CHưƠNG 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
I. Khái niệm; chức năng; nhiệm vụ,
quyền hạn của NHNN Việt Nam
II. Cơ cấu tổ chức; lãnh đạo và điều
hành NHNN Việt Nam
III. Chế độ pháp lý về hoạt động của
NHNN Việt Nam}
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 63 trang
63 trang | 
Chia sẻ: hoang16 | Lượt xem: 1520 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật tài chính, ngân hàng - Chương 2: Địa vị pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chƣơng 2: 
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA 
 NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC 
VIỆT NAM 
 TS.PHAN THỊ THÀNH DƢƠNG 
2 
3 
CHƢƠNG 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGÂN 
HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM 
I. Khái niệm; chức năng; nhiệm vụ, 
quyền hạn của NHNN Việt Nam 
II. Cơ cấu tổ chức; lãnh đạo và điều 
hành NHNN Việt Nam 
III. Chế độ pháp lý về hoạt động của 
NHNN Việt Nam} 
4 
CHƢƠNG 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGÂN 
HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM 
I. Khái niệm; chức năng,; nhiệm vụ, quyền hạn của NHNN VN 
1. Khái niệm 
2. Chức năng 
3. Nhiệm vụ, quyền hạn 
II. Cơ cấu tổ chức; lãnh đạo và điều hành NHNN VN 
1. Cơ cấu tổ chức của NHNN 
2. Bộ máy lãnh đạo, điều hành NHNN 
III. Hoạt động của NHNN VN 
1. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia 
2. Hoạt động phát hành tiền 
3. Hoạt động tín dụng 
4. Hoạt động thanh toán và ngân quỹ 
5. Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối 
6. Thực hiện thanh tra, giám sát và xử lý VP trong lĩnh vực NH 
7. Các hoạt động khác của NHNN VN 
5 
I. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, 
QUYỀN HẠN CỦA NHNN VIỆT NAM 
1.Khái niệm, đặc điểm của NHNN 
VN 
2.Chức năng của NHNN VN 
3.Nhiệm vụ, quyền hạn của NHNN 
VN 
6 
1. Khái niệm, đặc điểm của NHNN VN 
a) Các mô hình tổ chức NHTW trên thế 
giới: 
- Khái quát quá trình hình thành NHTW 
- Các mô hình tổ chức NHTW 
b) Khái niệm và đặc điểm của NHNN Việt 
Nam 
- Khái niệm 
- Đặc điểm 
7 
a) Các mô hình tổ chức NHTW trên thế giới 
Quá trình hình thành NHTW: 
 Thống nhất việc phát hành tiền: NN quy định rõ 
chỉ một số NH mới có quyền phát hành tiền. 
 Nhà nước quốc hữu hoá các NH phát hành, tiến 
tới thành lập một NH phát hành duy nhất trong 
cả nước: NHTW. 
 Tăng cường chức năng cho NHTW: thực hiện 
quản lý trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân 
hàng. 
Các mô hình tổ chức NHTW trên thế giới 
NHTW trên thế giới: NHTW Pháp, 
NHTW Nhật Bản; NHTW Thái Lan; 
Cơ quan tiền tệ Singapore; Cục dự trữ liên 
bang Mỹ, Ngân hàng dự trữ Ấn Độ, Ngân 
hàng dự trữ Newzeland, Ngân hàng dự trữ 
Australia 
9 
a) Các mô hình tổ chức NHTW trên thế giới 
 Căn cứ vào mối quan hệ giữa NHTW với 
CP, có 04 mô hình tổ chức NHTW: 
1. NHTW độc lập với CP, trực thuộc Quốc Hội 
2. NHTW trực thuộc CP 
3. HNTW trực thuộc Bộ Tài chính 
4. NHTW cho một khu vực địa lý bao gồm 
nhiều quốc gia khác nhau (ADB, ECB) 
10 
a) Các mô hình tổ chức NHTW trên thế giới 
(1) NHTW độc lập với CP, trực thuốc Quốc Hội: 
QUỐC HỘI 
CHÍNH PHỦ NHTW 
Áp dụng ở các nƣớc: Mỹ (Cục dự trữ liên bang Hoa kỳ, 
FED: Federal Reserve System), CHLB Đức (Ngân hàng 
dự trữ Liên bang Đức), Nhật Bản, Anh } 
11 
a) Các mô hình tổ chức NHTW trên thế giới 
(1) NHTW độc lập với CP, trực thuốc Quốc Hội: 
• Không nằm trong cơ cấu bộ máy của Chính 
phủ. 
• Không chịu sự lãnh đạo, điều hành của Chính 
phủ. 
• Được giám sát trực tiếp bởi Quốc Hội. 
• Quan hệ giữa NHTW và CP là quan hệ hợp tác, 
thúc đẩy sự ổn định và phát triển kinh tế. 
12 
a) Các mô hình tổ chức NHTW trên thế giới 
(1) NHTW độc lập với CP, trực thuộc Quốc Hội: 
Ƣu điểm: Tránh tình trạng NHTW gánh đỡ 
NSNN khi NSNN bị thiếu hụt. 
Hạn chế: Tạo ra sự quản lý thiếu đồng bộ giữa 
các cơ quan quản lý nhà nước. 
Áp dụng ở các nƣớc: Hoa Kỳ: Cục dự trữ Liên 
Bang Hoa Kỳ (FED), CHLB Đức: Ngân hàng 
dự trữ liên bang và một số quốc gia thuộc 
cộng đồng Châu Âu. 
13 
a) Các mô hình tổ chức NHTW trên thế giới 
(2) TNHW trực thuộc CP: 
CHÍNH PHỦ 
NHTW 
QUỐC HỘI 
Các nứơc áp dụng: Trung Quốc, Hungary, Ba Lan... 
14 
a) Các mô hình tổ chức NHTW trên thế giới 
(2) TNHW trực thuộc CP: 
• Nằm trong cơ cấu tổ chức của bộ máy Chính phủ. 
• Chịu sự lãnh đạo, điều hành của Chính phủ. 
Ƣu điểm: Tập trung cao về nguồn vốn trong nước cho 
đầu tư và chi tiêu, phối hợp đồng bộ các nguồn lực 
tài chính cho việc thực hiện chức năng và nhiệm vụ 
của CP. 
Hạn chế: Chính sách tiền tệ có thể bị lạm dụng bởi 
CP, NHTW có thể trở thành công cụ phát hành tiền 
cho CP. 
15 
a) Các mô hình tổ chức NHTW trên 
thế giới 
(3) NHTW trực thuộc BTC: 
CHÍNH 
PHỦ 
BỘ TC 
QUỐC HỘI 
NHTW 
16 
a) Các mô hình tổ chức NHTW trên thế 
giới 
(3) NHTW trực thuộc BTC: 
• NHTW quản lý chính trong lĩnh vực tiền tệ, NH 
• Việc phát hành tiền là nhiệm vụ của NSNN, không 
theo quy luật cung cầu. 
• Do sự khác biệt về chức năng giữa NHTW và Bộ 
tài chính mà mô hình này mang nhiều nhược 
điểm. 
• Áp dụng ở một số ít quốc gia như Malaysiavà 
đang dần bị xóa bỏ. 
17 
a) Các mô hình tổ chức NHTW trên thế giới 
(4) NHTW cho một khu vực địa lý bao gồm 
nhiều quốc gia khác nhau. 
 Toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế tạo 
nên những khu vực kinh tế có cùng lợi ích, 
cùng sử dụng chung đơn vị tiền tệ: là cơ sở 
cho sự ra đời của NHTW cho một khu vực địa 
lý bao gồm nhiều quốc gia khác nhau. 
Ví dụ: NHTW của Liên minh Châu Âu 
(European Central Bank – ECB) 
18 
b) Khái niệm, đặc điểm của NHNN Việt 
Nam 
Điều 2 Luật NHNN VN: 
1. NHNN VN là cơ quan ngang bộ của CP, là 
NHTW của nước CHXHCN Việt Nam. 
2. NHNN là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc 
sở hữu nhà nước, có trụ sở chính tại Hà Nội. 
3. NHNN thực hiện chức năng quản lý NN về tiền 
tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối; thực 
hiện chức năng của NHTW về phát hành tiền, 
ngân hàng của các TCTD và cung ứng dịch vụ 
tiền tệ cho Chính phủ. 
19 
Đặc điểm: 
Thứ nhất, NHNN VN là cơ quan quản lý nhà nƣớc về 
tiền tệ và ngân hàng: 
• NHNN là cơ quan ngang Bộ, thụôc Chính Phủ 
• Người đứng đầu NHNN là Thống đốc NHNN mang 
hàm Bộ trưởng, là thành viên của Chính phủ. 
• Nội dung quản lý: quản lý nhà nước về tiền tệ và 
hoạt động ngân hàng, ổn định trật tự cung cầu tiền tệ, 
kìm chế lạm phát, thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển. 
 hoạt động nghiệp vụ của NHNN không có mục 
tiêu lợi nhuận như các TCTD khác 
20 
Đặc điểm: 
Thứ hai, NHNNVN là NHTW của nƣớc Cộng hòa 
xã hội chủ nghĩa Việt Nam: 
• NHNN là ngân hàng độc quyền phát hành tiền ở 
Việt Nam, bao gồm cả tiền giấy và tiền kim loại; 
• NHNN là ngân hàng của các ngân hàng, (NH của 
các TCTD); 
• NHNN là ngân hàng của Chính Phủ: Cho CP 
vay (Điều 26 Luật NHNN); làm đại lý cho 
KBNN khi phát hành tín phiếu, trái phiếu (Điều 
30 Luật NHNN) 
21 
Đặc điểm: 
 Thứ ba, NHNN Việt Nam là một pháp nhân, 
• NHNN VN được thành lập hợp pháp theo Sắc lệnh số 
15/SL ngày 06/05/1951 ký bởi Chủ tịch Hồ Chí Minh; 
• NHNN VN có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; 
• NHNN nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật 
một cách độc lập; 
• NHNN có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước: 
Điều 42 Luật NHNN: Vốn pháp định của NHNN do 
NSNN cấp; và do Thủ tướng CP quyết định mức 
cụ thể. 
Điều 9 Nghị định 07/2006/NĐ-CP về chế độ tài 
chính của NHNN: mức vốn pháp định của NHNN 
là 5.000 tỷ đồng. 
23 
Đặc điểm: 
Thứ tƣ, về mục tiêu hoạt động của NHNN 
 Khoản 1 Điều 4 Luật NHNN 2010: 
• Ổn định giá trị đồng tiền; 
• Bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ 
thống các tổ chức tín dụng; 
• Bảo đảm sự an toàn, hiệu quả của hệ thống 
thanh toán quốc gia; 
• Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội 
theo định hướng xã hội chủ nghĩa. XHCN. 
24 
2. Chức năng của NHNN Việt Nam 
a) Chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ 
và ngân hàng 
b) Chức năng ngân hàng trung ương 
25 
a) Chức năng quản lý nhà nƣớc về tiền tệ 
và hoạt động ngân hàng 
• Xây dựng chiến lược, kế hoạch, chính sách, 
dự án; 
• Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 
• Tổ chức thực hiện 
• Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm 
•  
26 
b) Chức năng ngân hàng trung ƣơng: 
Thứ nhất, NHNN là cơ quan độc quyền phát hành tiền ở 
Việt Nam. 
Thứ hai, NHNN là ngân hàng của Chính phủ, thực hiện 
cung cấp các dịch vụ tài chính, tiền tệ cho Chính Phủ. 
Thứ ba, NHNN là ngân hàng của các ngân hàng, thực hiện 
cung ứng các dịch vụ tài chính, tiền tệ cho các TCTD. 
• NHNN cho các TCTD vay ngắn hạn nhằm thực hiện 
chính sách tiền tệ quốc gia 
• NHNN cho các TCTD vay khi lâm vào tình trạng kiểm 
soát đặc biệt 
27 
3. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA NHNN 
VIỆT NAM 
Điều 4 Luật NHNN VN: 
• Nhóm nhiệm vụ và quyền hạn của NHNN 
nhằm thực hiện chức năng quản lý nhà 
nước về tiền tệ và ngân hàng. 
• Nhóm nhiệm vụ và quyền hạn của NHNN 
trong việc thực hiện chức năng NHTW 
28 
N.vụ , quyền hạn của NHNN trong việc thực hiện 
chức năng quản lý nhà nƣớc về tiền tệ và ngân hàng: 
• NHNN xây dựng dự án luật, pháp lệnh và ban hành các văn bản dưới 
luật để điều chỉnh hoạt động ngân hàng. Ví dụ: NHNN qđ lãi suất 
chiết khấu, tái chiết khấu; lãi suất cơ bản trong hđ tín dụng; qđ về hạn 
chế tín dụng,... 
• NHNN cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các TCTD, 
giấy phép hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác. 
• NHNN kiểm tra, thanh tra hoạt động ngân hàng, kiểm soát tín dụng, 
xử lý VPPL trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo thẩm 
quyền. 
• NHNN quản lý hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp, 
TCTD; quản lý hoạt động ngoại hối, điều hòa cán cân thanh toán 
quốc tế. 
• NHNN đại diện nhà nước tham gia ký kết điều ước quốc tế về tiền tệ 
và hđ ngân hàng tại tổ chức tiền tệ và ngân hàng quốc tế trong những 
trường hợp được chủ tịch nước và chính phủ ủy quyền hoặc theo luật 
định. 
• Thông qua hoạt động phát hành tiền, NHNN thực hiện chức năng 
quản lý nhà nước trong việc điều hòa và lưu thông quỹ tiền tệ trong 
cả nước 
29 
N.vụ , quyền hạn của NHNN trong việc thực hiện 
chức năng ngân hàng trung ƣơng: 
• Tổ chức in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền; thực hiện nghiệp vụ 
phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu huỷ tiền; 
• Thực hiện tái cấp vốn nhằm cung ứng tín dụng ngắn hạn và 
phương tiện thanh toán cho nền kinh tế; 
• Điều hành thị trường tiền tệ; thực hiện nghiệp vụ thị trường mở để 
điều phối lượng tiền trong lưu thông; 
• Kiểm soát dự trữ quốc tế, quản lý dự trữ ngoại hối Nhà nước nhằm 
cân bằng cán cân thanh toán quốc tế và đảm bảo an ninh tiền tệ; 
• Tổ chức hệ thống thanh toán qua ngân hàng, làm dịch vụ thanh 
toán, quản lý việc cung ứng các phương tiện thanh toán, tạo cơ sở 
cho các hoạt động thanh toán diễn ra trong đời sống; 
• Làm đại lý và thực hiện các dịch vụ ngân hàng cho Kho bạc Nhà 
nước; 
• Tổ chức hệ thống thông tin và làm các dịch vụ thông tin ngân hàng 
30 
II. TỔ CHỨC, LÃNH ĐẠO VÀ ĐIỀU HÀNH 
NHNN VIỆT NAM 
Tổ chức của NHNN VN giai đoạn 1951 - 1987 
NH nhà nƣớc 
TW NH đầu tƣ TW NH NT TW 
Quỹ TK XHCN 
TW 
Chi nhánh 
NHNN CN NH đầu tƣ 
NH NT khu 
vực 
Quỹ TK khu vực 
Chi , điếm 
NHNN 
CN NH đầu tƣ 
khu vực Quỹ TK cơ sở 
31 
II. TỔ CHỨC, LÃNH ĐẠO VÀ ĐIỀU HÀNH 
NHNN VIỆT NAM 
Cơ cấu tổ chức của NHNN: 
 Điều 10, Luật NHNN Việt Nam 
 Website NHNNVN: www.sbv.gov.vn 
32 
Tổ chức của NHNN VN hiện nay: 
33 
II. TỔ CHỨC, LÃNH ĐẠO VÀ ĐIỀU HÀNH 
NHNN VIỆT NAM 
Cơ cấu tổ chức của NHNN: 
Trụ sở chính, Vụ chức năng và cơ quan ngang Vụ: 
Trụ sở chính của NHNN đặt tại Hà Nội, là trung tâm lãnh đạo 
điều hành mọi hoạt động của NHNN. 
Các Vụ chức năng và cơ quan ngang Vụ được tổ chức tại 
NHNN ở TW tại Hà Nội, có nhiệm vụ và quyền hạn do 
Thống đốc NHNN giao, nhằm giúp Thống đốc NHNN 
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt 
động ngân hàng và chức năng NHTW . 
34 
II. TỔ CHỨC, LÃNH ĐẠO VÀ ĐIỀU HÀNH 
NHNN VIỆT NAM 
Cơ cấu tổ chức của NHNN: 
Chi nhánh : Điều 12, Luật NHNNVN: 
Chi nhánh NHNN là đơn vị phụ thuộc NHNN, chịu sự lãnh đạo và 
điều hành tập trung của Thống đốc NHNN. 
Chi nhánh NHNN không có tư cách pháp nhân, mọi giao dịch của chi 
nhánh NHNN với khách hàng chỉ được thực hiện trên cơ sở nhân 
danh NHNN. 
Chi nhánh NHNN được tổ chức như một NHNN thu nhỏ, đặt ở các 
tỉnh, thành phố thuộc trung ương. Do vậy, hiện có 63 chi nhánh 
NHNN tương ứng với 63 tỉnh, thành trong phạm vi cả nước. 
35 
Nhiệm vụ của chi nhánh NHNN: Khoản 1 
Điều 12 Luật NHNN 
Kiểm tra, thanh tra hoạt động ngân hàng trên địa bàn được 
phân công; 
Cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng 
của tổ chức tín dụng và giấy phép hoạt động ngân hàng 
của các tổ chức khác; quyết định giải thể, chấp thuận 
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập các tổ chức tín dụng trên 
địa bàn; 
Thực hiện nghiệp vụ tái cấp vốn và cho vay thanh toán; 
Cung ứng dịch vụ thanh toán, ngân quỹ và các dịch vụ ngân 
hàng khác cho các tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà 
nước; 
Thực hiện các uỷ quyền khác theo quy định của pháp luật. 
36 
II. TỔ CHỨC, LÃNH ĐẠO VÀ ĐIỀU HÀNH 
NHNN VIỆT NAM 
Cơ cấu tổ chức của NHNN: 
Văn phòng đại diện: 
Là đơn vị phụ thuộc của NHNN, có nhiệm vụ đại diện theo 
ủy quyền của Thống đốc. 
Không được tiến hành hoạt động nghiệp vụ ngân hàng. 
Theo quy định, văn phòng đại diện NHNN được đặt ở tỉnh 
thành lớn trong nước và ở nước ngoài. 
Một văn phòng đại diện tại TP. HCM 
37 
II. TỔ CHỨC, LÃNH ĐẠO VÀ ĐIỀU HÀNH 
NHNN VIỆT NAM 
Cơ cấu tổ chức của NHNN: 
Các đơn vị sự nghiệp: Khoản 1 Điều 13 Luật NHNN 
NHNN có các đơn vị sự nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ đào 
tạo, nghiên cứu khoa học, cung ứng dịch vụ tin học, thông tin 
và báo chí chuyên ngành ngân hàng. 
Các đơn vị sự nghiệp gồm có: 
Viện chiến lược ngân hàng; 
Thời báo ngân hàng; 
Tạp chí ngân hàng; 
Trung tâm thông tin tín dụng; 
Trường bồi dưỡng cán bộ ngân hàng. 
38 
II. TỔ CHỨC, LÃNH ĐẠO VÀ ĐIỀU HÀNH 
NHNN VIỆT NAM 
2. Ban lãnh đạo và điều hành ngân hàng nhà nước: 
Mô hình lãnh đạo NHTW là 1 cá nhân: 
Lãnh đạo, 
điều hành 
một thủ 
trƣởng 
Thống đốc, chủ tịch NHTW chịu 
trách nhiệm trƣớc pháp luật về 
mọi hoạt động của NHTW. 
39 
II. TỔ CHỨC, LÃNH ĐẠO VÀ ĐIỀU HÀNH 
NHNN VIỆT NAM 
2. Ban lãnh đạo và điều hành NHNN: 
• Điều 8, Luật NHNNVN: Thống đốc NHNN là thành viên 
Chính phủ, chịu trách nhiệm lãnh đạo và điều hành NHNN. 
• Thống đốc NHNN được bổ nhiệm theo quy trình sau: Theo 
đề nghị của TTCP, Quốc hội sẽ phê chuẩn chức danh Thống 
đốc NHNN  Chủ tịch nước tiến hành bổ nhiệm, miễn 
nhiệm hoặc cách chức Thống đốc NHNN. 
• Giúp việc cho Thống đốc là các Phó thống đốc. Mỗi Phó 
thống đốc chịu trách nhiệm về một lĩnh vực nghiệp vụ theo 
sự phân công của Thống đốc NHNN. 
40 
1. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia 
2. Hoạt động phát hành tiền 
3. Hoạt động tín dụng 
4. Hoạt động thanh toán và ngân quỹ 
5. Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối 
6. Hoạt động thông tin, báo cáo 
7. Thực hiện thanh tra, giám sát ngân hàng và xử 
lý VPHC trong lĩnh vực ngân hàng 
8. Các hoạt động khác 
III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA 
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC 
41 
Khái niệm chính sách tiền tệ quốc gia: 
 Chính sách tiền tệ quốc gia là các quyết định về tiền tệ ở 
tầm quốc gia của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao 
gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biểu 
hiện bằng chỉ tiêu lạm phát, quyết định sử dụng các 
công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra, 
 (Đ3 Luật NHNN 2010) 
1. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia 
42 
Các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia: 
 Điều 10 Luật NHNN 2010: 
1. Tái cấp vốn, 
2. Lãi suất, 
3. Tỷ giá hối đoái, 
4. Dự trữ bắt buộc, 
5. Nghiệp vụ thị trường mở 
1. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia 
43 
Khái niệm: 
Khoản 1 Điều 11 Luật NHNN 2010: Tái cấp 
vốn là hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng 
Nhà nước nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và 
phƣơng tiện thanh toán cho tổ chức tín dụng. 
 Tái cấp vốn: 
44 
Các hình thức tái cấp vốn: 
Khoản 2 Điều 11 Luật NHNN 2010 : 
• Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ 
có giá 
• Chiết khấu giấy tờ có giá. 
• Các hình thức tái cấp vốn khác 
Tái cấp vốn: 
45 
 Lãi suất là giá cả mà một ngân hàng hoặc một 
người đi vay khác phải trả cho người cho vay để 
được sử dụng tiền trong một thời gian nhất 
định. 
Điều 12 Luật NHNN 2010: 
 NHNN công bố lãi suất tái cấp vốn, lãi suất cơ 
bản và các loại lãi suất khác để điều hành chính 
sách tiền tệ, chống cho vay nặng lãi. 
Lãi suất 
46 
Khoản 5 Điều 6 Luật NHNN: Tỷ giá hối đoái của 
đồng Việt Nam là giá của một đơn vị tiền tệ nƣớc 
ngoài tính bằng đơn vị tiền tệ của Việt Nam. 
Điều 13 Luật NHNN: 
1. Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam được hình 
thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ trên thị trường 
có sự điều tiết của Nhà nước. 
2. Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá hối đoái, 
quyết định chế độ tỷ giá, cơ chế điều hành tỷ giá. 
Tỷ giá hối đoái 
47 
Điều 14 Luật NHNN 2010: 
1. Dự trữ bắt buộc là số tiền mà TCTD 
phải gửi tại NHNN để thực hiện chính 
sách tiền tệ quốc gia. 
2. NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc 
đối với từng loại hình TCTD và từng 
loại tiền gửi tại TCTD nhằm thực hiện 
chính sách tiền tệ quốc gia. 
Dự trữ bắt buộc: 
Dự trữ bắt buộc được xác định bằng tỷ lệ % 
trên tổng số dư tiền gửi các loại tiền gửi tại 
các TCTD. 
Thông qua việc qui định mức dự trữ bắt buộc, 
NHNN đã tác động vào hoạt động tín dụng, 
tổng lượng tiền tệ trong lưu thông. 
Trả lãi đối với tiền gửi dự trữ bắt buộc, tiền 
gửi vượt dự trữ bắt buộc. 
Dự trữ bắt buộc: 
49 
Điều 15 Luật NHNN 2010: 
1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện nghiệp vụ thị 
trường mở thông qua việc mua, bán giấy tờ có 
giá đối với tổ chức tín dụng. 
2. Ngân hàng Nhà nước quy định loại giấy tờ có 
giá được phép giao dịch thông qua nghiệp vụ 
thị trường mở. 
 NHNN làm tăng hoặc giảm lượng tiền khả 
dụng của các TCTD  tăng hoặc giảm khả 
năng cung cấp tín dụng của các TCTD. 
Nghiệp vụ thị trƣờng mở: 
50 
Điều 17 Luật NHNN: 
1. NHNN là cơ quan duy nhất phát hành tiền giấy, 
tiền kim loại của nước CHXHCN Việt Nam. 
2. Tiền giấy và tiền kim loại do NHNN phát hành là 
phương tiện thanh toán hơp pháp trên lãnh thổ 
nước CHXHCN Việt Nam. 
Nguyên tắc phát hành tiền: đảm bảo mối quan hệ 
cân bằng giữa tổng số tiền trong lưu thông với 
tổng sản lượng, giá cả và tốc độ chu chuyển các 
nguồn vốn tiền tệ. 
2. Hoạt động phát hành tiền 
51 
Các phƣơng thức phát hành tiền: 
1. NHNN cho vay theo hình thức tái cấp vốn đối 
với các TCTD; 
2. NHNN mua các giấy tờ có giá thông qua 
nghiệp vụ thị trường mở; 
3. NHNN mua ngoại hối trên thị trường ngoạt tệ 
liên ngân hàng, 
4. NHNN cho Chính phủ vay để bù đắp thiếu hụt 
tạm thời ngân sách nhà nước (tạm ứng cho 
ngân sách nhà nước). 
2. Hoạt động phát hành tiền 
Một số hoạt động liên quan: 
1. Thiết kế, in đúc, bảo quản, vận chuyển, 
phát hành vào lưu thông, tiêu hủy. 
2. Xử lý tiền rách nát hư hỏng 
3. Thu hồi, thay thế tiền 
4. Phát hành tiền mẫu, tiền lưu niệm 
Hành vi bị cấm (Đ23): làm giả, vận chuyển, 
tàng trữ, lưu hành tiền giả; hủy hoại; từ 
chối nhận/ lưu hành 
2. Hoạt động phát hành tiền 
53 
 Các hình thức hoạt động tín dụng của 
NHNN: 
1. Cho vay 
2. Bảo lãnh 
3. Tạm ứng cho ngân sách nhà nước 
3. Hoạt động tín dụng 
54 
Cho vay: Điều 24 Luật NHNN 
1. NHNN cho các TCTD vay ngắn hạn dưới 
hình thức tái cấp vốn. 
2. NHNN xem xét, quyết định cho vay đặc biệt 
đối với TCTD trong các trường hợp sau đây: 
 TCTD lâm vào tình trạng mất khả năng chi 
trả, đe doạ sự ổn định của hệ thống các 
TCTD; 
 TCTD có nguy cơ mất khả năng chi trả do 
sự cố nghiêm trọng khác. 
3. Hoạt động tín dụng 
55 
Bảo lãnh: (Điều 25 Luật NHNN) 
- NHNN không bảo lãnh cho tổ chức, cá 
nhân vay vốn, 
- bảo lãnh cho TCTD vay vốn nƣớc 
ngoài theo quyết định của Thủ tƣớng 
Chính phủ. 
3. Hoạt động tín dụng 
56 
Tạm ứng cho ngân sách nhà 
nƣớc:Điều 26 Luật NHNN): 
1. NHNN tạm ứng cho NSTW để xử 
lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách 
nhà nước theo quyết định của Thủ 
tướng Chính phủ. 
2. Hoàn trả khoản vay trong năm NS 
(trừ trường hợp UBTVQH QĐ) 
3. Hoạt động tín dụng 
57 
(Điều 27, 28, 29, 30 Luật NHNN) 
- NHNN Mở tài khoản và thực hiện giao dịch 
trên tài khoản ở NH nước ngoài, TCTT, NH 
quốc tế. 
- Mở tài khoản và thực hiện giao dịch cho các tổ 
chức tín dụng. 
- Mở tài khoản và thực hiện giao dịch cho KBNN 
- Quản lý giám sát, vận hành hệ thống thanh 
toán, phương tiện thanh toán. 
- Cung cấp dịch vụ ngân quỹ 
- Đại lý cho KBNN (đấu thầu, phát hành, lưu ký 
và thanh toán tín phiếu KB, TP KB) 
4. Hoạt động thanh toán và ngân quỹ 
58 
Ngoại hối: K2 Đ6 Luật NHNN: 
- Đồng tiền quốc gia khác, đồng tiền 
chung(ngoại tệ), 
- p