Marketing ngân hàng - Th.S Trần Phi Hoàng
Marketing ngân hàng là quá trình hoạch định & thực hiện chiế nlược 07p nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng & đạt mục tiêu của tổ chức
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Marketing ngân hàng - Th.S Trần Phi Hoàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
MARKETING
NGÂN HÀNG
Th.Sy õ: TRẦN PHI HOÀNG
2
3
KHÁI NIỆM VỀ MARKETING NGÂN HÀNG
Marketing nga ân hàng là quá trình
hoa ïch định & thực hie än chie án lược 07p
nha èm thỏa ma õn nhu ca àu của kha ùch ha øng
& đạt mục tiêu của tổ chức.
4
Khái niệm về marketing ngân hàng
¯Hoạch định chiến lược
¯Thực hiện chiến lược:
1.Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
2.Đạt mục tiêu của tổ chức
ww
w.
fba
.ed
u.v
n
Khái niệm về marketing ngân hàng
CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ:
1. Hoạch định
2. Tổ chức
3. Điều khiển (Lãnh đạo)
4. Kiểm tra
6
Hoạch định và tổ chức chiến lược marketing
Hoạch định (Planning)
y Xác lập một mô hình cho
tương lai những mục tiêu
cần đạt được
y Dự báo và tiên liệu
tương lai
y Nhận ra những cơ hội và
rủi ro
y Khai thác cơ hội, né
tránh rủi ro
???
7
Hoạch định (Planning)
¯Nếu không lập kế hoạch thận trọng và đúng
đắn thì dễ thất bại trong quản trị
¯Một số doanh nghiệp KHÔNG hoạt động
hoặc hoạt động CHỈ 1 phần công suất… vì
không hoạch định hoặc hoạch định kém.
¯Hoạch định tốt sẽ tận dụng tối đa nguồn nhân
tài, vật lực để khai thác cơ hội, thời cơ và
ngăn chặn rủi ro một cách hiệu quả.
8
Tổ chức (Organizing)
1. Pha ân công nhiệm vụ, tạo một
cơ cấu tổ chức quản trị
2. Thiết lập thẩm quyền và phân
phối ngân sách cần thiết để
thực hiện kế hoạch.
3. Xác định ai sẽ làm gì? ở đâu?
khi nào hoàn thành nhiệm
vụ?
4. Việc tổ chức thực hiện tốt sẽ
tạo môi trường thuận lợi để
đạt mục tiêu.
=> Việc tổ chức thực hiện kém
sẽ gây tổn thất dù hoạch định
tốt
ww
w.
fba
.ed
u.v
n
91.2. VAI TRÒ CỦA MARKETING NGÂN HÀNG
¯Phải xác định sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng cung ứng
ra thị trường. Bộ phận marketing sẽ giúp ngân hàng giải
quyết tốt vấn đề này như sau:
H Tổ chức thu thập thông tin thị trường
H Nghiên cứu hành vi tiêu dùng
H Cách thức sử du ïng sản phẩm dịch vụ
H Sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng
H Nghiên cứu xác định nhu cầu sản phẩm dịch vụ ngân
hàng của khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức
=> Đây là những vấn đề kinh tế quan trọng vì nó sẽ là cơ sở
để quyết định phương thức hoạt động, kết quả hoạt động
và khả năng cạnh tranh của mỗi ngân hàng trên thị
trường.
10
1.2. VAI TRÒ CỦA MARKETING NGÂN HÀNG
¯Tổ chức tốt quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ và
hoàn thiện mối quan hệ trao đổi giữa khách hàng và
ngân hàng trên thị trường. Với sự tham gia của 3 yếu
tố cơ bản sau:
HCơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ
HĐội ngũ nhân viên trực tiếp
HKhách hàng
=> Các ngân hàng khai thác lợi thế một cách tối đa từng
yếu tố thông qua chiến lược phát triển kỹ thuật công
nghệ, chiến lược đào tạo nguồn nhân lực va ø chiến lược
khách hàng phù hợp với từng ngân hàng.
=> Marketing đã góp phần to lớn trong việc nâng cao
chất lượng dịch vụ, ta ïo uy tín hình ảnh, tăng sức mạnh
cạnh tranh của ngân hàng.
11
1.2. VAI TRÒ CỦA MARKETING NGÂN HÀNG
¯Giải quyết hài hòa các mối quan hệ lợi ích giữa khách hàng,
nhân viên va ø chủ ngân hàng. Bộ phận marketing giúp ngân
hàng giải quyết các mối quan hệ thông qua các hoạt động:
H Tham gia xây dựng và điều hành chính sách lãi, phí, kích
thích hấp dẫn phù hợp với từng loại khách hàng
H Khuyến khích nhân viên phát minh sáng kiến
H Cải tiến các hoa ït động, các thủ tục nghiệp vụ nhằm cung
cấp cho khách hàng nhiều tiện ích, nhiều lợi ích trong việc sử
dụng sản phẩm dịch vụ của nga ân hàng.
H Bộ phận marketing ngân hàng còn tham gia va øo việc xây
dựng cơ chế chính sách có liên quan đến lợi ích của khách
hàng, nhân viên nga ân hàng như: tiền lương, tiền thưởng, trợ
cấp phúc lợi, dịch vụ dành cho nhân viên, cơ chế phân phối
tài chính, chính sách ưu đãi khách hàng …
12
1.2. VAI TRÒ CỦA MARKETING NGÂN HÀNG
1.2.2. Marketing trở thành cầu nối gắn kết hoạt động
của ngân hàng với thị trường
y Thị trường vừa là đối tượng phu ïc vụ, vừa là môi trường
hoạt động của ngân hàng.
y Hiểu được nhu cầu thị trường để gắn chặt chẽ hoạt động
của ngân hàng với thị trường sẽ làm cho hoạt động của
ngân hàng có hiệu quả hơn.
y Marketing là cầu nối giúp nga ân hàng nhận biết các yếu tố
của thị trường, nhu cầu kha ùch hàng, về sản phẩm dịch vụ
và sự biến động của chúng.
y Marketing là công cụ dẫn dắt hướng chảy của tiền vo án,
khai thác khả năng huy động vốn, phân chia vo án theo nhu
cầu của thị trường một cách hợp lý.ww
w.
fb
.ed
u.v
13
1.2. VAI TRÒ CỦA MARKETING NGÂN HÀNG
1.2.3. Marketing góp phần tạo vị thế cạnh tranh của
ngân hàng
¯Một trong những nhiệm vụ của marketing ngân hàng là tạo vị
thế cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Để là được điều
này, bộ phận marketing cần tập trung giải quyết 3 vấn đề sau:
H Phải tạo tính độc đáo của sản phẩm dịch vụ
VD: Sacombank tạo sự khác biệt thông qua quảng cáo,
ACB(Ngân hàng Á Châu) lại tập trung vào cạnh tranh bằng hệ
thống phân phối rộng khắp.
H Phải làm rõ được tầm quan trọng của sự khác biệt đối với
khách hàng.
H Khả năng duy trì lợi thế về sự khác biệt của ngân hàng. Phải
có biện pháp để chống lại sự sao chép của các đối thủ cạnh
tranh vì trong sản phẩm dịch vụ ngân hàng rất dễ bị sao chép.
14
1.2. VAI TRÒ CỦA MARKETING NGÂN HÀNG
¯Marketing nga ân hàng vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật,
vừa là một nghề.
$ Marketing ngân hàng vừa là khoa học vì Marketing ngân hàng có
đối tượng và phương pháp nghiên cứu khá cụ thể, đo ù là nhu ca àu và
cách thức đáp ứng nhu cầu sản phẩm dịch vụ của ngân hàng trên thị
trường tài chính.
$ Marketing ngân hàng được xem là nghệ thuật vì hoạt động của nó
được thực hiện thông qua đội ngũ nhân viên ngân ha øng. Mức độ
thành công phụ thuộc chủ yếu vào trình độ, kiến thức, kinh nghiệm
của chủ ngân hàng và từng nhân viên ngân hàng.
$ Nghệ thuật của marketing ngân hàng còn là “sự bí mật nghề
nghiệp” và tài ứng xử linh hoa ït của cán bộ nhân viên giao dịch trực
tiếp.
$ Marketing ngân hàng là một nghề vì đòi hỏi người làm công tác
marketing ngân hàng phải được đào tạo kỹ năng nghề mo ät cách bài
bản.
15
1.4. ĐẶC TRƯNG CỦA MARKETING NGÂN HÀNG
1.4.1. Marketing ngân hàng là một loại hình
marketing dịch vụ tài chính
ª Sản phẩm dịch vụ ngân hàng có những đặc điểm khác biệt so
với những sản phẩm dịch vụ khác, đó là: tính vô hình, tính
không ổn định, không lưu trữ và khó xác định chất lượng.
Những đặc điểm này ảnh hưởng không nhỏ đến việc quản lý
dịch vụ, việc tổ chức hoạt động của ngân hàng.
ª Do sản phẩm dịch vụ ngân hàng có tính vô hình nên khách
hàng không nhìn thấy, không thể nắm giữ được, khó đánh giá
chất lượng sản phẩm dịch vụ trước, trong và sau khi mua.
ª Khách hàng thường tìm kiếm các dấu hiệu chứng tỏ chất
lượng sản phẩm dịch vụ qua: địa điểm giao dịch, mức độ trang
bị kỹ thuật công nghệ, trình độ cán bộ quản lý và nhân viên,
uy tín, hình ảnh của ngân hàng.
16
1.4. ĐẶC TRƯNG CỦA MARKETING NGÂN HÀNG
ªĐể củng cố niềm tin khách hàng, ngân hàng đã:
y Nâng cao nghệ thuật sử dụng các kỹ thuật marketing
như tăng tính hữu hình của sản phẩm dịch vụ thông
qua hình ảnh, biểu tượng khi quảng cáo, nội dung qua ûng
cáo không chỉ mô tả dịch vụ cung ứng mà còn tạo cho
khách hàng chú ý đến lợi ích mà sa ûn phẩm dịch vụ đem
lại.
y Marketing cung cấp cho khách hàng về hiệu quả hoạt
động của ngân hàng, trình độ kỹ thuật công nghệ và đội
ngũ nhân viên.
y Tạo bầu không khí tốt, điều kiện làm việc thuận tiện,
tăng tinh thần trách nhiệm của nhân viên trong phục
vụ khách hàng.ww
w.
fba
.ed
u.v
17
1.5. CHỨC NĂNG CỦA MARKETING NGÂN HÀNG
Để làm điều này, bộ phận marketing thực
hiện như sau:
¯Phải nghiên cứu thị trường, xa ùc định được nhu cầu,
mong nuốn và cả những xu thế thay đổi nhu cầu
mong muốn của khách hàng.
¯Trên những cơ sở đó, bộ phận marketing gắn kết
chặt chẽ giữa hoạt động nghiên cứu thị trường với các
bộ phận trong thiết kế, tie âu chuẩn hóa phát triển sản
phẩm, dịch vụ mới => Cung ứng sản phẩm dịch vụ
ngày càng tốt hơn nhu cầu của thị trường.
18
1.5.2. Chức năng phân phối
ª Chức năng phân phối của marketing ngân hàng là toàn bộ
quá trình tổ chức đưa sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng đến
với các nhóm khách hàng đã lựa chọn.
ª Nội dung của chức năng phân phối gồm:
$ Tìm hiểu khách hàng và lựa chọn những khách hàng tiềm
năng
$ Hướng dẫn khách hàng trong việc lựa chọn và sử du ïng sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng
$ Tổ chức các dịch vụ hỗ trợ cho ngân hàng
$ Tổ chức hoạt động phục vụ kha ùch hàng tại tất cả các điểm
giao dịch.
$ Nghiên cứu phát triển hệ thống kênh phân phối hiện đại đáp
ứng nhu cầu của khách hàng.
19
1.5.3. Chức năng tiêu thụ
¯ Tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ ngân hàng phụ thuộc vào nhiều
yếu tố, nhưng quan trọng nhất là chất lượng sản phẩm dịch
vụ, sự hợp lý về giá cả và trình độ nghệ thuật của các
nhân viên giao dịch trực tiếp.
¯ Nhân viên giao dịch phải có nghệ thuật bán hàng, luôn
nâng cao trình độ và đặc biệt phải hiểu rõ tiến trình bán
hàng như sau:
$ Tìm hiểu khách hàng
$ Sự chuẩn bị tiếp xúc với khách hàng
$ Tiếp cận khách hàng
$ Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ và hướng dẫn thủ tục sử dụng
$ Xử lý hợp lý những trục trặc có thể xảy ra.
$ Tiếp xúc cuối cùng với khách hàng.
20
1.5.4. Chức năng yểm trợ
ªChức năng yểm trợ là chức năng hỗ trợ tạo điều
kiện thuận lợi cho việc thực hiện tốt 3 chức năng
trên và nâng cao khả năng an toàn của hoạt động
kinh doanh ngân hàng.
ªCác hoạt động yểm trợ bao gồm:
y Quảng cáo
y Tuyên truyền
y Hội chợ, hội nghị khách hàng
y Quan hệ công chúngww
w.
fb
.ed
u.v
n
21
Chương 2: NỘI DUNG CỦA MARKETING NGÂN HÀNG
HNghiên cứu môi trường marketing giúp ngân
hàng xác định được nhu cầu và sự biến động
của thị trường.
HKhi hiểu rõ, hiểu đầy đủ, chính xác, chi tiết cụ
thể về môi trường, khách ha øng, bộ phận
marketing mới sẽ chủ động đưa ra các hoạt
động phù hợp với yêu cầu của thị trường và
nâng cao hiệu quả hoạt động cu ûa nó.
HĐể có tho âng tin về môi trường kinh doanh, bộ
phận marketing ngân hàng thường tổ chức
nghiên cứu tập trung vào hai nội dung:
22
2.1.1.1. Nghiên cứu môi trường vĩ mô
¯Môi trường vĩ mô bao gồm các tác nha ân rộng lớn
nằm ngoài sự quản lý cu ûa ngân hàng nhưng lại
ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến toàn bộ
hoạt động của hệ thống marketing.
¯Những thay đổi và xu thế của môi trường vĩ mô có
the å tạo ra cơ hội hoặc gây ra nguy cơ đối với hoạt
động của ngân hàng.
=>Bộ phận marketing ngân hàng tổ chức thu thập
đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin về môi trường
và phân tích dự báo được sự biến động của chúng,
giúp ngân hàng có sở điều chỉnh kịp thời và phù
hợp với sự thay đổi của môi trường.
23
Nghie ân cứu môi trường vĩ mô
Có 06 yếu tố môi trường vĩ mô:
(1) Môi trường nhân khẩu (Dân số)
(2) Môi trường kinh tế
(3) Môi trường tự nhiên
(4) Môi trường kỹ thuật - công nghệ
(5) Môi trường chính trị - luật pháp
(6) Môi trường văn hoá - xã ho äi.
24
Nghiên cứu mo âi trường vĩ mô
• N m 2008 (tính tóan s b ) l m phát c a Vi t Nam là 24%)
• Chính sách th t ch t ti n t ã gây khĩ kh n khơng nh cho
ngân hàng.
• Th nh t: h ph i t ng lãi su t vay vì th cho nên ph i t ng
lãi su t cho vay. Lãi su t cho vay quá cao khi n càng ít
doanh nghi p vay v n, làm c n tr n vi c kinh doanh c a
ngân hàng.
• Th hai: Do lãi su t cao nên kh n ng hồn tr c a các con
n b gi m sút, vi c thu h i n khĩ kh n h n, các kho n n
x u gia t ng, làm t ng kh n ng r i ro c a các ngân hàng.
Th ba: Do lý do th hai nên các ngân hàng tr nên dè d t
trong vi c cho vay v n, ti n khơng c mang ra s d ng
l u thơng tr thành nh ng kho n ti n vơ ích, làm t ng chí
phí cho ngân hàng.ww
w.
fba
.ed
u.v
25
Nghie ân cứu môi trường vĩ mô
Cu i n m 2008 c n bão tài chính M tác ng
không tốt n ngành ngân hàng Vi t Nam
Mặc khác điều này cũng tốt, vì khi nhìn th y s kh ng
ho ng c a ngành ngân hàng t i M , các ngân hàng
Vi t Nam s suy xét và nhìn nh n l i cách làm n c a
mình.
H s th n tr ng h n v i các kho n cho vay c a mình
H s tìm cách gi m r i ro trong quá trình cho vay
S phịng và mi n d ch v i các d án u t hay
cho vay mà ĩ các kho n n x u, khĩ ịi là cao
S t p trung vào các kho n m c sinh l i t t, kh n ng
hồn v n cao và cĩ s phát tri n trong t ng lai.
26
Nghiên cứu mo âi trường vi mô
Nhà trung gian/Nhà cung cấp
Khách hàng
Đối thủ cạnh tranh (đối thủ c nh tranh tiềm
ẩn)
Sản phẩm thay thế
Các lực lượng cạnh tranh
Công chúng (Nhà nước, giới truyền thông…)
27
Nghiên cứu môi trường vi mô
¯ S c nh tranh các ngân hàng trong n c và các ngân hàng
n c ngồi.
¯ Càng ngày càng cĩ nhi u ngân hàng n c ngồi vào Vi t
Nam. L i th c a h là cĩ nhi u v n, cĩ ti m l c tài chính và
qu n lý.
¯ C nh tranh v i ngân hàng trong n c
¯ Xu th m i ĩ là vi c h p tác c a các ngân hàng n i. Ví dụ
vi c rõ ràng nh t là “liên minh ATM”…làm gia t ng t m ho t
ng, kh n ng c nh tranh, s c thu hút khách hàng h n là
nh ng ngân hàng khơng n m trong liên minh.
¯ C nh tranh gi a các ngân hàng làm các ngân hàng s
khơng ng ng c i thi n, khơng ng ng gia t ng ch t l ng
d ch v , luơn luơn sáng t o làm th a mãn nh ng ịi h i
c a t n c, c a ng i dân và các doanh nghi p.
28
Nghiên cứu môi trường vi mô
• Ch ng khốn bi n ng ã làm gi m ho c t ng
l ng huy ng v n nhàn r i c a các ngân
hàng.
• N u TT ch ng khốn h p d n, ng i dân cĩ ti n
nhàn r i h s n sàng lao vào u t ch ng
khốn v i hi v ng ki m l i cao h n là g i ti n
vào ngân hàng (tuy cĩ r i ro cao h n).
• Các doanh nghi p ngồi kênh huy ng v n là
vay m n các ngân hàng h cịn cĩ cách là phát
hành c phi u ra th tr ng huy ng v n.ww
w.
fba
.ed
u.v
29
Nh ng i m c n kh c ph c
• Ngân hàng trung ng sẽ h n ch l m phát m t cách tích c c
và hi u qu .
• C n m r ng h n n a các chi nhánh ngân hàng. Hi n nay các
ngân hàng m i ch t p trung các thành ph l n vì th t m
ho t ng cịn h p.
• i m c n kh c ph c ngay là h th ng ATM. Cịn quá ít các
i m rút ti n t ng, m i l n rút là c m t s ch i.
• C n kh c ph c ch t l ng c a h th ng ATM, tránh s ch
i và h t ti n trong lúc ch i rút ti n.
• Các ngân hàng trong n c c n h p tác v i nhau & Ph i cĩ
liên mình ATM r ng rãi h n n a.
• C n cĩ c ch qu n lý r i ro.
• Hu n luy n hay ào t o sinh viên v qu n lý và h n ch r i ro.
Các sinh viên này sau khi ra tr ng cĩ th làm vi c t i ngân
hàng n i mà h c chính các ngân hàng nay tham gia ào
t o.
30
D báo cho ngành ngân hàng sau th i k kh ng
ho ng kinh t
u tiên mà ngân hàng s làm là gi m lãi su t cho vay, n i
l ng ti n t . VD: 2009 các ngân hàng gi m lãi su t khi lãi su t
c b n gi m cịn 13%, các doanh nghi p s d dàng ti p c n
v i v n vay ngân hàng.
Các kho n vay s c giám sát k h n do di ch ng và bài
h c t kh ng ho ng M l i.
Qua c n bão tài chính M v a qua và các chính sách th t ch t
ti n t c a chính ph và ngân hàng Trung ng làm các ngân
hàng nh iêu ng => các ngân hàng nh , l , y u kém s b
sáp nh p. S sáp nh p này cĩ các i u l i sau:
H Th nh t: C ng c h th ng ngân hàng trong n c.
H Th hai: Vi c qu n lý v mơ c a chính ph qua các ngân hàng
s d dàng h n vì cĩ ít các ngân hàng qu n lý h n.
H Th ba: T o s c m nh m i cho các ngân hàng sáp nh p, m
r ng v quy mơ và t m ho t ng.
31
D báo cho ngành ngân hàng sau th i k kh ng
ho ng kinh t
• Các d ch v ngân hàng s c c ng c , các
ngân hàng s chú tr ng n m ng bán l h n.
• Các d ch v cho vay ch ng khốn, mua vàng,
hay mua b t ng s n s c chú tr ng và phát
tri n nhi u h n
• S cĩ các d ch v ch m sĩc khách hàng cá nhân
t t h n.
32
D báo cho ngành ngân hàng sau th i k kh ng
ho ng kinh t
• Cĩ th các ngân hàng th ng m i s cùng ngân
hàng Trung ng tham gia vào vi c i u ch nh t
giá h i ối.
• Khi ng USD lên giá so v i ng n i t mà nh th
s tác ng n xu t kh u (ng i ta s mu n xu t
kh u nhi u h n l y ngo i t và khi quy i ra n i
t s d ng thì s cĩ l i h n). Lúc này s cĩ nhi u
ngo i t h n trong l u thơng và do ĩ t giá h i
ối s gi m, lúc này c ng s nh h ng n xu t
kh u.
ww
w.
fba
.ed
u.v
33
D báo cho ngành ngân hàng sau th i k kh ng
ho ng kinh t
H Sau kh ng kho ng kinh t , tài chính, các ngân hàng
dè ch ng các kho n cho vay. Các ngân hàng s
khơng d dãi cho vay mà s suy xét c n th n h n.
H u t s khơng dàn trãi mà t p trung, do ĩ kh
n ng l i nhu n c ng kh quan.
H N u giá x ng bình n m t th i gian dài. ây là th i
i m t t các doanh nghi p trong n c u t
phát tri n: khi ĩ các doanh nghi p n ngân hàng
vay, l i nhu n s p t i c a ngân hàng s c t ng
cao.
34
Các yếu tố nội lực của ngân hàng
1. Vốn tự có và khả năng phát triển của nó
2. Trình độ kỹ thuật công nghệ
3. Trình độ cán bộ quản lý và đội ngũ nha ân viên
4. Hệ thống mạng lưới pha ân phối
5. Số lượng các bộ phận và mối quan hệ giữa các bộ
phận trong ngân hàng.
Các yếu tố trên là điều kie än đảm bảo cho hoạt
động ngân hàng đáp ứng nhu cầu thị trường và
nâng cao vị thế cạnh tranh của ngân hàng.
35
2.1.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH
¯Hệ thống thông tin môi trường kinh doanh là yếu
tố quan trọng, đảm bảo cho sự thành công của
hoạt động marketing ngân hàng.
¯Nhiều ngân hàng đã thành lập phòng thông tin
marketing. Nhiệm vụ chính của phòng này là thu
thập, xử lý phân tích và cung cấp số liệu cần thiết
cho việc đưa ra các quyết định marketing.
¯Hệ thống thông tin môi trường kinh doanh bao
gồm:
HHệ thống thông tin nội bộ
HHệ thống thông tin bên ngoài
HHệ thống tổ chức nghiên cứu marketing
36
2.1.2.1. Hệ thống thông tin nội bộ
¯Hệ thống thông tin nội bộ phản ánh tình hình
giao dịch và việc cung ứng các dịch vụ của
ngân hàng.
¯Nguồn thông tin nội bộ của ngân hàng bao
gồm:
HBáo cáo thống kê, kế toán tài chính, nghiệp
vụ
HBáo cáo của các nhà quản lý ngân hàng ở các
vùng, các khu vực, các chi nhánh
HBáo cáo thanh tra, kiểm tra…ww
w.
fb
.ed
u.v
37
3.2.4.1.Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng
¯Khách hàng của ngân hàng là những cá nhân hay tổ
chức có nhu cầu về các sản phẩm tài chính và có khả
năng tham gia trao đổi với ngân hàng để thỏa mãn các
nhu cầu đó.
HKhách hàng cá nhân: Các cá nhân, hộ gia đình (thị
trường bán lẻ)
HKhách hàng công ty: các doanh nghiệp hay công ty
(thị trường bán buôn)
¯Nhiệm vụ quan trọng và hàng