Chương I: Khái quát chung về Luật
Hành chính Việt Nam
I. Khái niệm Luật Hành chính
II. Quy phạm pháp luật hành chính và quan hệ
pháp luật hành chính
III. Khoa học Luật Hành chính Việt Nam
45 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 562 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật hành chính Việt Nam - Chương I: Khái quát chung về Luật Hành chính Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM
Chương trình cử nhân
hành chính (60 tiết)
GV Nguyễn Minh Tuấn
Nội dung cơ bản
Chương I: Khái quát chung về Luật Hành
chính Việt Nam
Chương II: Chủ thể Luật hành chính Việt Nam
Chương III: Phương pháp và hình thức quản
lý hành chính nhà nước
Chương IV: Kiểm soát ñối với hoạt ñộng
quản lý hành chính nhà nước
Chương V: Xét xử hành chính ở Việt Nam
Chương I: Khái quát chung về Luật
Hành chính Việt Nam
I. Khái niệm Luật Hành chính
II. Quy phạm pháp luật hành chính và quan hệ
pháp luật hành chính
III. Khoa học Luật Hành chính Việt Nam
I. Khái niệm Luật Hành chính
1. Đối tượng ñiều chỉnh, phương pháp
ñiều chỉnh
2. Nguồn của Luật Hành chính
3. Luật Hành chính trong hệ thống pháp
luật Việt Nam
1. Đối tượng ñiều chỉnh, phương
pháp ñiều chỉnh
Đối tượng ñiều chỉnh của LHC là gì?
Phương pháp ñiều chỉnh của LHC là gì?
Đối tượng ñiều chỉnh
Đối tượng ñiều chỉnh của Luật hành
chính là những quan hệ xã hội phát sinh
trong tổ chức và hoạt ñộng quản lý nhà
nước
Các nhóm quan hệ xã hội là ñối
tượng ñiều chỉnh của LHC
Những QHXH phát sinh trong tổ chức và hoạt
ñộng mang tính chấp hành và ñiều hành của
các cơ quan HCNN;
Những QHXH mang tính chấp hành và ñiều
hành trong tổ chức và hoạt ñộng nội bộ của
cơ quan quyền lực nhà nước, Tòa án và Viện
kiểm sát;
Những QHXH mang tính chấp hành và ñiều
hành phát sinh trong hoạt ñộng của các cơ
quan nhà nước khác và của các tổ chức xã
hội ñược Nhà nước trao quyền hành pháp.
Phương pháp ñiều chỉnh
Phương pháp mệnh lệnh
Luật hành chính sử dụng chủ yếu phương
pháp quyết ñịnh một chiều, ra mệnh lệnh ñể
ñiều chỉnh các quan hệ xã hội thuộc phạm vi
ñiều chỉnh của mình.
Phương pháp này xuất phát từ bản chất của
quản lý, bởi vì muốn quản lý thì phải có
quyền uy.
Phương pháp thoả thuận
Ví dụ: ban hành các quyết ñịnh liên tịch
Kết luận
Luật Hành chính là một ngành luật ñộc lập
trong hệ thống pháp luật Việt Nam, là tổng
thể các QPPL ñiều chỉnh các QHXH nảy sinh
trong hoạt ñộng QLNN.
Luật hành chính quy ñịnh tổ chức và hoạt
ñộng quản lý nhà nước cũng như kiểm soát
hoạt ñộng quản lý nhà nước.
Nội dung ñiều chỉnh cơ bản
Tổ chức hệ thống hành chính
Hoạt ñộng của hệ thống hành chính
Kiểm soát hoạt ñộng của hệ thống hành
chính
2. Nguồn của Luật Hành chính
a. Khái niệm
b. Phân loại
a. Khái niệm
là những hình thức biểu hiện bên ngoài của
Luật hành chính
là những văn bản pháp luật chứa các quy
phạm pháp luật hành chính do các cơ quan,
người có thẩm quyền ban hành nhằm ñiều
chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh
vực quản lý hành chính nhà nước
b. Phân loại
Theo cp ñ hiu lc pháp lý ca văn bn
Theo ph m vi hiu lc
Theo ch th
ban hành văn bn
Theo cấp ñộ hiệu lực pháp lý của
văn bản
Văn bản luật;
Văn bản dưới luật.
Theo phạm vi hiệu lực
Văn bản do cơ quan nhà nước ở Trung ương
ban hành
Văn bản do cơ quan nhà nước ở ñịa phương
ban hành
Theo chủ thể ban hành văn bản
Vb của các CQ quyền lực nhà nước
Vb của các CQHCNN
Vb của cơ quan, tổ chức xã hội ban hành ñể
thực hiện chức năng QLHCNN khi ñược Nhà
nước ủy quyền
Vb liên tịch
Vb do Hội ñồng thẩm phán Tòa án nhân dân
Tối cao, Chánh án TANDTC, Viện trưởng Viện
KSNDTC ban hành trực tiếp liên quan tới
hoạt ñộng quản lý hành chính nhà nước.
3. Luật Hành chính trong hệ thống
pháp luật Việt Nam
a. Vai trò của Luật Hành chính
b. Mối quan hệ giữa Luật Hành chính với
một số ngành luật trong hệ thống pháp
luật Việt Nam
a. Vai trò của Luật Hành chính
quy ñịnh các nguyên tắc quản lý hành chính
nhà nước, các hình thức áp dụng cụ thể các
nguyên tắc ấy trong tổ chức và hoạt ñộng
quản lý, cơ chế bảo ñảm thực hiện các
nguyên tắc ấy;
ñiều chỉnh mọi vấn ñề về tổ chức và hoạt
ñộng của các cơ quan quản lý hành chính
nhà nước
quy ñịnh về cán bộ, công chức trong thực
hiện công vụ
tăng cường vai trò của các tổ chức xã hội,
thu hút nhân dân tham gia vào QLHCNN
có vai trò cụ thể hóa, chi tiết hóa quy ñịnh về
quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân của
Luật hiến pháp
là ngành luật quy ñịnh về những giới hạn,
hình thức và phương pháp tác ñộng của các
CQQLHC ñối với những ñối tượng bị quản lý
b. Mối quan hệ giữa LHC với một số
ngành luật
với Luật Hiến pháp
với Luật dân sự
với Luật lao ñộng
với Luật tài chính
với Luật hình sự
với Luật ñất ñai
Quan hệ với Luật Hiến pháp
ñối tượng ñiều chỉnh của Luật Hiến pháp
rộng hơn ñối tượng ñiều chỉnh của Luật
hành chính
Luật hành chính cụ thể hóa, chi tiết hóa và
bổ sung các quy ñịnh của Luật Hiến pháp,
ñặt ra cơ chế bảo ñảm thực hiện chúng (tổ
chức, hoạt ñộng của bộ máy hành chính Nhà
nước, về các quyền, tự do của công dân).
Quan hệ với Luật dân sự
• Luật hành chính cũng như Luật dân sự ñiều
chỉnh các quan hệ tài sản.
• Quan hệ tài sản do Luật hành chính ñiều
chỉnh bằng phương pháp quyền lực - phục
tùng vì tài sản trong quản lý nhà nước là
công sản;
• Quan hệ tài sản trong Luật dân sự có tính
chất bình ñẳng giữa các bên tham gia quan
hệ pháp luật dân sự.
Quan hệ với Luật Lao ñộng
• Luật lao ñộng cũng ñiều chỉnh quan hệ
giữa người lao ñộng và người sử dụng
lao ñộng trong khu vực nhà nước
• Luật hành chính quy ñịnh chế ñộ công vụ,
quyền và nghĩa vụ của công chức trong
cơ quan nhà nước
Quan hệ với Luật Tài chính
Luật Tài chính là ngành luật ñiều chỉnh các
quan hệ xã hội trong lĩnh vực hoạt ñộng tài
chính của Nhà nước, trước hết là quan hệ về
thu chi ngân sách, phân phối nguồn vốn của
Nhà nước
Luật tài chính và Luật hành chính ñều ñiều
chỉnh hoạt ñộng tài chính công
Luật hành chính còn quy ñịnh cơ chế kiểm
toán nhằm ñảm bảo sự ñúng ñắn trong các
quan hệ tài chính do Luật tài chính ñiều
chỉnh.
Quan hệ với Luật Hình sự
Luật hình sự xác ñịnh hành vi nào là tội
phạm và quy ñịnh biện pháp hình phạt
tương ứng ñược áp dụng ñối với tội
phạm ấy, ñiều kiện và thủ tục áp dụng.
Luật hành chính quy ñịnh hành vi nào là
vi phạm hành chính và biện pháp xử lý
Quan hệ với Luật ñất ñai
Luật ñất ñai ñiều chỉnh quan hệ xã hội
phát sinh trong việc quản lý, sử dụng ñất
ñai, quy ñịnh quyền và nghĩa vụ của chủ
thể quản lý ñất ñai và chủ thể sử dụng
ñất.
Luật ñất ñai ñiều chỉnh mối quan hệ giữa
Nhà nước và chủ thể sử dụng ñất trong
lĩnh vực quản lý nhà nước về ñất ñai
II. QPPLHC và QHPLHC
1. Quy phạm pháp luật hành chính
2. Quan hệ pháp luật hành chính
1. Quy phạm pháp luật hành
chính
Khái niệm
Đặc ñiểm
Phân loại
Khái niệm
• Quy phạm pháp luật hành chính là những quy
tắc hành vi do Nhà nước ñặt ra ñể ñiều chỉnh
những quan hệ xã hội cụ thể trong lĩnh vực
quản lý nhà nước.
• có tính bắt buộc chung, áp dụng nhiều lần và
hiệu lực của chúng không phụ thuộc vào sự
áp dụng
• là công cụ pháp luật cần thiết và rất quan
trọng ñể thực hiện nhiệm vụ, chức năng quản
lý nhà nước.
Đặc ñiểm
Phần lớn quy phạm luật hành chính mang
tính mệnh lệnh, tức là quy ñịnh cách xử
sự cần phải tuân theo. Nếu không thi
hành, phải chịu trách nhiệm trước Nhà
nước.
Phân loại
a. Di góc ñ ni dung và hình th
c th tc
Các quy phạm vật chất
Các quy phạm thủ tục
b. Theo ph m vi ñiu chnh
Quy phạm chung;
Quy phạm ñiều chỉnh hoạt ñộng quản lý
ngành và liên ngành.
c. Theo hiu lc pháp lý:
Quy phạm luật;
Quy phạm dưới luật.
d. Theo c quan ban hành: ta có quy phạm
ñược ban hành bởi Quốc hội, UBTVQH...
2. Quan hệ pháp luật hành chính
Khái niệm
Đặc ñiểm
Phân loại
Cơ sở phát sinh, thay ñổi, chấm dứt quan
hệ pháp luật hành chính
Khái niệm
Quan hệ pháp luật hành chính là quan hệ
xã hội phát sinh trong lĩnh vực quản lý
nhà nước dưới tác ñộng ñiều chỉnh của
quy phạm pháp luật hành chính ñược thể
hiện dưới một hình thức pháp lý
Đặc ñiểm
a. Đc ñi
m chung ca quan h pháp lut
Tính ý chí;
Là một loại quan hệ tư tưởng thuộc thượng
tầng kiến trúc pháp lý;
Là một loại quan hệ xuất hiện trên cơ sở quy
phạm pháp luật;
Các bên tham gia quan hệ có những quyền
và nghĩa vụ nhất ñịnh tương ứng với các
quyền ñó;
Được Nhà nước bảo ñảm thực hiện
b. Đc ñi
m riêng
Xuất hiện trong lĩnh vực quản lý nhà nước
Mang tính chất chấp hành và ñiều hành
Có sự xuất hiện bắt buộc của cơ quan HCNN
Mang tính áp ñặt
Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật hành chính
chịu trách nhiệm trước Nhà nước
Phân loại
a. Theo tính cht mi quan h gia các bên
Quan hệ dọc
Quan hệ ngang
b. Căn c
mc ñích, ý nghĩa ca quan h pháp lut
hành chính
Các quan hệ phát sinh trong quá trình thực hiện các
nhiệm vụ của quản lý nhà nước (quan hệ tích cực);
Các quan hệ có liên quan tới hoạt ñộng bảo vệ pháp
luật, chống vi phạm trong QLNN (quan hệ bảo vệ
pháp luật).
c. Căn c
ni dung c th
ca quan h
Quan hệ vật chất (quan hệ tài sản);
Quan hệ phi vật chất (phi tài sản).
d. Theo v trí, vai trò ca các ch th
Quan hệ giữa các cơ quan nhà nước;
Quan hệ có sự tham gia của công dân và
tổ chức xã hội.
e. Theo phng th
c bo v
Các quan hệ ñược bảo vệ theo trình tự
thủ tục hành chính;
Các quan hệ ñược bảo vệ theo trình tự
thủ tục tư pháp.
f. Căn c
tính cht các quan h
Quan hệ vật chất (quan hệ nội dung);
Quan hệ thủ tục (quan hệ hình thức)
Cơ sở phát sinh, thay ñổi, chấm
dứt quan hệ pháp luật hành chính
QPPLHC: là ñiều kiện cần nhưng chưa ñủ ñể
quan hệ luật hành chính xuất hiện
Chủ thể: chủ thể tham gia quan hệ có năng
lực chủ thể (năng lực pháp luật và năng lực
hành vi do quy phạm luật hành chính quy
ñịnh).
Sự kiện pháp lý: có thể là hành vi (hành
ñộng hay không hành ñộng) hoặc sự biến.
III. Khoa học Luật Hành chính Việt
Nam
1. Khái niệm
2. Đối tượng nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu
1. Khái niệm
Khoa hc Lut hành chính là mt ngành
khoa hc pháp lý chuyên ngành gm mt
h thng nhng lun thuyt khoa hc,
nhng khái nim, ph m trù, quan nim v
ngành lut hành chính, ñc phân b sp
xp theo mt trt t lôgic nht ñnh
2. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn ñề của lý luận quản lý hành chính
nhà nước có liên quan chặt chẽ tới ngành
Luật hành chính;
Hệ thống quy phạm luật hành chính ñiều
chỉnh các quan hệ xã hội trong các ngành và
lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước;
Vấn ñề nội dung pháp lý, cơ cấu, tương quan
giữa các yếu tố nội tại của các quan hệ pháp
luật hành chính;
Nghiên cứu các chủ thể của Luật hành chính;
Các hình thức và phương pháp quản lý hành
chính nhà nước, quyết ñịnh quản lý hành
chính nhà nước, thủ tục hành chính, cưỡng
chế hành chính nhà nước, trách nhiệm hành
chính;
Các phương thức kiểm soát ñối với hoạt
ñộng hành chính nhà nước;
Xét xử hành chính.
3. Phương pháp nghiên cứu
trừu tượng khoa học,
phương pháp phân tích và tổng hợp,
phương pháp quy nạp và diễn dịch,
phương pháp phân tích thuần túy quy phạm
pháp luật
so sánh, nghiên cứu xã hội cụ thể (phương
pháp xã hội học cụ thể),
hệ thống, thống kê