ng và v sinh b .ể ệ ố ể ươ ệ ể
2. Th gi ng và m t đ ng.ả ố ậ ộ ươ
3. Các bi n pháp k thu t qu n lý và chăn sóc.ệ ỹ ậ ả
4. Theo dõi t c đ tăng tr ng, t l s ng và thu ho ch.ố ộ ưở ỷ ệ ố ạ
Đ tài đ c hoàn thành v i s c g ng và n l c c a em, tuy nhiên do th iề ượ ớ ự ố ắ ỗ ự ủ ờ
gian có h n, đi u ki n tr i th c t p còn thi u, trình đ b n thân còn nhi u h nạ ề ệ ạ ự ậ ế ộ ả ề ạ
ch nên không th tránh kh i nh ng thi u sót. Em r t mong nh n đ c s đóngế ể ỏ ữ ế ấ ậ ượ ự
góp c a quý th y cô đ bài báo cáo đ c hoàn thi n h n.ủ ầ ể ượ ệ ơ
Xin chân thành c m n ! ả ơ
Nha Trang, tháng 6 năm 2010
Sinh viên th c hi nự ệ
Tr n Th Hàầ ị
3PH N I. T NG QUANẦ Ổ
1.1Tình hình nuôi cá bi n trên th gi i.ể ế ớ
Ngh nuôi bi n trên th gi i b t đ u phát tri n t nh ng năm 70, đ iề ể ế ớ ắ ầ ể ừ ữ ố
t ng nuôi ch y u là cá h i, cá cam, cá mú, cá ch m… .H u h t các đ i t ngượ ủ ế ồ ẽ ầ ế ố ượ
trên đã s n xu t đ c con gi ng nhân t o, còn nhi u đ i t ng v n ch a s n xu tả ấ ượ ố ạ ề ố ượ ẫ ư ả ấ
đ c con gi ng nên v n d a vào ngu n gi ng khai thác t t nhiên. Lĩnh v c nàyượ ố ẫ ự ồ ố ừ ự ự
đang phát tri n m nh, trên th gi i chia thành 4 khu v c có ngh nuôi cá bi n phátể ạ ế ớ ự ề ể
tri n m nh nh t hi n nay; Tây B c Âu, Đ a Trung H i, Đông Á, Đông Nam Á [7].ể ạ ấ ệ ắ ị ả
1.1.1 Khu v c Tây B c Âu.ự ắ
− Đây là khu v c đ ng đ u th gi i v nuôi cá bi n xu t kh u c v s nự ứ ầ ế ớ ề ể ấ ẩ ả ề ả
l ng, trình đ khoa h c công ngh , hi u qu kinh t và b o v môi tr ng. Đ cượ ộ ọ ệ ệ ả ế ả ệ ườ ặ
đi m n i b t c a ngh nuôi cá bi n Tây B c Âu là ch n đúng đ i t ng có nhuể ổ ậ ủ ề ể ở ắ ọ ố ượ
c u cao và luôn tăng lên không ch châu Âu mà còn trên ph m vi th gi i. Đó làầ ỉ ở ạ ế ớ
cá h i đ i tây d ng (ồ ạ ươ Salmo salar). K t qu to l n c a các n c nh Na Uy, Anh,ế ả ớ ủ ướ ư
Pháp, Đa M ch… thu đ c, đã c vũ nhi u qu c gia các khu v c khác h c t pạ ượ ổ ề ố ở ự ọ ậ
và phát tri n có hi u qu . ể ệ ả
− Năm 1981, s n l ng cá h i Na Uy ch đ t 8.000 t n. Năm 1998, ch tínhả ượ ồ ở ỉ ạ ấ ỉ
riêng s n l ng cá h i đ i tây d ng đã đ t 340.000 t n (Hject, 2000). S thànhả ượ ồ ạ ươ ạ ấ ự
công c a ngh nuôi cá h i công nghi p Na Uy đã thúc đ y ngh nuôi cá bi nủ ề ồ ệ ở ẩ ề ể
trên th gi i ế ớ
− Theo th ng kê c a FAO, giai đo n t năm 1988 - 1997 s n l ng cá n cố ủ ạ ừ ả ượ ướ
m n và l trên toàn th gi i hàng năm tăng trên 10 %. Năm 1997 s n l ng đ t 2ặ ợ ế ớ ả ượ ạ
tri u t n, tr giá 8 t USD, trong đó s n l ng cá h i đ i d ng chi m u th đ tệ ấ ị ỷ ả ượ ồ ạ ươ ế ư ế ạ
640.000 t n (Hambrey, 2000).ấ
1.1.2 Khu v c Đ a Trung H i.ự ị ả
− Ngh nuôi cá v c xu t kh u c a Hy L p nhanh chóng thu đ c k t quề ượ ấ ẩ ủ ạ ượ ế ả
ngoài mong đ i, châm ngòi cho s bùng n lĩnh v c này ra toàn khu v c ven Đ aợ ự ổ ự ự ị
Trung H i. V n có ngh nuôi h i s n nói chung và nuôi cá nói riêng kém phátả ố ề ả ả
4tri n, vùng Đ a Trung H i b ng d ng tr thành khu v c sôi đ ng nh t v i m cể ị ả ỗ ư ở ự ộ ấ ớ ứ
tăng s n l ng cá nuôi nhanh nh t th gi i. Đi u r t đ c bi t là nhi u qu c giaả ượ ấ ế ớ ề ấ ặ ệ ề ố
H i giáo B c Phi và Trung Đông, v n không có truy n th ng nuôi cá bi n, cũngồ ắ ố ề ố ể
đang kh n tr ng th c thi các d án l n v nuôi cá và k t qu thu đ c cũng đángẩ ươ ự ự ớ ề ế ả ượ
b t ng (72 nghìn t n, năm 1997).ấ ờ ấ
− Đ n cu i th k XX, s n l ng cá v c nuôi đây s đ t 100 nghìn t n.ế ố ế ỷ ả ượ ượ ở ẽ ạ ấ
Ngoài cá V c là loài ch l c, nhi u n c đã phát tri n nuôi cá h i, cá t m g cượ ủ ự ề ướ ể ồ ầ ố
nga, cá ng vây xanh, cá chình và cá rô phi, nh ng ch chi m 3 % s n l ng.ừ ư ỉ ế ả ượ
− D n đ u v nuôi cá bi n khu v c này là Hy L p, Th Nhĩ Kỳ, Italia, Tâyẫ ầ ề ể ở ự ạ ổ
Ban Nha. Các qu c gia H i giáo nh : Ai C p, Tuynidi, Ma R c, Xiri…mãi t i nămố ồ ư ậ ố ớ
1994 - 1995 m i b t đ u ti n hành nuôi cá bi n, nh ng ch sau 2 năm đã đ t s nớ ắ ầ ế ể ư ỉ ạ ả
l ng vài nghìn t n cá v c/m i n c.ượ ấ ượ ỗ ướ
1.1.3 Khu v c Nam M .ự ỹ
− Ngh cá Nam M n i ti ng t lâu v i các qu c gia khai thác H i s n hàngề ỹ ổ ế ừ ớ ố ả ả
đ u th gi i nh : Pêru, Chilê, Argentina…g n đây, phong trào nuôi h i s n phátầ ế ớ ư ầ ả ả
tri n r t nhanh v i các n c m i nh Equado, đ ng th 2 th gi i v nuôi tômể ấ ớ ướ ớ ư ứ ứ ế ớ ề
xu t kh u. Đ c bi t Chilê, ch sau m t th i gian ng n đã tr thành qu c gia nuôiấ ẩ ặ ệ ỉ ộ ờ ắ ở ố
cá bi n xu t kh u hàng đ u Tây Bán C u và đ ng th 2 th gi i.ể ấ ẩ ầ ầ ứ ứ ế ớ
− Vì m c tiêu là xu t kh u nên các s n ph m cá h i nuôi c a Chilê khá đaụ ấ ẩ ả ẩ ồ ủ
d ng và đ t tiêu chu n r t cao. M t hàng xu t kh u ch l c c a Chilê là cá H iạ ạ ẩ ấ ặ ấ ẩ ủ ự ủ ồ
p đông nguyên con, chi m 70 % kh i l ng, cá h i t i ch chi m 25 %, 5 % làướ ế ố ượ ồ ươ ỉ ế
cá h i đóng h p. Th tr ng xu t kh u ch y u là Nh t B n (60 %), ti p theo làồ ộ ị ườ ấ ẩ ủ ế ậ ả ế
M (30 %), còn l i là các th tr ng Châu Á. Xu t kh u cá h i nuôi c a Chilêỹ ạ ị ườ ấ ẩ ồ ủ
nhanh chóng tr thành lĩnh v c thu ngo i t l n. Năm 1995, xu t kh u 77 nghìnở ự ạ ệ ớ ấ ẩ
t n, đ t 320 tri u USD, b ng g n m t n a giá tr xu t kh u 1,06 tri u t n b t cáấ ạ ệ ằ ầ ộ ử ị ấ ẩ ệ ấ ộ
(660 tri u USD). Năm 1997, giá tr xu t kh u cá h i đ t 700 tri u USD, v t xaệ ị ấ ẩ ồ ạ ệ ượ
giá tr xu t kh u b t cá. M c tiêu ph n đ u c a h là đ t 300 nghìn t n vào cu iị ấ ẩ ộ ụ ấ ấ ủ ọ ạ ấ ố
th k XX, đ sau đó không ch đu i k p mà còn v t Na Uy. M c 1 t USD xu tế ỷ ể ỉ ổ ị ượ ứ ỷ ấ
kh u cá bi n nuôi c a h d n tr thành hi n th c.ẩ ể ủ ọ ầ ở ệ ự
51.1.4 Khu v c Đông Á và Đông Nam Á.ự
− Đây là khu v c có ngh nuôi cá bi n s m nh t và cho s n l ng l n nh tự ề ể ớ ấ ả ượ ớ ấ
( c tính kho ng 1 tri u t n/năm). Các loài cá mú, cá h ng, cá giò, cá ch m, cáướ ả ệ ấ ồ ẽ
măng, cá tráp là nh ng đ i t ng nuôi ph bi n Thái Lan, Malaysia, Philippine,ữ ố ượ ổ ế ở
n Đ , Đài Loan, Trung Qu c và Vi t Nam.Ấ ộ ố ệ
− T nh ng năm 50 Trung Qu c và Đài Loan đã ti n hành nghiên c u sinh s nừ ữ ố ế ứ ả
nhân t o cá bi n. Loài đ u tiên là cá đ i, cá b n, cá tráp đ . T nh ng năm 80 đ nạ ể ầ ố ơ ỏ ừ ữ ế
gi a nh ng năm 90 h đã cho sinh s n nhân t o thành công trên 40 loài cá bi n,ữ ữ ọ ả ạ ể
trong đó có 20 loài đã đ t trình đ s n xu t hàng lo t cung c p con gi ng cho nuôiạ ộ ả ấ ạ ấ ố
th ng ph m. Hi n nay, m t s n c trên th gi i có n n công nghi p nuôi cáươ ẩ ệ ộ ố ướ ế ớ ề ệ
bi n phát tri n nh : Nh t B n, M , Na Uy đ t năng su t và s n l ng nuôi r tể ể ư ậ ả ỹ ạ ấ ả ượ ấ
l n.ớ
− Đ h n ch nh ng tác đ ng b t l i c a môi tr ng t vi c m r ng di nể ạ ế ữ ộ ấ ợ ủ ườ ừ ệ ở ộ ệ
tích các hình th c nuôi trong ao, Đài Loan đã t p trung phát tri n nuôi cá l ng trênứ ậ ể ồ
bi n. Năm 2000, có kho ng 15.000 l ng v i các kích c khác nhau đ c đ t venể ả ồ ớ ỡ ượ ặ ở
bi n và ngoài kh i, trong đó trên 80 % l ng đ nuôi cá giò (ể ơ ồ ể Rachycentron
canadum). Ngoài ra, m t s loài nuôi chính là cá mú ch m cam, cá h ng, cá tráp đ ,ộ ố ấ ồ ỏ
cá chim vây vàng. Năm 1990, s n l ng ch đ t 103 t n, năm 1997 s n l ng tăngả ượ ỉ ạ ấ ả ượ
g p 7 l n, đ t 873 t n và đ n năm 1998 tăng g p 3 l n, đ t 2.673 t n, trong đó cáấ ầ ạ ấ ế ấ ầ ạ ấ
giò chi m ½ t ng s n l ng v i tr giá t 5 - 6 USD/kg, ngh nuôi cá giò Đàiế ổ ả ượ ớ ị ừ ề ở
Loan đang có tri n v ng l n và là ngu n thu ngo i t chính (M. S. SU và ctv,ể ọ ớ ồ ạ ệ
2000).
− Thái Lan có ngh nuôi cá bi n đã phát tri n h n 2 th p k qua, s n l ngề ể ể ơ ậ ỷ ả ượ
tăng và n đ nh. Đ i t ng chính là cá ch m và cá mú. S n l ng cá ch m và cáổ ị ố ượ ẽ ả ượ ẽ
mú năm 1996 là 2.998 t n và 723 t n.ấ ấ
Ngoài ra, Australia có l ch s ngh nuôi cá bi n trên 2 th p k qua và đã đ tị ử ề ể ậ ỷ ạ
đ c nh ng thành t u đáng k . Đ i t ng nuôi chính là cá h i đ i d ng và cáượ ữ ự ể ố ượ ồ ạ ươ
ng vây xanh s n l ng 12.000 t n, đ t kho ng 150 tri u USD hàng năm. Ngoàiừ ả ượ ấ ạ ả ệ
ra m t s loài cá h i, cá h ng, cá tráp đen cũng đang đ c nuôi l ng trên bi n v iộ ố ồ ồ ượ ồ ể ớ
6s n l ng đ t 11,8 t n năm 1998 (Gooley và ctv, 2000). V i t c đ phát tri n hi nả ượ ạ ấ ớ ố ộ ể ệ
nay, d ki n đ n năm 2010 Australia có th đ t 2,5 t USD t ngh nuôi cá côngự ế ế ể ạ ỷ ừ ề
nghi p, trong đó ngh nuôi cá h i chi m 1 t USD và cá ng chi m h n 300 tri uệ ề ồ ế ỷ ừ ế ơ ệ
USD (Husey, 1999).
1.2 T m quan tr ng và tình hình nghiên c u ngh nuôi cá bi n Vi t Nam.ầ ọ ứ ề ể ở ệ
Ngh nuôi cá bi n n c ta còn m i, nh ng t ng lai không xa s phátề ể ở ướ ớ ư ươ ẽ
tri n m nh. Ngh nuôi l ng trên bi n Vi t Nam b t đ u hình thành và phát tri nể ạ ề ồ ể ở ệ ắ ầ ể
vào nh ng năm 90 c a th k XX. Nh ng đ i t ng ch y u là: tôm hùm, cá mú,ữ ủ ế ỷ ữ ố ượ ủ ế
cá ch m, cá cam, cá giò, cá măng bi n, cá h ng, cá chình, cá ch m mõm nh n, cáẽ ể ồ ẽ ọ
ng a, trai ng c và các loài cá c nh (L.A.Tuan,1998). Nh ng khu v c nuôi ch y uự ọ ả ữ ự ủ ế
là vùng bi n Qu ng Ninh, H i Phòng, d c theo b bi n mi n Trung t Th a Thiênể ả ả ọ ờ ể ề ừ ừ
Hu đ n Bình Thu n, Bà R a - Vũng Tàu và m t s t nh ven bi n mi n Tây Nam B .ế ế ậ ị ộ ố ỉ ể ề ộ
Năm 1994, vi n H i D ng H c đã nghiên c u m t s đ c đi m sinh h cệ ả ươ ọ ứ ộ ố ặ ể ọ
sinh s n và s n xu t gi ng thành công 2 loài cá ng a: cá ng a đen và cá ng a baả ả ấ ố ự ự ự
ch m. Sau 8 tháng ng nuôi có th đ t chi u dài 132 – 156 mm, t ng ng v iấ ươ ể ạ ề ươ ứ ớ
kh i l ng 12 - 15 g/con (Tr ng S Kỳ, 2000). ố ượ ươ ỹ
Năm 1994 - 1995, Vi n nghiên c u H i s n - H i Phòng đã nghiên c u s nệ ứ ả ả ả ứ ả
xu t thành công gi ng cá mú m , cá mú đen t i v nh H Long. K t qu sau 3 thángấ ố ỡ ạ ị ạ ế ả
ng nuôi đ t chi u dài 13 cm t ng ng v i kh i l ng 50 g. Năm 2001 Vi nươ ạ ề ươ ứ ớ ố ượ ệ
nghiên c u NTTS I đã nghiên c u cho sinh s n thành công loài cá giòứ ứ ả
(Rachycentron canadum).
Năm 2000 - 2004, Khoa NTTS, Tr ng ĐH Th y S n (nay là ĐH Nhaườ ủ ả
Trang) đã nghiên c u sinh s n nhân t o, ng gi ng và nuôi th ng ph m thànhứ ả ạ ươ ố ươ ẩ
công 2 loài cá ch m (ẽ Lates calcarifer Bloch, 1790) và cá ch m mõm nh nẽ ọ
(Psammoperca waigensisi Cuvier & Valencienes, 1828). Năm 2008, Nguy n Đ chễ ị
Thanh (Khoa NTTS - Tr ng ĐH Nha Trang) đã nghiên c u sinh s n nhân t o,ườ ứ ả ạ
ng gi ng cá h ng b c thành công nh ng s l ng ch a nhi u.ươ ố ồ ạ ư ố ượ ư ề
Nh ng d li u trên cho th y, nghiên c u s n xu t gi ng cá bi n n c taữ ữ ệ ấ ứ ả ấ ố ể ở ướ
khá nhi u, nh ng ch a đ c ng d ng vào s n xu t trên quy mô l n đ đáp ngề ư ư ượ ứ ụ ả ấ ớ ể ứ
7nhu c u con gi ng cho ng i nuôi. Tuy nhiên, đó là ti n đ cho s phát tri n nghầ ố ườ ề ề ự ể ề
nuôi cá bi n Vi t Nam trong nh ng năm t i. Đ có th đ a ngh nuôi cá bi nể ở ệ ữ ớ ể ể ư ề ể
tr thành nghành kinh t mũi nh n, c n t p trung nghiên c u và gi i quy t các v nở ế ọ ầ ậ ứ ả ế ấ
đ nh : con gi ng, th c ăn, k thu t nuôi, môi tr ng, đ c bi t là công ngh s nề ư ố ứ ỹ ậ ườ ặ ệ ệ ả
xu t gi ng nhân t o.ấ ố ạ
1.3 M t s nghiên c u v đ c đi m sinh h c và s n xu t gi ng cá chim vâyộ ố ứ ề ặ ể ọ ả ấ ố
vàng.
1.3.1 H th ng phân lo i.ệ ố ạ
Nghành: Vertebrata
L p: Osteichthyesớ
B : Perciformesộ
H : Carangidaeọ
Gi ng: Trachinotusố
Loài: Trachinotus blochii Lacepede, 1801
− Tên ti ng vi t: cá chim vây vàng, cá sòng mũi h ch, cá chim tr ng [2].ế ệ ế ứ
− Tên ti ng anh: Snub - noes pompano [13].ế
1.3.2 Đ c đi m hình tháiặ ể .
C th h i tròn, cao và b bên d p chính gi a l ng hình vòng cung. Trênơ ể ơ ề ẹ ữ ư
đ ng bên v y s p x p kho ng 135 - 136 cái, chi u dài so v i chi u cao 1,6 - 1,7ườ ẩ ắ ế ả ề ớ ề
l n, so v i chi u cao đ u 3,5 - 4 l n, cu ng đuôi ng n và d p. Đ u nh , chi u caoầ ớ ề ầ ầ ố ắ ẹ ầ ỏ ề
đ u l n h n chi u dài, môi tù v phía tr c. L mũi m i bên 2 cái g n nhau, lầ ớ ơ ề ề ướ ỗ ỗ ầ ỗ
mũi tr c nh hình tròn, l mũi sau to hình b u d c.ướ ỏ ỗ ầ ụ
8Hình 1.1: Cá chim vây vàng (Trachinotus blochii)
Mi ng nh xiên, x ng hàm trên l i, hàm trên và d i có răng nh hình lông,ệ ỏ ươ ồ ướ ỏ
răng phía sau d n thoái hóa, l i không có răng. Rìa phía tr c x ng n p mangầ ưỡ ướ ươ ắ
hình cung t ng đ i to, rìa sau cong. B ph n đ u không có v y, c th có nhi uươ ố ộ ậ ầ ả ơ ể ề
v y tròn nh dính d i da. Vây l ng th 2 và vây h u môn có v y phía tr cẩ ỏ ướ ư ứ ậ ẩ ướ
đ ng bên hình cung cong tròn t ng đ i l n, trên đ ng bên v y không có g ,ườ ươ ố ớ ườ ả ờ
vây l ng th m t h ng v phía tr c, gai b ng và có 5 - 6 gai ng n. Cá gi ngư ứ ộ ướ ề ướ ằ ắ ố
gi a các gai có màng li n nhau, cá tr ng thành màng thoái hóa thành nh ng gaiữ ề ưở ữ
tách r i nhau. Vây l ng th 2 có 1 gai và 19 - 20 tia vây, ph n tr c c a vây kéoờ ư ứ ầ ướ ủ
dài hình nh l i li m. Vây h u môn có 1 gai và 17 - 18 tia vây, phía tr c có 2 gaiư ưỡ ề ậ ướ
ng n, cũng có d ng hình l i li m. Còn vây ng c t ng đ i ng n, vây đuôi hìnhắ ạ ưỡ ề ự ươ ố ắ
trăng l i li m. Ru t u n cong 3 l n (chi u dài ru t/chi u dài cá = 0,8). L ng màuưỡ ề ộ ố ầ ề ộ ề ư
tro b c, b ng màu ánh b c, mình không có vân đen, vây l ng màu ánh b c vàng, rìaạ ụ ạ ư ạ
vây màu tro đen, vây h u môn màu ánh b c vàng, vây đuôi màu tro [6].ậ ạ
1.3.3 Đ c đi m phân b .ặ ể ố
− V đ a lý: Theo Borut Forlan (2004) cá chim vây vàng s ng vùng bi n hề ị ố ở ể ở
và đ c tìm th y Thái Bình D ng, Đ i Tây D ng, n Đ D ng. châu Á,ượ ấ ở ươ ạ ươ Ấ ộ ươ Ở
cá chim vây vàng phân b mi n Nam Nh t B n, Indonesia, Trung Qu c (Hoàngố ở ề ậ ả ố
H i, Đông H i, Qu ng Đông, Phúc Ki n, H i Nam), Đài Loan. Vi t Nam, cáả ả ả ế ả Ở ệ
chim vây vàng đ c tìm th y trên v nh B c B , mi n Trung và Nam B [2].ượ ấ ị ắ ộ ề ộ
9Hình 1.2: B n đ phân b cá chim vây vàng trên th gi iả ồ ố ế ớ
(ph n ch m đ là khu v c cá phân bầ ấ ỏ ự ố)
− V sinh thái: Cá chim vây vàng là loài cá n c m, có t p tính di c , s ng ề ướ ấ ậ ư ố ở
t ng gi a và t ng m t. giai đo n cá gi ng hàng năm sau mùa đông cá th ngầ ữ ầ ặ Ở ạ ố ườ
t p trung thành đàn s ng vũng v nh, c a sông. Cá tr ng thành sinh tr ng t tậ ố ở ị ử ưở ưở ố
nh t đi u ki n nhi t đ 22 – 28 ấ ở ề ệ ệ ộ 0C, là loài r ng mu i 3 - 33 ppt. D i 20