Luật tố tụng hình sự - Phần các tội phạm
I. MỘT SỐ TỘI XÂM PHẠM TÍNH MẠNG, SỨC KHỎE CỦA CON NGƯỜI II. MỘT SỐ TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU III. MỘT SỐ TỘI XÂM PHẠM TRẬT TỰ QUẢN LÝ KINH TẾ IV. MỘT SỐ TỘI PHẠM KHÁC
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật tố tụng hình sự - Phần các tội phạm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN CÁC TỘI PHẠM
TS. TRẦN THỊ QUANG VINH
I. MỘT SỐ TỘI XÂM PHẠM TÍNH
MẠNG, SỨC KHỎE CỦA CON
NGƯỜI
II. MỘT SỐ TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU
III. MỘT SỐ TỘI XÂM PHẠM TRẬT
TỰ QUẢN LÝ KINH TẾ
IV. MỘT SỐ TỘI PHẠM KHÁC
MỘT SỐ TỘI XÂM PHẠM TÍNH
MẠNG, SỨC KHỎE CỦA
CON NGƯỜI
1. Tội giết người
2. Tội vô ý làm chết người
3. Tội cố ý gây thương tích
MỘT SỐ TỘI XÂM PHẠM TÍNH MẠNG, SỨC KHỎE CỦA
CON NGƯỜI
1. Tội giết người
ĐN: Giết người là hành vi cố ý tước
đoạt trái phép tính mạng của người
khác
Các dấu hiệu pháp lý
Khách thể
Quan hệ bị xâm hại: tính mạng của người khác
Đối tượng tác động: con người (người bị hại)
MKQ
Hành vi: tước đoạt trái phép TM của người khác
Hậu quả: nạn nhân tử vong. Trường hợp nạn nhân
chưa chết được coi là giết người chưa đạt
Quan hệ nhân quả: giữa hành vi PT và Hậu quả
chết người
MCQ
Cố ý trực tiếp
Cố ý gián tiếp
Chủ thể: là người có năng lực TNHS đủ tuổi chịu
TNHS
1. Tội vô ý làm chết người (Đ.98)
Vô ý là chết người là hành vi vi phạm quy
định về an toàn mà đã gây ra hậu quả
chết người
Chú ý: trường hợp vi phạm các quy định an toàn trong một
số lĩnh vực cụ thể thì cấu thành các tội phạm tương
ứng khác.
Ví dụ:
1. Vô ý làm chết người do vi phạm quy định về ATGT
thì cấu thành các tội phạm về giao thông
2. Vô ý làm chết người trong lao động sản xuất thì cấu
thành tội phạm theo Đ.227
2. Các dấu hiệu pháp lý
Khách thể
Quan hệ bị xâm hại: tính mạng của người khác
Đối tượng tác động: con người (người bị hại)
MKQ
Hành vi: vi phạm quy tắc an toàn chung
Hậu quả: nạn nhân tử vong. Trường hợp nạn nhân
không chết thì không cấu thành TP này
Quan hệ nhân quả: giữa hành vi PT và Hậu quả chết
người
MCQ
Vô ý vì quá tự tin
Vô ý do cẩu thả
Chủ thể: là người có năng lực TNHS và đủ tuổi chịu
TNHS
3. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại
cho sức khỏe của người khác (Đ.104 BLHS)
Định nghĩa
Cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho
sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật
từ 11% trở lên hoặc dưới 11% thuộc một
trong các trường hợp luật định
2. Các dấu hiệu pháp lý
Khách thể
Quan hệ bị xâm hại: sức khỏe của người khác
Đối tượng tác động: con người (người bị hại)
MKQ
Hành vi:tác động trái phép đến thân thể của người khác
Hậu quả:
- Thương tích hoặc
- Tổn hại về sức khỏe
- Tỷ lệ thương tật từ 11% trở lên. Đ/v t/h đặc biệt thì
dưới 11%
Quan hệ nhân quả: giữa hành vi PT và thương tật
MCQ
Cố ý trực tiếp
Cố ý gián tiếp
Chủ thể: là người có năng lực TNHS từ đủ tuổi chịu
TNHS
BÀI TẬP 1
A có nhiệm vụ quản lý và bảo vệ khu rừng của nông
trường X. B đã nhiều lần vào khu rừng trên để chặt trộm
cây bạch đàn. Một buổi A bắt quả tang B đang chặt trộm
bạch đàn. A buộc B phải về trụ sở của nông trường để
xử lý theo quy định. B xin tha nhưng A không chấp nhận.
Trên đường trở về trụ sở nông trường, lợi dụng trời tối
và đoạn đường khó đi, B đã dùng rìu chặt cây chém hai
nhát vào đầu A làm A té quỵ, B tiếp tục chém nhiều
nhát vào vùng ngực và mặt của A. Khi thấy A nằm bất
động B xách rìu đi về phía rừng. Một lúc sau có người
phát hiện và A đã được cứu sống. Giấy chứng thương ghi
nhận A bị thương tật với tỷ lệ 65%.
• Anh (chị) hãy xác định lỗi của B trong trường hợp trên.
BÀI TẬP 2
A duøng daây ñieän traàn giaêng xung quanh luoáng
mía ôû trong vöôøn mía tröôùc nhaø mình ñeå dieät
chuoät vì mía ñaõ leân cao khoaûng 0, 80m–1m, nhöng
bò chuoät caén phaù raát nhieàu ôû phaàn
ngoïn. Xung quanh ruoäng mía coù töôøng bao quanh
cao 1m 40 ñeán 1m 50 vaø khoâng coù loái ñi taét, ñi qua
cho haøng xoùm. Thöôøng thöôøng, A caém ñieän vaøo
luùc 22giôø ñeâm vaø ngaét ñieän vaøo 5giôø
saùng. Vieäc caém ñieän ñaõ ñöôïc A thoâng baùo cho
baø con trong xoùm bieát. Nhöõng con chuoät bò
cheát do ñieän giaät, A thöôøng ñem cho nhöõng
ngöôøi trong xoùm naáu cho heo aên. Khoaûng 24giôø,
coù moät thanh nieân khaùc xaõ treøo qua töôøng
ñeå vaøo vöôøn mía vaø bò ñieän giaät cheát.
• Haõy xaùc ñònh toäi danh ñoái vôùi haønh vi gaây
BÀI TẬP 3
A và B cùng đi săn. A nhìn thấy một con gà rừng liền
giơ súng lên ngắm bắn. B thấy gần đó có một người
đang bẻ măng nên ngăn đừng bắn và nói rằng: “Thôi
đừng bắn nữa, nhỡ trúng người ta thì chết”. A tiếp tục
rê súng theo con gà rừng và đáp lại: “ Mày chưa biết
tài bắn của tao à! Chưa bao giờ tao bắn trượt cả”. Nói
xong, A bóp cò, không ngờ đạn trúng vào người bẻ
măng.
Hãy xác định A phạm tội gì nếu:
1. Nạn nhân chết;
2. Nạn nhân bị thương với tỷ lệ thương tật 35%
3. Nạn nhân bị thương với tỷ lệ thương tật 21%.
MỘT SỐ TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU
1. Tội cướp tài sản
2. Tội cướp giật tài sản
3. Tội trộm cắp tài sản
4. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
5. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
6. Thiếu TN gây thiệt hại nghiêm trọng TS
của Nhà nước
1. Tội cướp tài sản (Đ.133)
ĐN: là hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng
vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi
khác làm người bị tấn công lâm vào
tình trạng không thể chống cự được
nhằm chiếm đoạt tài sản
Các dấu hiệu pháp lý
Khách thể
Quan hệ bị xâm hại: Nhân thân và Quyền sở hữu
Đối tượng tác động: tài sản bị chiếm đoạt và con
người
MKQ
Hành vi:
- Dùng vũ lực
- Đe họa dùng vũ lực ngay thức khắc
- Dùng thủ đoạn khác làm cho người bị tấn công lâm
vào tình trạng không thể chống cự được
MCQ
Lỗi: Cố ý trực tiếp
Mục đích: nhằm chiếm đoạt TS
Chủ thể: là người có năng lực TNHS từ đủ tuổi chịu
TNHS
2. Tội cướp giật tài sản (Đ.136)
1. ĐN: Chiếm đoạt tài sản của người khác
một cách công khai và nhanh chóng
2. Các dấu hiệu pháp lý:
KT: quyền SH
MKQ: chiếm đoạt TS công khai, nhanh
chóng
MCQ: cố ý trực tiếp
Chủ thể: người có năng lực TNHS và đủ tuổi
chịu TNHS
3. Tội trộm cắp tài sản (Đ.138)
ĐN: Lén lút chiếm đoạt tài sản của người
khác có giá trị từ 2 triệu đồng trở lên
hoặc dưới 2 triệu đồng nhưng gây
hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử
phạt HC về hành vi chiếm đoạt hoặc
đã bị kết án về tội chiếm đoạt tài sản
chưa được xóa án tích mà còn vi
phạm
Các dấu hiệu pháp lý
Khách thể
Quan hệ bị xâm hại: Quyền sở hữu
Đối tượng tác động: tài sản thuộc SH của người
khác
MKQ
Hành vi: lén lút chiếm đoạt TS
HQ: TS bị chiếm đoạt
- TS bị chiếm đoạt: từ 2 triệu đồng trở lên
- TS bị chiếm đoạt: dưới 2 tr đồng trong t/h đặc biệt
MCQ
Lỗi: Cố ý trực tiếp
Chủ thể: là người có năng lực TNHS từ đủ tuổi
chịu TNHS
4. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Đ.139)
1. Định nghĩa:
Bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài
sản của người khác có giá trị từ 2 triệu
đồng trở lên hoặc dưới 2 triệu đồng
nhưng gây hậu quả nghiêm trọng hoặc
đã bị xử phạt HC về hành vi chiếm đoạt
hoặc đã bị kết án về tội chiếm đoạt tài
sản chưa được xóa án tích mà còn vi
phạm
Các dấu hiệu pháp lý
Khách thể
Quan hệ bị xâm hại: Quyền sở hữu
Đối tượng tác động: tài sản thuộc SH của người
khác
MKQ
Chiếm đoạt TS sau khi nhận TS một cách ngay
thẳng và hợp pháp trên cơ sở hợp đồng thông qua
việc:
HQ:
- TS bị chiếm đoạt: từ 4 triệu đồng trở lên
- TS bị chiếm đoạt: dưới 4 tr đồng trong t/h đặc biệt
MCQ
Lỗi: Cố ý trực tiếp
Chủ thể: là người có năng lực TNHS từ đủ tuổi
chịu TNHS
6. Thiếu TN gây thiệt hại nghiêm trọng đến
tài sản của NN (Đ.144)
Định nghĩa
Người có trách nhiệm trực tiếp trong công tác
quản lý tài sản của Nhà nước, vì thiếu TN mà
để mất mát, hư hỏng, lãng phí gây thiệt hại cho
tài sản của Nhà nước có giá trị từ 50 triệu đồng
trở lên
Các dấu hiệu pháp lý
Khách thể
Quan hệ bị xâm hại: Quyền sở hữu
Đối tượng tác động: tài sản thuộc SH của NN
MKQ
Thiếu trách nhiệm trong quản lý TS của Nhà nước
HQ:
- TS bị mất, bị lãng phí có trị giá từ 50 triệu đồng trở
lên
MCQ
Lỗi: vô ý
Chủ thể: đặc biệt – là người có TN trong quản lý TS
của NN
BÀI TẬP 4
A ra tiệm thuê một bộ quần áo đẹp. A mặc bộ quần áo
vừa thuê và giả làm một người sang trọng đi vào chợ
Bến Thành. Đến một quầy hàng, A hỏi mua mỹ phẩm
với tổng số tiền 3 triệu đồng. Sau khi yêu cầu chủ
hàng đóng gói, A mượn cớ phải mua một số hàng
khác nên gởi lại gói hàng, hẹn khi quay lại nhận hàng
sẽ trả tiền. A để ý vị trí gói hàng rồi đi qua hàng đồ
khô mua một số hàng trị giá 50 ngàn đồng và yêu cầu
chủ hàng gói lại giống với gói hàng mỹ phẩm. A đến
quầy mỹ phẩm, nhân lúc chủ hàng đang tiếp một số
khách hàng khác không để ý, A liền tráo gói hàng đồ
khô lấy gói hàng mỹ phẩm. Vụ việc bị phát giác ngay
sau đó.
• Hãy xác định tội danh đối với hành vi của A?
BÀI TẬP 5
A laø moät thanh nieân khoâng coù ngheà
nghieäp. Heát tieàn tieâu xaøi, A nghó caùch
kieám tieàn. A ñeán moät ngaõ tö ñöôøng
phoá vaø ñöùng taïi beân leà ñöôøng chôø
cô hoäi chieám ñoaït taøi saûn cuûa ngöôøi
khaùc. Khi ñeøn xanh treân heä thoáng ñeøn
baùo giao thoâng baät saùng, A nhanh choùng
giaät chieác daây chuyeàn treân coå cuûa
moät phuï nöõ vaø boû chaïy. Chiếc dây
chuyền trị giá 7 triệu đồng.
Haõy xaùc ñònh toäi danh ñoái vôùi haønh vi
cuûa . hỉ rõ điều khoản cần áp dụng
• Bài tập 6
• A là chủ một xe chở xăng dầu. A đã ký hợp đồng với nhà
máy sản xuất bột ngọt T.H vận chuyển dầu chạy máy cho
nhà máy từ công ty xăng dầu đến nhà máy. Sau vài lần
vận chuyển, A đã học được thủ đoạn bớt dầu vận chuyển
cho nhà máy như sau: Khi nhận được dầu A chạy xe tới
điểm thu mua dầu của B và nhanh chóng rút dầu ra bán
cho B mỗi lần vài trăm lít. Sau đó chất lên xe mấy thùng
nước có trọng lượng tương đương với số dầu đã rút ra.
Đến địa điểm giao dầu, chiếc xe được cân đúng trọng
lượng quy định nên được nhập dầu vào kho. Trong thời
gian chờ đợi cân trọng lượng của xe sau khi giao dầu, A
đã bí mật đổ hết số nước đã chất lên xe để khi cân chỉ còn
đúng trọng lượng của xe. Với cách thức như vậy, A đã
nhiều lần lấy dầu được thuê vận chuyển của nhà máy bột
ngọt T.H với tổng trị giá là 38.565.000 đồng. Sau đó thì A
bị phát hiện.
• Hãy xác định tội danh trong vụ án này.
BÀI TẬP 7
• Q là cán bộ cửa hàng kinh doanh vàng bạc huyện K được
cơ quan giao nhiệm vụ làm thủ kho, thủ quỹ kiêm công
tác bảo vệ cơ quan. Đồng thời Q còn được giao chìa khóa
kho, két bạc và được cơ quan cho ăn nghỉ tại phòng kho.
• Dù không được sự đồng ý của cửa hàng trưởng nhưng Q
tự ý chuyển chỗ nghỉ từ phòng kho đến ở tại một phòng
trên lầu 2 cách xa phòng kho và cho hai vợ chồng người
bán nước giải khát cạnh cửa hàng gởi hàng qua đêm tại
kho.
• Vào 19 giờ, sau khi ăn cơm tối, Q đi ngủ không chốt cửa
buồng, không để chìa khóa ở nơi quy định mà bỏ trên bàn
cạnh giường ngủ. 6 giờ sáng ngày hôm sau, Q thức giấc
đi xuống nhà kho thì phát hiện cửa phòng kho bị mở và
mất 200 triệu trong két sắt.
• Hãy xác định Q có phạm tội không? Tội gì? Cần áp dụng
Điều Khoản nào của BLHS
MỘT SỐ TỘI XÂM PHẠM
TRẬT TỰ QUẢN LÝ KINH TẾ
1. Tội buôn lậu
2. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả
3. Tội trốn thuế
4. Tội cố ý làm trái quy định của NN về
QLKT gây HQ nghiêm trọng
5. Tội xâm phạm quyền sở hữu công
nghiệp
1. Tội buôn lậu
Định nghĩa:
Buôn lậu là hành vi buôn bán trái phép
hàng hóa tiền tệ qua biên giới
Chú ý:
Hành vi buôn bán trái phép một số đối
tượng cấu thành các tội phạm tương ứng
(tội mua bán trái phép chất ma túy, vũ khí
quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự,
chất phóng xạ, chất cháy, chất độc)
Các dấu hiệu pháp lý
Khách thể
Quan hệ bị xâm hại: chế độ quản lý ngoại thương
của Nhà nước
Đối tượng tác động: hàng hóa, tiền tệ, vật phẩm
thuộc di tích lịch sử, văn hóa, hàng cấm
MKQ
Hành vi buôn bán trái phép hàng hóa, tiền tệ qua
biên giới
Điều kiện kèm theo cấu thành TP quy định tại điểm
a,b,c K1 Đ.153 BLHS
MCQ
Lỗi: Cố ý trực tiếp
Chủ thể: là người có năng lực TNHS từ đủ tuổi
chịu TNHS
2. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả
ĐN: là hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả
tương đương với số lượng hàng thật có giá trị
từ ba mươi triệu đồng trở lên hoặc dưới 30
triệu đồng nhưng gây hậu quả nghiêm trọng
hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi quy
định tại điều này hoặc 1 trong các điều 153,
154, 155, 157, 158, 159 và 161 của Bộ luật
này hoặc đã bị kết án về một trong các tội
này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm
Các dấu hiệu pháp lý
Khách thể
Quan hệ bị xâm hại: trật tự của nền sản xuất hàng hóa
Đối tượng tác động: hàng giả về nội dung (giả về chất lượng hoặc
giả về công dụng).
Chú ý: Hàng giả về hình thức không phải là đối tượng của tội
phạm này
MKQ
Hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả
Tội phạm cấu thành nếu thỏa mãn 1 trong các điều kiện sau:
- Hàng giả có số lượng tương đương với hàng thật có giá trị từ 30
triệu
- Nếu dưới 30 tr thì:
* Đã bị xử phạt hành chính về một trong những h/v được luật
định
- * Đã bị kết án về 1 trong các TP được điều luật quy định, chưa
được xóa án mà còn vi phạm
MCQ: Lỗi cố ý trực tiếp
Chủ thể: là người có năng lực TNHS từ đủ tuổi chịu TNHS
3. Tội trốn thuế (Đ.161 BLHS)
ĐN: là trốn thuế với số tiền từ 100 triệu
đồng trở lên hoặc dưới 100 triệu nhưng đã
bị xử phạt hành chính về hành vi trốn thuế
hoặc đã bị kết án về tội này hoặc một trong
các tội quy định tại các điều 153, 154, 155,
156, 157, 158, 159, 160, 164, 193, 194,
195, 196, 230, 232, 233, 236 và 238 của
Bộ luật này, chưa được xóa án mà còn vi
phạm
Các dấu hiệu pháp lý
Khách thể
Quan hệ bị xâm hại: chính sách thuế của Nhà nước
MKQ
Hành vi: trốn thuế bằng nhiều thủ đoạn khác nhau
Tội phạm cấu thành nếu thỏa mãn 1 trong các điều kiện
sau:
- Số tiền trốn thuế từ 100 tr
- Nếu dưới 100 tr thì:
* Đã bị xử phạt hành chính về hành vi trốn thuế
* Đã bị kết án về tội trốn thuế hoặc về 1 trong các
TP được điều luật quy định, chưa được xóa án mà còn
vi phạm
MCQ: Lỗi cố ý trực tiếp
Chủ thể: là người có năng lực TNHS từ đủ tuổi chịu
TNHS
Bài tập 8
• Công ty TNHH – TM X bán hàng cho công
ty Y một lượng hàng hóa là 7,9 tỷ đồng trên 10
hóa đơn. Theo lệnh của giám đốc Đ thuộc công
ty TNHH-TM X nhân viên của công ty này đã
kê khai thuế 2 hóa đơn và không kê khai thuế
cho 8 hóa đơn còn lại tương đương với số thuế
cần phải đóng là 786 triệu đồng. Nhờ vậy mà
công ty X lợi được khoản tiền nêu trên.
• Hãy xác định tội danh trong vụ án này.
BÀI TẬP 9
• Khoảng giữa tháng 3. 2008, Lâm Chấn
Cường (Việt kiều Mỹ gốc Hoa) đến nơi
Bùi An Bình làm việc và đặt vấn đề với
Bình về việc Cường cần nhập quần áo để
gia công cho đối tác Hồng Kông. Bình
đồng ý ký hợp đồng với công ty nước
ngoài nhập bán sản phẩm để gia công
giùm cho Cường và nhận phí nhập hàng.
Khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng gia
công Bình phát hiện hàng được nhập gồm
436.159 bộ quần áo đã may hoàn chỉnh có
nguồn gốc sản xuất tại Hồng Kong chứ
không phải bán sản phẩm để gia công như
đã thỏa thuận.
BÀI TẬP 10
• Sau khi trao đổi lại, Bình thấy việc đã rồi nên
đồng ý làm thủ tục nhận hàng. Về phía Hải
quan, do Cường đã gởi gắm trước nên nhân
viên Hải quan đã cho thông quan lô hàng nói
trên mặc dù biết hàng được nhập về không
đúng như trong hợp đồng. Với cách thức trên,
Cường và Bình đã nhập được lô hàng có trị giá
là 740.032,15 USD; Vì thế mà trốn được số
thuế nhập khẩu là 370.016,07 USD
Hãy:
1. Trong vụ án này có đồng phạm hay không
2. Nếu có thì Cường và Bình có vai trò gì trong
vụ đồng phạm
3. Định tội danh trong vụ án nói trên
Bài tập 11
Công ty bảo vệ thực vật A nhập từ nước ngoài về
Việt Nam 32 tấn nguyên liệu sản xuất thuốc trừ
sâu BPMC hàm lượng khai báo là 97%. Qua kiểm
định của Trung tâm kiểm định thực vật phía Nam
thì hàm lượng chỉ có 94,6%. Với cách thức như
vậy, Công ty sẽ không phải đóng thuế thay vì phải
nộp 10% khi áp đúng mã thuế. Do vậy Công ty A
tránh được việc nộp thuế với giá trị 1tỷ 450 triệu
đồng.
Hãy xác định tội danh trong vụ án này.
4. Tội cố ý làm trái quy định của Nhà nước về
quản lý kinh tế (Đ.165 BLHS)
Điều 165 BLHS quy định:
là hành vi lợi dụng chức vụ quyền hạn cố
ý làm trái quy định của NN về QLKT gây
thiệt hại từ 100 tr đồng trở lên hoặc dưới
100 tr đồng, đã bị xử lý kỷ luật về hành vi
này mà còn vi phạm gây HQ nghiêm
trọng
Các dấu hiệu pháp lý
Khách thể
Quan hệ bị xâm hại: chế độ quản lý KT của Nhà nước
MKQ
Hành vi: làm trái quy định QLKT của NN
Hậu quả: gây thiệt hại về TS trị giá từ 100.000 đ trở
lên hoặc
Đã bị xử lý kỷ luật mà vẫn còn vi phạm gây HQ
nghiêm trọng
MCQ: Lỗi cố ý
Chủ thể: là người có chức vụ quyền hạn (có trách
nhiệm công tác thực hiện quy định quản lý KT của
Nhà nước)
5. Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
(Đ.171 BLHS)
Điều 171 BLHS quy định:
Là hành vi cố ý xâm phạm quyền sở hữu
công nghiệp đối với nhãn hiệu hoặc chỉ
dẫn địa lý đang được bảo hộ tại VN với
quy mô thương mại
5. Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
(Đ.171 BLHS)
Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ
chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng
công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán
dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý,
bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở
hữu và quyền chống cạnh tranh không lành
mạnh.
nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá,
dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có
nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh
thổ hay quốc gia cụ thể.
5. Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
(Đ.171 BLHS)
Quyền SH CN được bảo hộ tại VN
Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu
dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn
địa lý được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn
bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật này hoặc công
nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước
quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên; đối với nhãn hiệu nổi tiếng, quyền sở hữu
được xác lập trên cơ sở sử dụng, không phụ thuộc
vào thủ tục đăng ký;
Các dấu hiệu pháp lý
Khách thể
Quan hệ bị xâm hại: quyền sở hữu công
nghiệp được VN bảo hộ
MKQ
Hành vi: xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
đối với nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý
Với quy mô thương mại
MCQ: Lỗi cố ý
Chủ thể: thường
Bài tập 12
• B là người kinh doanh vật liệu xây dựng, đã
thuê công nhân lấy xi măng Quảng Trị rồi đóng
mác xi măng Bỉm Sơn để bán. Trong 3 tháng,
với cách thức nêu trên, bọn chúng đã làm và bán
ra thị trường 50 tấn xi măng Quảng Trị bằng
nhãn hiệu Bỉm, Sơn.
• Hãy xác định tội danh trong vụ án này.
BÀI TẬP Ở NHÀ
I. LÝ THUYẾT
1. Nêu định nghĩa về mỗi tội phạm. Phân
tích dấu hiệu pháp lý của từng tội
II. GIẢI BÀI TẬP
1. Giải các bài tập đã cho trong bài giảng
2. Giải bài tập thực hành
Chúc
các bạn
thành công!