CHƯƠNG I
KHÁI NIỆMVÀ NGUYÊN TẮC CƠ
BẢN CỦA PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
1. KHÁI NIỆM LUẬT LAO ĐỘNGVIỆT NAM
2. HỆ THỐNG VÀ NGUỒN CỦA LUẬT LAO
ĐỘNG
3. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA
LUẬT LAO ĐỘNGVIỆT NAM
4. SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ LUẬT LAO ĐỘNG
VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG
TÁM NĂM 1945 ĐẾN NAY
45 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 843 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật lao động - Chương I: Khái niệmvà nguyên tắc cơ bản của pháp luật lao động Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC CƠ
BẢN CỦA PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
1. KHÁI NIỆM LUẬT LAO ĐỘNGVIỆT NAM
2. HỆ THỐNG VÀ NGUỒN CỦA LUẬT LAO
ĐỘNG
3. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA
LUẬT LAO ĐỘNGVIỆT NAM
4. SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ LUẬT LAO ĐỘNG
VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG
TÁM NĂM 1945 ĐẾN NAY
1. KHÁI NIỆM LUẬT LAO ĐỘNG
1.1. Đối tượng điều chỉnh của Luật Lao
động
1.2. Phương pháp điều chỉnh của Luật Lao
động
1.1. Đối tượng điều chỉnh của luật lao
động
ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH
QUAN HỆ LÀM
CÔNG ĂN
LƯƠNG
CÁC QUAN HỆ XÃ HỘI
CÓ LIÊN QUAN TRỰC
TIẾP ĐẾN QUAN HỆ
LAO ĐỘNG
1.1.1. Quan hệ lao động giữa người lao
động làm công ăn lương với người sử dụng
lao động (quan hệ làm công ăn lương)
Khái niệm quan hệ làm công ăn lương
Thế nào là quan hệ lao động?
Người lao động làm công ăn lương là ai?
Thế nào là người sử dụng lao động?
Quan hệ lao động
Quan hệ lao động là quan hệ giữa
một bên là người có nhu cầu thuê
mướn, sử dụng và trả công lao động
với một bên là người có khả năng
lao động và thực hiện công việc theo
yêu cầu của phía bên kia
Người lao động làm công ăn lương
Người lao động làm công ăn lương là
người làm việc theo hợp đồng lao động
Người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động là các doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc
mọi thành phần kinh tế, có thuê mướn,
sử dụng và trả công lao động
Đ c đi m c a quan h
làm công ăn l ng
ặ ể ủ ệ
ươ
PHÁT SINH
TRÊN CƠ SỞ
HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG
CÓ SỰ PHỤ
THUỘC VỀ
MẶT PHÁP LÝ
Khái niệm quan hệ làm công ăn lương
Quan hệ làm công ăn lương là quan hệ giữa
một bên là người có nhu cầu thuê mướn, sử
dụng và trả công lao động với một bên là
người có khả năng lao động, có nhu cầu bán
sức lao động để nhận về một khoản tiền gọi
là tiền lương. Quan hệ này được xác lập trên
cơ sở hợp đồng lao động và trong quan hệ đó
có sự phụ thuộc về mặt pháp lý của người
lao động vào người sử dụng lao động
Các quan hệ làm công ăn lương do
Luật Lao động điều chỉnh
Quan hệ lao động giữa người lao động
làm công ăn lương với người sử dụng lao
động là các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh thuộc mọi
thành phần kinh tế
Các quan hệ làm công ăn lương do
Luật Lao động điều chỉnh
Quan hệ lao động trong các cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị-xã hội
Quan hệ lao động trong hợp tác xã, tổ
hợp tác
Quan hệ lao động trong hộ gia đình có
thuê mướn lao động
Các quan hệ làm công ăn lương do
Luật Lao động điều chỉnh
Quan hệ lao động giữa người lao động Việt Nam với
người sử dụng lao động là doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài hoặc tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ Việt
Nam
Quan hệ lao động giữa người nước ngoài với cá
nhân, tổ chức được phép sử dụng lao động là người
nước ngoài trên lãnh thổViệt Nam
Quan hệ lao động của người Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài
Tính đặc biệt của quan hệ làm công ăn
lương
VỀ TÍNH
CHẤT
VỀ QUY
MÔ
VỀ PHÁP
LÝ
VỀ LỢI
ÍCH
TÍNH KINH TẾ
VỀTÍNH CHẤT
TÍNH XÃ HỘI
TÍNH CÁ NHÂN
VỀ QUY MÔ
TÍNH TẬP THỂ
TÍNH BÌNH ĐẲNG
VỀ PHÁP LÝ
TÍNH PHỤTHUỘC
THỐNG NHẤT
VỀ LỢI ÍCH
MÂU THUẨN
Các quan hệ lao động không thuộc đối
tượng điều chỉnh của Luật Lao động
Quan hệ lao động của những người là công
chức nhà nước, những người là công an nhân
dân, quân đội nhân dân
Quan hệ lao động của xã viên hợp tác xã, tổ
viên tổ hợp tác, thành viên tổ chức xã hội
Quan hệ lao động phát sinh trên cơ sở các
hợp đồng dân sự
1.1.2. Các quan hệ xã hội liên quan
trực tiếp với quan hệ lao động
Quan hệ về việc làm và học nghề
Quan hệ giữa tổ chức công đoàn với người sử
dụng lao động
Quan hệ về bảo hiểm xã hội
Quan hệ về bồi thường thiệt hại
Quan hệ về giải quyết tranh chấp lao động và
đình công
Quan hệ về quản lý và thanh tra lao động
Quan hệ về việc làm và học nghề
Quan hệ về việc làm: là quan hệ phát sinh giữa một
bên là các cá nhân có nhu cầu tìm kiếm việc làm với
một bên là doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân có
khả năng và điều kiện tạo việc làm, giới thiệu việc
làm
Quan hệ về học nghề: là quan hệ giữa một bên là cá
nhân có nhu cầu học nghề với một bên là doanh
nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân có khả năng và điều
kiện dạy nghề
Quan hệ giữa tổ chức công đoàn với
người sử dụng lao động
Công đoàn là tổ chức chính trị -xã hội với tư
cách đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của người lao động trong quan hệ lao
động
Quan hệ về bảo hiểm xã hội
Quan hệ về bảo hiểm xã hội là quan hệ giữa
cơ quan bảo hiểm xã hội với người sử dụng
lao động, người lao động trong việc đóng và chi
trả bảo hiểm xã hội
Quan hệ bảo hiểm xã hội gồm hai quan hệ
chính:
Quan hệ tạo lập quỹ bảo hiểm xã hội
Quan hệ thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội
Luật lao động không điều chỉnh quan hệ
lao động của cán bộ công chức nhà nước
Luật lao động không điều chỉnh quan hệ
về bảo hiểm xã hội của cán bộ công
chức nhà nước
Quan hệ về bồi thường thiệt hại
Bồi thường thiệt hại được hiểu là một
loại trách nhiệm pháp lý, trong đó người
có hành vi xâm phạm gây thiệt hại đến
tính mạng, sức khỏe, tài sản, quyền và lợi
ích hợp pháp của người khác thì phải bồi
thường những thiệt hại do hành vi của
mình gây ra
Quan hệ về giải quyết tranh chấp lao
động và đình công
Tranh chấp lao động là những tranh chấp về
quyền và lợi ích phát sinh trong quan hệ lao
động giữa người lao động, tập thể người lao
động với người sử dụng lao động (Điều 157
BLLĐ)
Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự
nguyện và có tổ chức của tập thể lao động để
giải quyết tranh chấp lao động tập thể (Điều
172 BLLĐ)
Quan hệ về quản lý và thanh tra lao
động
Quan hệ về quản lý và thanh tra lao động
là quan hệ giữa cơ quan nhà nước có
thẩm quyền với các tổ chức hoặc cá
nhân sử dụng lao động trong lĩnh vực
chấp hành các quy định của Nhà nước về
sử dụng lao động
1.2. Phương pháp điều chỉnh của Luật
Lao động
Phương pháp thỏa thuận
Phương pháp mệnh lệnh
Phương pháp thông qua hoạt động của tổ
chức công đoàn tác động vào các quan hệ
phát sinh trong quá trình lao động
1.2.1. Phương pháp thỏa thuận
Phương pháp thỏa thuận là phương pháp
điều chỉnh mà trong đó Nhà nước tác
động lên các quan hệ xã hội thông qua
việc tạo ra sự bình đẳng và cho phép các
bên tự do thương lượng, thỏa thuận
trong việc xác lập, thực hiện, chấm dứt
các quyền và nghĩa vụ pháp lý
1.2.2. Phương pháp mệnh lệnh
Phương pháp mệnh lệnh là phương pháp
điều chỉnh mà trong đó Nhà nước tác
động lên các quan hệ xã hội thông qua
việc tạo ra địa vị phụ thuộc của một bên
vào phía bên kia trong quan hệ pháp luật
1.2.3. Phương pháp thông qua hoạt động
của tổ chức công đoàn tác động vào các
quan hệ phát sinh trong quá trình lao động
Phương pháp thông qua hoạt động của tổ chức
công đoàn tác động vào các quan hệ phát sinh
trong quá trình lao động là phương pháp điều
chỉnh mà trong đó Nhà nước tác động lên các
quan hệ xã hội thông qua việc cho phép công
đoàn tham gia tích cực vào việc giải quyết những
vấn đề phát sinh trong quá trình lao động có liên
quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của người
lao động
Khái niệm Luật Lao động
Luật Lao động là một ngành luật độc lập
trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao
gồm tổng thể những quy phạm pháp luật
do Nhà nước ban hành điều chỉnh quan
hệ lao động giữa người lao động làm
công ăn lương với người sử dụng lao
động và các quan hệ xã hội có liên quan
trực tiếp với quan hệ lao động
2. HỆTHỐNG VÀ NGUỒN CỦA
LUẬT LAO ĐỘNG
2.1. Hệ thống ngành Luật Lao động
2.2. Nguồn của Luật Lao động
2.1. Hệ thống ngành Luật Lao động
Hệ thống ngành Luật Lao động là tổng
thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh
quan hệ lao động và các quan hệ xã hội
khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao
động
2.2. Nguồn của Luật Lao động
Nguồn của một ngành luật nói chung là
phương tiện, hình thức thể hiện ý chí
Nhà nước trong việc điều chỉnh quan hệ
xã hội
Nguồn của Luật Lao động có thể được
phân chia thành:
Các văn bản luật
Các văn bản dưới luật
Nguồn bổ sung
3. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
CỦA LUẬT LAO ĐỘNG
Nguyên tắc bảo vệ người lao động
Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
người sử dụng lao động
Nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa chính sách kinh tế
và chính sách xã hội
Nguyên tắc tôn trọng và nghiêm chỉnh tuân thủ
những quy định pháp luật quốc tế đã phê chuẩn
3.1. Nguyên tắc bảo vệ người lao
động
Cơ sở pháp lý của nguyên tắc
Vì sao đây là nguyên tắc cơ bản của
Luật Lao động?
Nội dung và biểu hiện của nguyên
tắc
- Cơ sở pháp lý của nguyên tắc
Được ghi nhận ngay trong lời nói đầu của
Bộ luật Lao động: “Bộ luật Lao động bảo
vệ quyền làm việc, lợi ích và các quyền
khác của người lao động”.
- Vì sao đây là nguyên tắc cơ bản
của Luật Lao động?
- Nội dung và biểu hiện của
nguyên tắc
Đảm bảo quyền tự do việc làm của người lao động.
Đảm bảo tiền lương và thu nhập cho người lao động.
Đảm bảo an toàn tính mạng, sức khoẻ cho người lao
động.
Đảm bảo quyền được nghỉ ngơi của người lao động.
Người lao động được tham gia bảo hiểm xã hội.
Tôn trọng quyền thành lập, gia nhập, tham gia hoạt động
công đoàn của người lao động.
Bảo vệ quyền lợi của lao động đặc thù
Đảm bảo quyền đình công của người lao động
3.2. Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của người sử dụng lao động
Cơ sở pháp lý của nguyên tắc
Vì sao đây là nguyên tắc cơ bản
của Luật Lao động?
Nội dung và biểu hiện của
nguyên tắc
- Cơ sở pháp lý của nguyên tắc
Nguyên tắc này được ghi nhận ngay trong
lời nói đầu của Bộ luật Lao động: “Bộ luật
Lao động bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của người sử dụng lao động”.
- Vì sao đây là nguyên tắc cơ
bản của Luật Lao động?
- Nội dung và biểu hiện của nguyên
tắc
Đảm bảo quyền tự chủ của người sử
dụng lao động trong sản xuất kinh doanh,
tự do thuê mướn, tuyển chọn lao động.
Quyền quản lý, điều hành lao động.
Quyền được bảo hộ quyền sở hữu tài
sản và các lợi ích hợp pháp khác.
Quyền được yêu cầu cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao
động.
3.3. Nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa chính
sách kinh tế và chính sách xã hội
Cơ sở pháp lý của nguyên tắc
Vì sao đây là nguyên tắc cơ bản
của Luật Lao động?
Nội dung và biểu hiện của
nguyên tắc
3.4. Nguyên tắc tôn trọng và nghiêm
chỉnh tuân thủ những quy định pháp
luật quốc tế đã phê chuẩn
Cơ sở pháp lý của nguyên tắc
Vì sao đây là nguyên tắc cơ bản của
Luật Lao động?
Nội dung và biểu hiện của nguyên
tắc
4. SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ LUẬT LAO
ĐỘNG VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG
THÁNG TÁM ĐẾN NAY
4.1. Giai đoạn 1945 – 1954
4.2. Giai đoạn 1955 đến 1985
4.3. Giai đoạn từ 1986 đến nay