Luyện từ và câu từ ghép và từ láy

-Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt : Từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau . Từ láy là từ có tiếng hay âm , vần lặp lại nhau. -Phân biệt được từ ghép và từ láy , tìm được các từ ghép và từ láy dễ . -Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu .

pdf6 trang | Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 19174 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luyện từ và câu từ ghép và từ láy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: -Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt : Từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau . Từ láy là từ có tiếng hay âm , vần lặp lại nhau. -Phân biệt được từ ghép và từ láy , tìm được các từ ghép và từ láy dễ . -Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu . II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét . -Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ . -Từ điển III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ , tục ngữ ở tiết trước ; nêu ý nghĩa của 1 câu mà em thích . - Hỏi : Từ đơn và từ phức khác nhau ở - 2 HS thực hiện yêu cầu . + Từ đơn là từ có 1 tiếng : xe , ăn , uống , điểm nào ? Lấy ví dụ . - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Đưa ra các từ : khéo léo , khéo tay . - Hỏi : Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên ? - Qua hai từ vừa nêu , các em đã thấy có sự khác nhau về cấu tạo của từ phức . Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy . Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó . b. Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý . - Yêu cầu HS suy nghĩ , thảo luận cặp đôi . + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa áo. + Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở lên : xe đạp , uống bia , hợp tác xã , … - Đọc các từ trên bảng . - Hai từ trên đều là từ phức . + Từ khéo tay có tiếng , âm , vần khác nhau + Từ khéo léo có vần eo giống nhau . - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và trả lời câu hỏi . + Từ phức : truyện cổ , ông cha , đời sau tạo thành ? + Từ truyện , cổ có nghĩa là gì ? + Từ phức nào do những tiếng có vần , âm lặp lại nhau tạo thành ? - Kết luận : + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép . + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy c. Ghi nhớ , lặng im do các tiếng : truyện + cổ , ông + cha , đời + sau tạo thành . Các tiếng này đều có nghĩa . + Từ "truyện" : tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện . "Cổ" : có từ xa xưa , lâu đời . "Truyện cổ" : sáng tác văn học có từ thời cổ . + Từ phức : thầm thì , chầm chậm , cheo leo , se sẽ . · Thầm thì : lặp lại âm đầu th . · Cheo leo : lặp lại vần eo . · Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch , vần âm · Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e . - Lắng nghe . - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ . - Hỏi : Thế nào là từ ghép , từ láy ? Cho ví dụ d. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS - Yêu cầu HS trao đổi , làm bài . - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Kết luận lời giải đúng - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng . + Nhắc lại ghi nhớ , sau đó nêu ví dụ : Từ ghép : bạn bè , thầy giáo , cô giáo , học sinh , yêu quý , mến yêu , tình bạn , học giỏi… Từ láy : chăm chỉ , cần cù , thân thương , nhạt nhẽo , săn sóc , khéo léo , … - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài - Nhận đồ dùng học tập . - Hoạt động trong nhóm . - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . - Chữa bài . Câu Từ ghép Từ láy a ghi nhớ , đền thờ , bờ bãi , tưởng nhớ nô nức b dẻo dai , vững chắc , thanh cao ,.. mộc mạc , nhũn nhặn , cứng cáp , .. - Hỏi lại HS : Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ ghép ? * Chú ý : Nếu trường hợp HS xếp cứng cáp là từ ghép ,GV giải thích thêm : trong từ ghép , nghĩa của từng tiếng phải phù hợp với nhau , bổ sung nghĩa cho nhau cứng là rắn , có khả năng chịu tác dụng , cáp có nghĩa là chỉ loại dây điện to nên chúng không hợp nghĩa với nhau , hai tiếng này lặp lại âm đầu c nên nó là từ láy . · Nếu HS xếp : dẻo dai , bờ bãi vào từ láy ,GV giải thích tiếng dẻo dễ uốn cong , dai có khả năng chịu lực , khó bị làm đứt , cho rời ra từng mảnh . Hai tiếng này bổ - Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa . sung nghĩa cho nhau tạo thành nghĩa chung dẻo dai có khả năng hoạt động trong thời gian dài . Nên nó là từ ghép . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm . Yêu cầu HS trao đổi , tìm từ và viết vào phiếu . - Gọi các nhóm dán phiếu , các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng . 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi : + Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ . + Từ láy là gì ? Lấy ví dụ . - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - Hoạt động trong nhóm . - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . - Đọc lại các từ trên bảng . - 1 HS nêu - 1 HS nêu