Luật tố tụng hình sự - Bài 9: Thi hành bản án và quyết định của tòa án

Kể từ ngày BA, QĐ sơ thẩm có hiệu lực pháp luật Kể từ ngày nhận được BA, QĐ phúc thẩm, QĐ giám đốc thẩm, QĐ tái thẩm CA Tòa án đã xử ST hoặc Tòa án khác cùng cấp được ủy thác Ra quyết định thi hành án

ppt20 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 667 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luật tố tụng hình sự - Bài 9: Thi hành bản án và quyết định của tòa án, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 9THI HÀNH BẢN ÁN VÀ QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁNI. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THI HÀNH BẢN ÁN VÀ QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN 1. Những bản án và quyết định được thi hành: (Đ. 255 BLTTHS)Bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật (khoản 2 Điều 255 BLTTHS)Những bản án, quyết định được thi hành bao gồm:BA, QĐ đã có hiệu lực pháp luật Những BA, QĐ của Tòa án cấp ST không bị KC, KN theo trình tự PTNhững BA, QĐ của Tòa án cấp phúc thẩmNhững QĐ của Tòa án giám đốc thẩm hoặc tái thẩm2. Thủ tục thi hành bản án, QĐ của Tòa án: (Đ. 256 BLTTHS)Kể từ ngày BA, QĐ sơ thẩmcó hiệu lực pháp luậtKể từ ngày nhận được BA, QĐ phúc thẩm, QĐ giám đốc thẩm, QĐ tái thẩm7 ngàyCA Tòa án đã xử ST hoặc Tòa án khác cùng cấp được ủy thácRa quyếtđịnhthihànhán3. Cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ thi hành bản án, quyết định của Tòa án: (Đ. 257 BLTTHS)Cơ quan Công anHình phạt trục xuấtTham gia Hội đồng thi hành án tử hìnhTù có thời hạnTù chung thânChính quyền xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi người bị kết án cư trú hoặc làm việcAùn treoCải tạo không giam giữChính quyền xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi thi hành ánTước một số quyền CDCấm cư trúCấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất địnhHình phạt quản chếCơ sở chuyên khoa y tếQuyết định về bắt buộc chữa bệnhCơ quan thi hành án dân sựHình phạt tiềnTịch thu tài sảnQuyết định dân sự trong VAHSII. THỦ TỤC THI HÀNH CÁC LOẠI HÌNH PHẠT 1. Thi hành hình phạt tử hình: a) Thủ tục xem xét BA tử hình trước khi đưa ra thi hành: (Đ. 258 BLTTHS) BA tử hình có hiệu lực pháp luật CATANDTC(HSVA)VTVKSNDTC(BA)Không KN GĐT hoặc TTBA được thi hànhKN GĐT hoặc TTHĐGĐT,HĐTTTANDTC không chấp nhận KN và giữ nguyên án tử hìnhTANDTC thông báo cho người bị kết án để họ làm đơn xin ân giảm án tử hìnhCTN bác đơn xin ân giảm BA được thi hànhCTN bác đơn xin ân giảm b) Thủ tục thi hành hình phạt tử hình: (Đ. 259 BLTTHS) CA Tòa án đã xử sơ thẩm ra QĐ thi hành án và thành lập HĐTHAKiểm tra căn cước người bị kết án Kiểm tra căn cước và các điều kiện quy định tại Đ.35 BLHS (đối với người bị kết án là phụ nữ)Xử bắnCó điều kiện QĐ tại Đ.35 BLHS Có tình tiết đặc biệtHoãn thi hành án Báo cáo CA Tòa án đã ra QĐ thi hành ánBáo cáo CA TANDTC xem xét chuyển thành tù chung thân Hoãn thi hành án Báo cáo CA Tòa án đã ra QĐ thi hành ánBáo cáo CA TANDTCGiao cho người bị kết án đọc các QĐ liên quan đến việc thi hành án của họ2. Thi hành hình phạt tù: (Đ. 260 đến Đ. 264 BLTTHS, Đ. 15 Pháp lệnh thi hành án phạt tù) Khi đưa người bị kết án tù vào trại giam để chấp hành hình phạt, cơ quan thi hành án phat tù phải bảo đảm có đầy đủ các giấy tờ sau: Bản sao bản án, QĐ phạt tù đã có hiệu lực pháp luật và QĐ thi hành bản án, QĐ đó của Tòa án. Danh chỉ bản xác định căn cước của người bị kết án. Quyết định của cơ quan quản lý trại giam đưa người bị kết án tù vào trại giam.Người bị kết án đang bị tạm giamNgười bị kết án đang tại ngoạiThi hành hình phạt tùĐược gặp người thân thích trước khi thi hành ánKhông có mặt tại cơ quan Công an khi đã hết thời hạn Bị áp giải3. Thi hành các loại hình phạt khác: (Đ. 265 đến Đ. 267 BLTTHS)Hình phạt trục xuấtHình phạt quản chế hoặc cấm cư trúThi hành các loại hình phạt khácHình phạt tù cho hường án treo, hình phạt cải tạo không giam giữ(Điều 264 BLTTHS)Hình phạt tiền hoặc tịch thu tài sản(Điều 265 BLTTHS)(Điều 266 BLTTHS)(Điều 267 BLTTHS)III. GIẢM THỜI HẠN HOẶC MIỄN CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT1. Điều kiện để được giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt: (Đ. 268 BLTTHS)Có thể được giảm thời hạn chấp hành hình phạt theo quy định tại các Điều 57, 58,59 và 76 của BLHS Nếu chưa chấp hành hình phạt thì có thể được miễn chấp hành toàn bộ hình phạt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 57 BLHS Người đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chếNgười đang được tạm đình chỉ chấp hànhhình phạt tù Có thể được miễn chấp hành hình phạt còn lại theo quy định tại khoản 4 Điều 57 BLHS Người đã chấp hành được một phần hình phạt tiềnCó thể được miễn chấp hành hình phạt tiền còn lại theo quy định tại khoản 2 Điều 58 và khoản 3 Đ. 76 BLHS Người bị phạt tù được hưởngán treoCó thể được rút ngắn thời gian thử thách theo quy định tạiĐ. 60 BLHS 2. Thẩm quyền và thủ tục giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt: (Đ. 269 BLTTHS) a) Thẩm quyền quyết định:TAND cấp tỉnhTAQS cấp QK nơi người bị kết án chấp hành hình phạt Có thẩm quyền quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt tùTAND cấp tỉnhTAQS cấp QK nơi người bị kết án cư trú hoặc làm việc Có thẩm quyền quyết định miễn chấp hành hình phạt tùTAND cấp huyện,TAQS khu vựcnơi người bị kết án chấp hành hình phạt hoặc chịu thử tháchCó thẩm quyền quyết định giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành các hình phạt khác hoặc giảm thời gian thử thách b) Thủ tục: Phải có đề nghị của Viện trưởng VKS cùng cấpHồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, miễn chấp hành toàn bộ hoặc một phần hình phạt tù còn lại, miễn chấp hành phần tiền phạt còn lạiHồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành hình phạt tùPhải có đề nghị của cơ quan thi hành hình phạt tùPhải có đề nghị của cơ quan, tổ chức hoặc chính quyền địa phương được giao nhiệm vụ trực tiếp giám sát, giáo dụcHồ sơ đề nghị xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt cải tạokhông giam giữPhải có đề nghị hoặc nhận xét của cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ thi hành án quy định tại Điều 257 BLTTHS Hồ sơ đề nghị xét giảm hoặc miễn chấp hành hình phạt khác hoặc rút ngắn thời gian thử thách của án treoc) Trình tự: Một thành viên của Tòa án trình bày vấn đề cần được xem xétĐại diện VKS phát biểu ý kiếnTòa án ra quyết định chấp nhận hoặc bác đề nghị giảm thời hạn, miễn CHHP hoặc rút ngắn thời gian thử thách IV. XÓA ÁN TÍCH: (Điều 270 BLTTHS)1. Đương nhiên xóa án tích:Người được đương nhiên xóa án tích theo quy định tại Điều 64 BLHS Chánh án Tòa án đã xử sơ thẩm cấp giấy chứng nhận là họ đã được xóa án tích Yêu cầu2. Xóa án tích do Tòa án quyết định:VKS cùng cấpNgười bị kết án làm đơn kèm theo nhận xét của chính quyền xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi họ cưtrú hoặc làm việc Chánh án Tòa án đã xử sơ thẩmTài liệu v/v xin xóa án tíchPhát biểu ý kiến bằng VBRa QĐ xóa án tíchBác đơn xin xóa án tích