Chương 2
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC LOẠI HÌNH
DOANH NGHIỆP VÀ HỢP TÁC XÃ
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005:
1. Khái niệm: Doanh nghiệp là gì?
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động kinh doanh.
(Khoản 1, Điều 4. LDN 2005)
2 Hãy kể tên các loại hình doanh nghiệp mà bạn biết 10/06/2014
84 trang |
Chia sẻ: hoang16 | Lượt xem: 730 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật doanh nghiệp - Chương 02: Địa vị pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH
NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ
10/06/20141
Chương 2
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC LOẠI HÌNH
DOANH NGHIỆP VÀ HỢP TÁC XÃ
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005:
1. Khái niệm: Doanh nghiệp là gì?
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động kinh doanh.
(Khoản 1, Điều 4. LDN 2005)
Hãy kể tên các loại hình doanh nghiệp mà bạn biết?10/06/20142
CÁC LOẠI HÌNH DN THEO LDN 20055
1. Cty TNHH:
1 thành viên (tổ chức/cá nhân)
2 thành viên trở lên (không quá 50 thành viên)
2. Cty CP
3. Cty Hợp danh
4. DNTN
DN có vốn ĐTNN (hoạt động theo một trong các loại
hình DN theo LDN 2005).
DNNN (từ ngày 01.7.2010 phải chuyển đổi thành loại
hình TNHH, CP theo qui định LDN 2005)
10/06/20143
Điều 166. LDN 2005 qui định về Chuyển đổi
công ty nhà nước:
Thực hiện theo lộ trình chuyển đổi hàng năm,
nhưng chậm nhất trong thời hạn bốn năm kể từ
ngày LDN 2005 có hiệu lực (01-7-2006, tức
đến ngày 01-7-2010), các công ty nhà nước
thành lập theo quy định của Luật doanh
nghiệp nhà nước năm 2003 phải chuyển đổi
thành công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công
ty cổ phần theo quy định của Luật DN”.
10/06/20144
CÁC LOẠI HÌNH DN THEO LDN 2005
5. Nhóm Công ty
Chương VII (Đ. 146-149). Nhóm Cty.
Khái niệm:
Nhóm công ty là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn
bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị
trường và các dịch vụ kinh doanh khác, gồm các hình
thức sau:
(1) Công ty mẹ - công ty con;
(2) Tập đoàn kinh tế;
(3) Các hình thức khác.
(Đ. 146. LDN 2005)
10/06/20145
2. Thành lập, đăng ký doanh nghiệp
Thành lập DN là quyền của cá nhân, tổ chức theo
qui định của LDN (tùy theo từng loại hình cụ thể)
và các qui định PL khác có liên quan. Người thành
lập doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện việc đăng
ký doanh nghiệp.
a. Điều kiện về chủ thể:
Điều 13. LDN qui định: Quyền thành lập, góp
vốn, mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp.
Tổ chức, cá nhân VN, tổ chức, cá nhân nước ngoài
có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại VN,
trừ 7 trường hợp sau đây: 10/06/20146
Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp
(1). Cơ quan nhà nước, đơn
vị lực lượng vũ trang
nhân dân Việt Nam sử
dụng tài sản nhà nước
để thành lập doanh
nghiệp kinh doanh thu
lợi riêng cho cơ quan,
đơn vị mình;
10/06/20147
Tài sản của Nhà nước và công quỹ
Điều 11. Nghị định 139/2007/NĐ-CP Hướng dẫn thi
hành LDN 2005:
1. Tài sản được mua sắm bằng vốn ngân sách nhà
nước và vốn có nguồn gốc ngân sách nhà nước;
2. Kinh phí được cấp từ ngân sách nhà nước;
3. Đất được giao sử dụng để thực hiện chức năng
và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật;
4. Tài sản và thu nhập khác được tạo ra từ việc sử
dụng các tài sản và kinh phí nói trên.
10/06/20148
(2) CBCC theo quy định của pháp luật về cán bộ, công
chức:
Điều 4. Luật CBCC nêu khái niệm về CBCC, NĐ số
06/2010/NĐ-CP ngày 25-01-2010 qui định những người
là công chức.
- Chú ý khái niệm: CB và CC, CC và VC, CC cấp xã, sĩ
quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp QĐND,
CAND không phải là CC.
- Căn cứ xác định: được tuyển dụng, bổ nhiệm, bầu cử vào
ngạch, chức vụ, chức danh trong biên chế, hưởng lương
từ ngân sách 10/06/20149
Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp
Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp
(3) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phòng trong các CQ, đơn vị
thuộc QĐND VN; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên
nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc CAND;
(4) CB, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp
100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người
được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý
phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp
khác;
10/06/201410
Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp
(5) Người chưa thành niên; người bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự
hoặc bị mất năng lực hành vi dân
sự;
(6) Người đang chấp hành hình phạt
tù hoặc đang bị Toà án cấm hành
nghề kinh doanh;
(7) Các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật về phá sản.
10/06/201411
Quyền góp vốn, mua cổ phần
3. Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ
phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều này.
4. Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của
công ty CP, góp vốn vào công ty TNHH, công ty hợp danh:
(1) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
VN sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp
để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
(2) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
10/06/201412
Thu lợi riêng:
Điều 11. Nghị định 139/2007/NĐ-CP Hướng dẫn thi
hành LDN 2005:
Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình là việc sử dụng
thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh
doanh, từ góp vốn, mua cổ phần vào ít nhất một trong
các mục đích sau đây:
1. Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả cán
bộ, nhân viên của cơ quan, đơn vị;
2. Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị
trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
3. Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng
của cơ quan, đơn vị. 10/06/201413
2. Thành lập, đăng ký doanh nghiệp
b. Điều kiện về vốn:
LDN 2005 không quy định vốn pháp định đối với
tất cả các ngành nghề KD, trừ một số ngành nghề
đặc biệt (tài chính, ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm
...)
c. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:
Được kinh doanh tất cả các ngành nghề mà pháp
luật không cấm. Đối với ngành nghề kinh doanh có
điều kiện, phải đáp ứng yêu cầu về điều kiện kinh
doanh.
10/06/201414
2. Thành lập, đăng ký doanh nghiệp
d. Điều kiện về tên doanh
nghiệp:
Tên doanh nghiệp phải viết
được bằng tiếng Việt, có thể
kèm theo chữ số và ký hiệu,
phải phát âm được và có ít
nhất hai thành tố: loại hình
doanh nghiệp và tên riêng.
Không được đặt trùng tên.
10/06/201415
* Hợp đồng trước ĐKKD
Thành viên, cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo
uỷ quyền được ký các loại hợp đồng phục vụ cho việc
thành lập và hoạt động của doanh nghiệp trước khi
đăng ký kinh doanh.
Trường hợp doanh nghiệp được thành lập thì doanh
nghiệp là người tiếp nhận quyền và nghĩa vụ phát sinh
từ hợp đồng đã ký kết quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp doanh nghiệp không được thành lập thì
người ký kết hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều
này chịu trách nhiệm hoặc liên đới chịu trách nhiệm tài
sản về việc thực hiện hợp đồng đó.
10/06/201416
1. CÔNG TY TNHH
Cty TNHH 2 thành viên trở lên (không quá
50)
Cty TNHH 1 thành viên:
• Là tổ chức
• Là cá nhân
10/06/201417
18/49
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN 4
1. Luật Công ty năm 1990
2. Luật Doanh nghiệp năm 1999
3. Luật Doanh nghiệp năm 2005
4. Luật Đầu tư năm 2005
10/06/201
19/49
* Khái niệm Cty TNHH theo Luật
Cty năm 1990: C«ng ty (bao gåm
c«ng ty TNHH, c«ng ty CP) lµ
doanh nghiÖp, trong ®ã c¸c thµnh
viªn cïng gãp vèn, cïng chia nhau
lợi nhuËn, cïng chÞu lç t¬ng øng
víi phÇn vèn gãp vµ chØ chÞu tr¸ch
nhiÖm vÒ c¸c kho¶n nî cña c«ng ty
trong ph¹m vi phÇn vèn cña mình
gãp vµo c«ng ty.
(ĐiÒu 2 - LuËt C«ng ty 1990)
20/49
Luật Doanh nghiệp 1999 bổ sung thêm: 2
1. Công ty TNHH một thành viên (do 1 tổ chức
là chủ sở hữu),
2. Công ty hợp danh.
10/06/201
21/49
Luật Doanh nghiệp 2005 bổ sung thêm: (3)
1. Công ty TNHH một thành viên (do 1
cá nhân làm chủ sở hữu),
2. Bổ sung qui dịnh về tu cách pháp nhân
của Cty Hợp danh,
3. Nhóm Công ty (Cty mẹ-Cty con, Tập
đoàn kinh tế )
10/06/201
a. Cty TNHH 2 thành viên trở lên (2-50 TV)
(1)- Khái niệm:
• Cty TNHH 2 thành viên
trở lên là doanh nghiệp,
trong đó số thành viên Cty
từ 2 trở lên và không quá
50, cùng góp vốn, cùng
chia lợi nhuận và chịu lỗ
tương ứng với phần vốn đã
góp và chỉ chịu trách
nhiệm trong phạm vi phần
vốn của mình góp vào Cty.10/06/201422
(2) Đặc điểm Cty TNHH 2 thành viên trở lên:5
1) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng tối
thiểu là 2, tối đa 50 trong suốt quá trình hoạt động;
2) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của Cty trong phạm vi số vốn cam kết
góp vào Cty;
3) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng
theo quy định tại pháp luật: phải chào bán phần vốn đó
cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với
phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện
và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là
thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty
không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi
ngày, kể từ ngày chào bán. 10/06/201423
(2) Đặc điểm Cty TNHH 2 thành viên trở lên:5
4) Công ty TNHH có tư
cách pháp nhân kể
từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
5) Công ty trách nhiệm
hữu hạn không được
quyền phát hành cổ
phần.
10/06/201424
(3) Tổ chức quản l ý Cty TNHH 2 thành viên
Hội đồng thành viên: cơ quan quyết định cao nhất của công
ty, bao gồm tất cả thành viên trong công ty.
Chủ tịch Hội đồng thành viên: HĐTV bầu 1 thành viên làm
Chủ tịch. Chủ tịch HĐTV có thể kiêm Giám đốc, có thể là
người đại diện theo pháp luật của công ty.
Tổng Giám đốc (Giám đốc): Là đại diện theo pháp nhân,
điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều
kiện sau đây:
Có đủ năng lực hành vi dân sự và sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ
của công ty hoặc người không phải là thành viên, có trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc
trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty. 10/06/201425
(3)Tổ chức quản l ý Công ty TNHH 2 thành viên
Ban Kiểm soát: Công ty
TNHH có trên 11 thành
viên phải có Ban Kiểm
soát . Quyền, nghĩa vụ và
chế độ làm việc của Ban
Kiểm soát , Trưởng ban
Kiểm soát do điều lệ
Công ty quy định.
10/06/201426
(4) Vốn và chế độ tài chính
Thành viên phải góp vốn đầy đủ, đúng hạn bằng loại tài
sản góp vốn như đã cam kết. Khi góp đủ giá trị phần vốn
góp, thành viên được công ty cấp giấy chứng nhận.
Thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam
kết, thì số vốn chưa góp được coi là nợ của thành viên đó
đối với công ty; phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt
hại phát sinh do không góp đủ và đúng hạn số vốn đã
cam kết.
Công ty TNHH có tài sản tách bạch với tài sản của thành
viên. Đối với tài sản có đăng ký (nhà, xe, tàu, thuyền )
hoặc giá trị quyền sử dụng đất, thì người góp vốn phải
làm thủ tục chuyển quyền cho công ty tại cơ quan nhà
nước có thẩm quyền. 10/06/201427
(4). Vốn và chế độ tài chính
Thành viên có quyền yêu cầu Cty mua lại phần vốn góp
của mình; được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ
vốn góp cho người khác theo những qui định ưu tiên và
hạn chế (Đ 44-LDN).
Công ty có thể tăng vốn điều lệ theo hình thức như :
tăng vốn góp của thành viên; điều chỉnh tăng mức vốn
điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty;
tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
Chỉ được chia lợi nhuận cho thành viên khi công ty kinh
doanh có lãi, hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ
tài chính khác theo quy định của pháp luật
10/06/201428
Điều 44 – LDN: Chuyển nhượng phần vốn góp
1. Phải chào bán phần vốn đó
cho các thành viên còn lại theo
tỷ lệ tương ứng với phần vốn
góp của họ trong công ty với
cùng điều kiện;
2. Chỉ được chuyển nhượng cho
người không phải là thành
viên nếu các thành viên còn lại
của công ty không mua hoặc
không mua hết trong thời hạn
ba mươi ngày, kể từ ngày chào
bán.
10/06/201429
b. Cty TNHH 1 thành viên
(1)- Khái niệm và đặc điểm
Khái niệm: Cty TNHH 1 thành viên trở lên là doanh
nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở
hữu (gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của
công ty.
Chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên là: tổ
chức có tư cách pháp nhân, gồm: (1) CQNN, đơn vị
lực lượng vũ trang (2) CQ Đảng TW và cấp tỉnh (3)
Tổ chức chính trị, CT-XH: MTTQ, LĐLĐ, Đoàn
TNCS HCM, Hội CCB, Hội Nông dân , Hội LHPN
(TW và cấp tỉnh).
10/06/201430
3. Cty TNHH 1 thành viên
a)- Khái niệm và đặc điểm
Chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên là: (4)
Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân (5) Các tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, quỹ xã
hội, quỹ từ thiện (6) Cá nhân.
Chú ý: các tổ chức không sử dụng công quỹ để
góp góp thu lợi riêng theo Điều 13-LDN.
Đặc điểm:5
(1) Thành viên là cá nhân hoặc tổ chức có tư cách
pháp nhân làm chủ sở hữu.
(2) Chủ sở hữu chịu TNHH. 10/06/201431
b. Cty TNHH 1 thành viên
(1)- Khái niệm và đặc điểm
Đặc điểm:
(3) Việc chuyển nhượng phần vốn
góp của chủ sở hữu được thực
hiện theo quy định pháp luật.
(4) Cty có tư cách pháp nhân kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận
ĐKKD.
(5) Công ty TNHH một thành viên
không được quyền phát hành cổ
phiếu. 10/06/201432
* Điều 66. LDN: Hạn chế quyền của chủ Sở hữu Cty
1. Chủ SH chỉ được rút vốn bằng cách chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hoặc
cá nhân khác.
- Nếu rút một phần hoặc toàn bộ vốn dưới hình thức
khác (không phải chuyển nhượng), thì phải liên đới
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của công ty.
- Nếu chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ
chức hoặc cá nhân khác, Cty phải đăng ký chuyển
đổi thành Cty TNHH 2 thành viên trở lên trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày chuyển nhượng.
10/06/201433
* Điều 66. LDN: Hạn chế quyền của chủ Sở hữu Cty
2. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công
ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
sản khác đến hạn.
10/06/201434
(2) - Tổ chức quản lí công ty:
• Đối Cty TNHH 1 thành viên là tổ chức, có thể chọn lựa
theo 2 mô hình: HĐTV và Chủ tịch Cty.
Mô hình Hội đồng thành viên (HĐTV):
Nếu có từ 2 người được bổ nhiệm làm đại diện theo uỷ
quyền trở lên, thì cơ cấu tổ chức quản lý của công ty bao
gồm:
HĐTV,
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Kiểm soát viên;
HĐTV gồm tất cả người đại diện theo uỷ quyền. Chủ sở
hữu chỉ định Chủ tịch HĐTV, nhiệm kỳ không quá 5
năm. Có 1 - 3 KSV, nhiệm kỳ không quá 3 năm. 10/06/201435
(2) - Tổ chức quản lí công ty:
Mô hình Chủ tịch Công ty:
Nếu Chủ SH bổ nhiệm làm người đại diện theo uỷ quyền, thì
người đó làm Chủ tịch Cty; cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
bao gồm:
Chủ tịch Cty,
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc,
Kiểm soát viên.
Nhiệm kỳ Chủ tịch Cty là 5 năm, KSV 3 năm.
Chủ SH có thể thay đổi người ủy quyền bất cứ lúc nào.
Điều lệ Cty quy định Chủ tịch HĐTV hoặc Chủ tịch Cty hoặc
Giám đốc (Tổng giám đốc) là người đại diện theo pháp luật.
Người đại diện theo pháp luật phải thường trú tại VN; nếu vắng
mặt quá 30 ngày phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác làm
người đại diện theo pháp luật của công ty. 10/06/201436
(2) - Tổ chức quản lí công ty:
Đối Cty TNHH 1 thành viên là cá nhân, mô hình tổ
chức, quản lý là:
Chủ tịch Cty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Chủ sở hữu Cty đồng thời là Chủ tịch Cty. Chủ
tịch hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc) là người đại
diện theo pháp luật của Cty.
Chủ tịch có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác
làm Giám đốc (Tổng giám đốc)
10/06/201437
3. CÔNG TY CỔ PHẦN
a) Khái niệm và đặc điểm:
(1) Khái niệm:
Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà trong đó vốn
điều lệ được chia thành những phần bằng nhau
gọi là cổ phần.
Cty CP được phát hành chứng khoán, có tư
cách pháp nhân. Các cổ đông là tổ chức hoặc cá
nhân (tối thiểu là 3, không giới hạn tối đa) chỉ
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của Cty trong phạm vi số vốn đã góp.
10/06/201438
a) Khái niệm và đặc điểm:
(2) - Đặc điểm:6
(1) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau
gọi là cổ phần; người sở hữu cổ phần gọi là cổ
đông;
(2) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ
đông tối thiểu là 3, không hạn chế tối đa;
(3) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm
vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
10/06/201439
a) Khái niệm và đặc điểm:
(2)- Đặc điểm:
(4) Cổ đông có quyền tự do chuyển
nhượng cổ phần của mình cho người
khác, trừ cổ đông nắm giữ cổ phiếu
ưu đãi biểu quyết và cổ đông sáng lập
bị hạn chế trong 3 năm đầu;
(5) Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân
kể từ ngày được cấp GCNĐKKD;
(6) Công ty cổ phần có quyền phát hành
chứng khoán các loại để huy động
vốn. 10/06/201440
Chứng khoán là gì?
Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi
ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc
phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán được
thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ
hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại:
1. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
2. Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn
mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai,
nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán.
(Đ. 6-Luật Chứng khoán)
10/06/201441
b) Các loại cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu
Cổ phần: là phần chia nhỏ nhất vốn điều lệ của công
ty, được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu:
CP phổ thông. Là loại CP bắt buộc phải có. CP phổ
thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi.
CP ưu đãi:
Ưu đãi biểu quyết;
Ưu đãi cổ tức;
Ưu đãi hoàn lại;
Ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định.
VỐN ĐIỀU LỆ = TỔNG SỐ CP x MỆNH GIÁ CP
10/06/201442
43/49
Cổ phiếu: là chứng chỉ do
Cty CP phát hành hoặc bút
toán ghi sổ xác nhận quyền
sở hữu và lợi ích hợp pháp
của người sử dụng cổ phiếu
đối với tài sản hoặc vốn của
một công ty cổ phần. Mệnh
giá cổ phần được công ty
quyết định và ghi vào cổ
phiếu:
Cổ phiếu ghi danh (ghi
tên người sở hữu),
Cổ phiếu không ghi
danh (không ghi tên
người sở hữu),
44/49
Trái phiếu: là loại chứng
khoán phát hành dưới dạng
chứng chỉ, bút toán ghi sổ
hoặc dữ liệu điện tử xác
nhận nghĩa vụ trả nợ (bao
gồm gốc và lãi) của tổ chức
phát hành trái phiếu đối với
sở hữu trái phiếu. Trái phiếu
gồm:
Trái phiếu ghi danh,
Trái phiếu không ghi
danh,
Trái phiếu chuyển đổi (có
thể chuyển đổi từ trái
phiếu thành cổ phiếu)
c) Cơ cấu tổ chức, quản lý Cty CP
(1) Đại hội cổ đông (2) HĐQT (3) Giám đốc hoặc Tổng
GĐ (4) Ban Kiểm soát.
1. Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực cao nhất
trong công ty, họp ít nhất 1 lần/năm, họp thường niên trong
thời hạn 4 tháng sau khi năm tài chính kết thúc, địa điềm
trên lãnh thổ VN.
Quyết định của Đại hội đồng cổ đông phải được cổ đông
đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ
đông dự họp chấp thuận (quyết định thông thường)
Các quyết định quan trọng về: sửa đổi, bổ sung Điều lệ
công ty; tổ chức lại, giải thể công ty; đầu tư hoặc bán tài
sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản
được ghi trong báo cáo tài chính , nếu Điều lệ Cty không
qui định khác, thì phải được 75 % chấp thuận.
10/06/201445
c) Cơ cấu tổ chức, quản lý Cty CP
2. HĐQT: là cơ quan quản lý, nhân danh công ty, có
3-11 thành viên, sở hữu ít nhất 5% vốn điều lệ,
nhiệm kỳ 5 năm.
HĐQT chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông
về những sai phạm trong quản lý, vi phạm điều lệ, vi
phạm pháp luật gây thiệt hại cho công ty. Chủ tịch
HĐQT có thể kiêm Giám đốc công ty.
Cuộc họp HĐQT có ít nhất 3/4 số thành viên, mỗi
thành viên có 1 phiếu biểu quyết. Thành viên HĐQT
không nhất thiết là cổ đông.
10/06/201446
c) Cơ cấu tổ chức, quản lý Cty CP
3. Giám đốc (Tổng Giám đốc): do HĐQT bổ nhiệm,
có thể là thành viên hoặc không phải là thành
viên HĐQT. Là người đại diện theo pháp luật,
điều hành hoạt động của công ty (nếu điều lệ
không quy định khác). Không được đồng thời là
GĐ-TGĐ doanh nghiệp khác
4. Ban kiểm soát (khi công ty có trên 11 cổ đông):
giám sát và kiểm soát hoạt động của Cty: HĐQT,
Giám đốc - TGĐ.
Thành viên Ban Kiểm soát không nhất thiết là cổ
đông hoặc người lao động của công ty. 10/06/201447
d) Chế độ tài chính của Cty CP
Là công ty đối vốn, tài sản của Cty tách biệt với
cổ đông.
Vốn góp bằng tài sản phải được chuyển quyền sở
hữu cho công ty.