Hiện nay, thời đại của chúng ta là thời đại mang xu hướng toàn cầu
hoá và khu vực hoá. Hoà nhập với không khí này, Việt nam vừa gia nhập
và là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO. Khi được trở thành
viên của tổ chức thương mại thế giới thìđồng nghĩa Việt Nam cũng gặp
nhiều khó khăn vàđồng thời cũng gặt hái được nhiều thành công. Để thu
được kết quả tốt từ quá trình hội nhập chúng ta phải đánh giá, nhận định về
cơ hội cũng như là thách thức đang đặt ra, chúng ta phải biết đâu là thế
mạnh mình phải phát huy vàđâu làđiểm yếu cần phải khắc phục. Vàđặc biệt
hơn nữa chúng ta phải nhận định được xu hướng đi chung của Thế giới,
những yếu tố nào các nước đang chú trọng.
Chính vìđiều đó, m à em thấy rằng thị trường chứng khoán trên thế
giới hiện nay là một trường nóng bỏng và có nhiều triển vọng đi lên. Nó
không chỉ là một kênh huy động vốn có hiệu quả cho hoạt động đầu tư
trong nền kinh tế mà còn là nhân tố thúc đẩy hoạt động của nền kinh tế diễn
ra suôn xẻ hơn. Cho nên em chọn đề tài luận văn là “QLNN Về thị trường
chứng khoán”.
110 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2842 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn QLNN về thị trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QLNN về thị trường chứng khoán Việt Nam
Ngô Văn Thắng KH5B 1
Luận văn
Đề tài: “QLNN Về thị trường
chứng khoán”.
QLNN về thị trường chứng khoán Việt Nam
Ngô Văn Thắng KH5B 2
MỤCLỤC
LỜI NÓIĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG I: TỔNGQUANCHUNGVỀCHỨNGKHOÁN,
THỊTRƯỜNGCHỨNGKHOÁNVÀQUẢNLÝNHÀNƯỚCĐỐIVỚITHỊTRƯỜNG
CHỨNGKHOÁN VIỆTNAM..................................................................................... 8
I. Tổng quan về chứngkhoán ................................................................ 8
1. Khái niệm vàđặc điểm của chứng khoán ...................................... 8
2.Phân loạichứng khoán .................................................................... 9
2.1.Phân loại chứng khoán theo tính chất ......................................... 9
2.2.Phân loại chứng khoán theo khả năng chuyển nhượng .............. 11
2.3.Phân loại chứng khoán theo thu nhập ....................................... 11
3.Cổ phiếu ........................................................................................ 12
4. Trái phiếu ..................................................................................... 13
II. Thị trường chứng khoán ..................................................................... 14
1.Bản chất của thị trường chứng khoán. ......................................... 14
2.Vị trí và cấu trúc của thị trường chứng khoán ........................... 14
2.1.Vị trí của TTCK trong thị trường tài chính ............................... 14
2.2. Cấu trúc của thị trường chứng khoán ....................................... 15
2.3.Các chủ thể trên thị trường chứng khoán .................................. 18
2.3.1.Chủ thể phát hành ............................................................... 18
2.3.2.Nhàđầu tư ........................................................................... 19
2.3.3.Các tổ chức liên quan đến thị trường chứng khoán ............. 19
2.4.Vai trò của thị trường chứng khoán .......................................... 21
III. Quản lý nhà nước đối với thị trường chứng khoán .................... 24
1. Khái niệm ..................................................................................... 24
2.Mục tiêu quản lý nhà nước đối với TTCK .................................. 25
2.1.Đảm bảo sự trung thực của thị trường ....................................... 25
2.2. Đảm bảo sự công bằng ............................................................ 26
2.3. Đảm bảo hiệu quả .................................................................... 26
QLNN về thị trường chứng khoán Việt Nam
Ngô Văn Thắng KH5B 3
3. Chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với TTCK ............. 27
4.Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý TTCK .............................. 28
4.1. Nguyên tắc thống nhất quản lý về chính trị và kinh tế ............. 28
4.2. Nguyên tắc tập trung dân chủ .................................................. 28
4.3. Nguyên tắc kết hợp giữa các lợi ích kinh tế ............................. 28
4.4. Nguyên tắc hiệu quả ................................................................ 29
5. Các nhân tốảnh hưởng đến hoạt động QLNN đối với TTCK ... 29
6. Các biện pháp quản lý nhà nước đối với TTCK ........................ 31
6.1. Biện pháp tuyên truyền, giáo dục ............................................. 31
6.2. Biện pháp hành chính luật pháp ............................................... 31
6.3. Biện pháp tổ chức .................................................................... 32
6.4. Biện pháp kinh tế ..................................................................... 33
CHƯƠNG II:THỰCTRẠNG
QUẢNLÝNHÀNƯỚCĐỐIVỚITHỊTRƯỜNGCHỨNGKHOÁNVIỆTNAM ........ 33
I. Chủ thể tham gia thị trường ........................................................... 34
1. Cơ quan quản lý nhà nước. ......................................................... 34
2. Công ty chứng khoán ................................................................... 34
3. Công ty niêm yết .......................................................................... 35
4. Nhàđầu tư ..................................................................................... 35
II. Xu hướng thị trường ...................................................................... 36
1.Trên góc độ cung: ......................................................................... 36
2.Trên góc độ cầu:............................................................................ 38
III. Thực trạng quản lý nhà nước đối với TTCK Việt Nam ............. 47
1. Mô hình quản lý nhà nước đối với TTCK ở Việt Nam .............. 47
1.1. Mô hình trong giai đoạn ban đầu ..................................................... 47
1.2. Mô hình hiện tại .................................................................................. 50
2. Thực tiễn QLNN đối với TTCK Việt Nam trong thời gian vừa
qua .................................................................................................... 56
2.1.Hoạt động phát hành chứng khoán ............................................ 56
QLNN về thị trường chứng khoán Việt Nam
Ngô Văn Thắng KH5B 4
2.1.1.Quản lýđối với việc phát hành TPCP, Trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh và TPCQĐP ......................................................................... 56
2.1.2. QLNN đối với hoạt động PHCK của các doanh nghiệp .......... 58
2.2. QLNN đối với hoạt động niêm yết vàĐKGD. .............................. 64
2.3. QLNN đối với hoạt động GDCK ..................................................... 67
2.4. QLNN đối với hoạt động CBTT ...................................................... 70
2.5. QLNN đối với hoạt động đăng kí, lưu kí, bù trừ và thanh toán
GDCK ........................................................................................................... 74
2.6. Hoạt động tổ chức thị trường GDCK, kinh doanh vàđầu tư
chứng khoán ................................................................................................ 76
2.6.1. Hoạt động tổ chức thị trường GDCK .................................... 76
2.6.2.Quản lý các hoạt động kinh doanh chứng khoán .................... 76
2.6.3. Quản lý, giám sát đối với các hoạt động ĐTCK .................... 78
IV. Đánh giá hoạt động QLNN đối với TTCK Việt Nam .............. 80
1. Kết quảđạt được ........................................................................... 80
2. Những hạn chế: ............................................................................. 82
CHƯƠNG III:MỘTSỐGIẢIPHÁPNHẰMHOÀNTHIỆNCÔNGTÁC QLNN
ĐỐIVỚITTCKVIỆT NAM. ..................................................................................... 85
I. Định hướng phát triển thị trường chứng khoán Việt Năm
(2006-2010). ......................................................................................... 85
1.Định hướng phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam tới
2010. .................................................................................................. 85
2.Định hướng phát triển hoạt động đầu tư chứng khoán. ............. 85
II. Cơ hội và thách thức đối với TTCK Việt Nam ............................. 86
1.Cơ hội ............................................................................................ 86
2. Thách thức ................................................................................... 86
III. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN đối với TTCK
Việt Nam .............................................................................................. 87
1. Các giải pháp chung: ................................................................... 87
QLNN về thị trường chứng khoán Việt Nam
Ngô Văn Thắng KH5B 5
1.1. Hoàn thiện khung pháp lý CK & TTCK .................................. 87
1.1.1 Nhanh chóng xây dựng và ban hành các văn bản cần thiết: 88
1.1.2. Tiếp tục chỉnh sửa và hoàn thiện các văn bản pháp luật : ... 89
1.2. Hoàn thiện bộ máy QLNN đối với TTCK ................................ 90
1.3. Tuyên truyền phổ biến kiến thức về chứng khoán và TTCK .... 92
1.4. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chứng khoán và
TTCK ............................................................................................. 93
1.5. Thúc đẩy việc đầu tư, áp dụng công nghệ thông tin trong ngành
chứng khoán ................................................................................... 93
2. Các giải pháp riêng ...................................................................... 93
2.1. Giải pháp đối với hoạt động phát hành ra công chúng ............. 94
2.2.Đối với hoạt động niêm yết và GDCK ...................................... 94
2.3. Đối với hoạt động CBTT ......................................................... 95
2.4. Giải pháp đối với hoạt động đăng kí, lưu ký, bù trừ và thanh toán
chứng khoán ................................................................................... 96
2.5. Giải pháp đối với các hoạt động kinh doanh vàđầu tư chứng
khoán.............................................................................................. 97
3. Các giải pháp thuộc về hệ thống chính sách của Nhà nước trong
quản lý TTCK: ................................................................................. 98
3.1 Chính sách Thuế: ...................................................................... 99
3.2 Ngân sách nhà nước cho hoạt động của thị trường chứng khoán: .. 100
3.3 Nhà nước sử dụng các chính sách tiền tệđể quản lý thị trường
chứng khoán. ................................................................................ 101
3.4 Những giải pháp khắc phục tình trạng "xuống dốc" của TTCK
nước ta hiện nay: .......................................................................... 101
KẾTLUẬN .............................................................................................................. 104
TÀILIỆUTHAMKHẢO ......................................................................................... 105
QLNN về thị trường chứng khoán Việt Nam
Ngô Văn Thắng KH5B 6
LỜI NÓIĐẦU
Hiện nay, thời đại của chúng ta là thời đại mang xu hướng toàn cầu
hoá và khu vực hoá. Hoà nhập với không khí này, Việt nam vừa gia nhập
và là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO. Khi được trở thành
viên của tổ chức thương mại thế giới thìđồng nghĩa Việt Nam cũng gặp
nhiều khó khăn vàđồng thời cũng gặt hái được nhiều thành công. Để thu
được kết quả tốt từ quá trình hội nhập chúng ta phải đánh giá, nhận định về
cơ hội cũng như là thách thức đang đặt ra, chúng ta phải biết đâu là thế
mạnh mình phải phát huy vàđâu làđiểm yếu cần phải khắc phục. Vàđặc biệt
hơn nữa chúng ta phải nhận định được xu hướng đi chung của Thế giới,
những yếu tố nào các nước đang chú trọng.
Chính vìđiều đó, mà em thấy rằng thị trường chứng khoán trên thế
giới hiện nay là một trường nóng bỏng và có nhiều triển vọng đi lên. Nó
không chỉ là một kênh huy động vốn có hiệu quả cho hoạt động đầu tư
trong nền kinh tế mà còn là nhân tố thúc đẩy hoạt động của nền kinh tế diễn
ra suôn xẻ hơn. Cho nên em chọn đề tài luận văn là “QLNN Về thị trường
chứng khoán”.
Đối tượng của đề tài
Vai trò của Nhà nước trong quản lý các hoạt động của TTCK Việt
Nam. Vai trò này được biều hiện qua các hoạt động cụ thể của Nhà nước
trong quản lý các hoạt động của TTCK
Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hoá và làm rõ một số một số nội dung cơ bản về TTCK, và
QLNN đối với TTCK.
- Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động QLNN đối với TTCK Việt
Nam trong thời gian qua, từđó chỉ ra các kết quảđạt được và hạn chế.
QLNN về thị trường chứng khoán Việt Nam
Ngô Văn Thắng KH5B 7
-Nghiên cứu mô hình cơ quan quản lý nhà nước đối với thị trường
chứng khoán Việt Nam; đồng thời đề xuất giải pháp để nâng cao vai trò
QLNN đối với TTCK Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận cơ bản về thị trường
chứng khoán, nghiên cứu thống kê, phân tích số liệu, nắm bắt thông tin từ
các phương tiện thông tin đại chúng nhằm tìm ra những thành công và
những thất bại của thị trường chứng khoán Việt Nam.
Nội dung của đề tài bao gồm:
Chương I: Tổng quan chung về chứng khoán, thị trường chứng
khoán và QLNN đối với thị trường chứng khoán Việt Nam.
Chương II:Thực trạng QLNN đối với thị trường chứng khoán Việt
Nam.
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN đối
vớiTTCKViệt Nam.
QLNN về thị trường chứng khoán Việt Nam
Ngô Văn Thắng KH5B 8
CHƯƠNGI:
TỔNGQUANCHUNGVỀCHỨNGKHOÁN,
THỊTRƯỜNGCHỨNGKHOÁNVÀQUẢNLÝNHÀNƯỚCĐỐIVỚITH
ỊTRƯỜNGCHỨNGKHOÁN VIỆTNAM
I. Tổng quan về chứngkhoán
1. Khái niệm vàđặc điểm của chứng khoán
Chứng khoán được coi là những giấy tờ có giá và có khả năng
chuyển nhượng, xác định số vốn đầu tư (tư bản đầu tư);chứng khoán xác
nhận quyền sở hữu hoặc quyền đòi nợ hợp pháp, bao gồmcác điều kiện về
thu nhập và tài sản trong một thời hạn nào đó.
Thuật ngữ “giấy tờ có giá” có nghĩa rộng hơn là thuật ngữ “chứng
khoán”. Theo Luật chứng khoán được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm
2007 của Việt Nam, chứng khoán được định nghĩa như sau: “Chứng khoán
là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận các quyền và lợi ích hợp pháp
của người sở hữu chứng khoán đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát
hành”.
Chứng khoán là một tài sản tài chính và nó có các đặc điểm sau:
Tính thanh khoản: Tính thanh khoản của tài sản là khả năng
chuyểntài sản đó thành tiền mặt. Khả năng này cao hay thấp phụ thuộc vào
cung cầu vốn; thời gian, chi phí cần thiết cho việc chuyển đổi.
Tính rủi ro: Chứng khoán là tài sản tài chính mà giá trị của nó chịu
tác động lớn của rủi ro, bao gồm rủi ro có hệ thống và rủi ro không có hệ
thống.Rủi ro có hệ thống hay rủi ro thị trường là loại rủi ro tác động tới
toàn bộ hoặc hầu hết các tài sản. Loại rủi ro này chịu tác động của các điều
kiện kinh tế chung của nền kinh tế như: lạm phát, sự thay đổi tỷ giá hối
đoái, lãi suất... Rủi ro không có hệ thống là loại rủi ro chỉ tác động đến một
tài sản hay một nhóm nhỏ các tài sản. Loại rủi ro này thường liên quan tới
điều kiện của nhà phát hành.
QLNN về thị trường chứng khoán Việt Nam
Ngô Văn Thắng KH5B 9
Tính sinh lợi: Chứng khoán là một tài sản tài chính mà khi sở hữu
nó, nhàđầu tư có thể nhận được một thu nhập lớn hơn trong tương lai. Thu
nhập này được bảo đảm bằng lợi tức được phân chia hàng năm và việc tăng
giá chứng khoán trên thị trường.
2.Phân loạichứng khoán
Tuỳ theo cách chọn tiêu thức, người ta có thể phân loại chứng khoán
thành nhiều loại khác nhau. Tuy nhiên ởđây, chứng khoán được chia thành
ba tiêu thức chủ yếu, đó là theo tính chất của chứng khoán, theo khả năng
chuyển nhượng và theo khả năng thu nhập.
2.1.Phân loại chứng khoán theo tính chất
Theo tính chất của chứng khoán, các loại chứng khoán được phân
thành: Chứng khoán vốn; chứng khoán nợ và chứng khoán phái sinh.
a. Chứng khoán vốn:
Chứng khoán vốn là chứng thư xác nhận sự góp vốn và quyền sở hữu
phần vốn góp và các quyền hợp pháp khác đối với tổ chức phát hành. Đại
diệncho chứng khoán vốn là cổ phiếu và chứng chỉ quỹđầu tư.
Cổ phiếu là một loại chứng khoán vốn được phát hành dưới dạng
chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp
đối với tài sản hoặc vốn của công ty cổ phần. Cổ phiếu là công cụtài chính
có thời hạn thanh toán là vô hạn.
b. Chứng khoán nợ
Chứng khoán nợ, điển hình là trái phiếu, là loại chứng khoán quy
định nghĩa vụ của người phát hành (người đi vay) phải trả cho người sở
hữu chứng khoán (người cho vay) một khoản tiền nhất định bao gồm gốc
và lãi trong thời gian cụ thể.
Là một loại giấy tờ có giá xác nhận nghĩa vụ trả nợ của tổ chức phát
hành nên về hình thức chứng khoán nợ thường có những đặc điểm như sau:
+ Mệnh giá (giá trị danh nghĩa của chứng khoán)
QLNN về thị trường chứng khoán Việt Nam
Ngô Văn Thắng KH5B 10
+ Lãi suất (là mức lãi suất mà tổ chức phát hành phải trả cho người
sở hữu khi chứng khoán đáo hạn)
+Thời gian đáo hạn (là khoảng thời gian mà tổ chức phát hành chứng
khoán phải hoàn trả cả vốn và lãi cho người sở hữu chứng khoán)
c. Chứng khoán phái sinh
Chứng khoán phái sinh là cáccông cụ tài chính có nguồn gốc từ
chứng khoán và có quan hệ chặt chẽ với các chứng khoán gốc. Các chứng
khoán phái sinh được hình thành do nhu cầu giao dịch của người mua và
người bán và phát triển phụ thuộc vào mức độ phát triển của thị trường
chứng khoán. Có thể phân loại chứng khoán phái sinhthành các loại như
sau:
Quyền mua trước
Quyền mua trước hay làđặc quyền mua là một quyền ưu đãi được
gắn với một cổ phiếu đang lưu hành, do công ty phát hành ra cổ phiếu đóđể
huy động thêm vốn cổ phần, quyền mua trước cho phép người sở hữu
những cổ phần đang lưu hành được mua một số nhất định cổ phiếu trong
đợt phát hành mới của công ty, tại một mức giá xác định thấp hơn mức giá
chào bán ra công chúng trong một thời hạn nhất định.
Chứng kế (bảo chứng phiếu)
Chứng kế hay còn gọi là bảo chứng phiếu (cam kết bán) là một loại
chứng khoán được phát hành cùng với trái phiếu hay cổ phiếu ưu đãi mà
người sở hữu nó có quyền được mua một số lượng chứng khoán nhất định
tại một mức giá xác định và trong một thời hạn nhất định.
Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng kỳ hạn là một thoả thuận giữa người mua và người bán
thực hiện một giao dịch hàng hoáở một thời điểmchắc chắn trong tương lai
với mức giá và khối lượng xác định.
Hợp đồng tương lai
QLNN về thị trường chứng khoán Việt Nam
Ngô Văn Thắng KH5B 11
Hợp đồng tương lailà một thoả thuận để mua hoặc bán một tài
sảnvào thời điểmchắc chắn trong tương lai với mức giá xác định.
Quyền chọn
Hợp đồng quyền chọn là một hợp đồng cho phép người nắmgiữđược
mua (nếu là quyền chọn mua) hoặc được bán (nếu là quyền chọn bán) một
khối lượng hàng hoá cơ sởnhất định tại một mức giá xác định trong một
thời gian nhất định.
2.2.Phân loại chứng khoán theo khả năng chuyển nhượng
Theo cách thức này chứng khoán được phân thành chứng khoán ghi
danh và chứng khoán vô danh
Chứng khoán vô danh là loại chứng khoán không ghi tên chủ sở
hữu nên việc chuyển nhượng quyền sở hữu các chứng khoán này đơn giản,
dễ dàng và thuận tiện.
Chứng khoán ghi danh là giấy xác nhận quyền sở hữu hoặc
quyền đòi nợcó ghi tên chủ sở hữu. Loại chứng khoán này được phép
chuyển nhượng nhưng phải tuân theo những quy định pháp lý cụ thể.
2.3.Phân loại chứng khoán theo thu nhập
Chứng khoán là một tài sản tài chính mà khi sở hữu nó, nhàđầu tư có
thể nhận được một thu nhập lớn hơn trong tương lai. Tuỳ theo thu nhập,
chứng khoán đượcchia thành các loại sau:
a. Chứng khoán có thu nhập cốđịnh.
Chứng khoán cóthu nhập cốđịnh là loại chứng khoán có số thu nhập
cốđịnh không phụ thuộc vàokết quả hoạt động của tổ chức phát hành. Nó
có thể là chứng khoán vô danhhoặc chứng khoán ghi danh, có thể là tín
phiếu, trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi. Thông thường, việc phát hành các
loại chứng khoáncó thu nhập cốđịnh phải kèm theo những quy định pháp lý
cụ thể nhằm bảo vệ lợi ích của nhàđầu tư.
b. Chứng khoán có thu nhập không cốđịnh
QLNN về thị trường chứng khoán Việt Nam
Ngô Văn Thắng KH5B 12
Là loại chứng khoán không xác định tỷ lệ lãi được hưởng. Cổ phiếu
thường (cổ phiếu phổ thông) có thểđược coi làđại diện cho loại chứng
khoán có thu nhập biến đổi. Thu nhập do việc sở hữu cổ phiếu mang lại gọi
là cổ tức (hay lợi tức cổ phần), nó biến động theo kết quả kinh doanh của
công ty.
c. Chứng khoán có hình thức hỗn hợp
Các chứng khoán có hình thức này là những chứng khoánvừa mang
tính chất của chứng khoán có thu nhập cốđịnh, vừa mang tính chất của
chứng khoán có thu nhập biến đổi. Ví dụ, có cổ phiếu ưu đãi có quyền được
hưởng một mức lãi suất cốđịnh hàng năm, đồng thờ