Mô hình kinh tế brazil

Bất bình đẳng vừa là hệ quả,vừa là động lực của tăng trưởng nhanh. Giai đoạn : nhấn mạnh tăng trưởng nhanh. Nền kinh tế đã đạt được mức độ nhất định mới quan tâm đến phân phối lại thu nhập, công bằng xã hội.

pptx23 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1938 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Mô hình kinh tế brazil, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔ HÌNH KINH TẾ BRAZILDiện tích: 8.511.965km2 7000 km đường biển60% rừng AmazonDự trữ tài nguyên phong phú:Điều kiện tự nhiên1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BRAZILLịch sử Braxin là thuộc địa của Bồ Đào Nha. Tk XIX1822 Braxin giành độc lập.1889 Brazil tuyên bố là nước cộng hòa. 1930 Braxin phụ thuộc vào Mĩ. 1960 Công đảng rồi các tập đoàn quân sự ra đời lần lượt nắm quyền. 1970 Đảng cộng hòa cầm quyền.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BRAZILKhủng hoảng về mặt kinh tế, “tăng trưởng nhanh”?Bất bình đẳng vừa là hệ quả,vừa là động lực của tăng trưởng nhanh.Giai đoạn : nhấn mạnh tăng trưởng nhanh.Nền kinh tế đã đạt được mức độ nhất định mới quan tâm đến phân phối lại thu nhập, công bằng xã hội.Điều kiện tự nhiên thuận lợiChính quyền tư sản mại bản, quân phiệt, độc tài MÔ HÌNH NHẤN MẠNH TĂNG TRƯỞNG NHANH2. Quá trình phát triển kinh tế Braxin 1980 -19941994 đến nay?1964 -1980Hệ thống thuếHệ thống tiền lươngHệ thống tài chínhÁp dụng VAT, bỏ hệ thống thuế trùng lặp Tăng thuế đối với người dânGiảm hoặc miễn thuế Phát hành trái phiếu chínhCắt giảm chi tiêu công,Hạn chế tín dụng với khu vực tư nhânBãi bỏ sự thỏa thuận lương tự doCHƯƠNG TRÌNH PAEGKiểm soát hạn mức tín dụng,Tỷ giá hối đoái thực tếBan hành luật tiền lương2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA BRAZIL.2.1. Giai đoạn 1964-1980: tăng trưởng kinh tế thần kì2.1. Giai đoạn 1964-1980: tăng trưởng kinh tế thần kìNông nghiệp Đánh giá Công nghiệpDịch vụ2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA BRAZIL.Tốc độ tăng GDP và lạm phát2.1. Giai đoạn 1964-1980: tăng trưởng kinh tế thần kìĐánh giá 2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA BRAZIL.2.1. Giai đoạn 1964-1980: tăng trưởng kinh tế thần kìThành tựutăng trưởng bình quângiai đoạn 1964-1967 : 4,2%giai đoạn 1968-1973 : >11%ngành công nghiệp : 13% => nền kinh tế mạnh thứ 8 thế giớiTỷ lệ lạm phát82% năm 196336.1% năm 1965năm 1969 498 công ty nước ngoài36 chi nhánh nước ngoài+2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA BRAZIL.Sự phụ thuộc vào giới tư bản nước ngoài Đời sống nhân dân cực khổ 2.1. Giai đoạn 1964-1980: tăng trưởng kinh tế thần kìHạn chếTình trạng bất bình đẳng trong xã hội ngày càng gia tăng2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA BRAZIL.năm 1979, một cú sốc dầu mỏ thứ hai tăng gần gấp đôi giá dầu nhập khẩu Brazil2.2. Giai đoạn 1973-1994: nền kinh tế bất ổnCuộc khủng hoảng dầu thô năm 1973 khủng hoảng trái phiếukhủng hoảng kinh tế do lạm phát “mười năm tụt hậu” CPI = 400%2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA BRAZIL.- Chương trình thắt lưng buộc bụng được áp đặt bởi Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) năm 1979 năm 1984Những chính sách nổi bật :+Kế hoạch Bresser (1987) +Kế hoạch Cruzado (1986)+Kế hoạch mùa hè (1989)2.2. Giai đoạn 1973-1994: nền kinh tế bất ổn - Chính sách kiểm soát lạm phát - Năm 1985, Brasil bắt đầu quay trở lại tiến trình dân chủ2. Quá trình phát triển kinh tế Brazil2.2. Giai đoạn 1973-1994: nền kinh tế bất ổn2. Quá trình phát triển kinh tế Brazil2.2. Giai đoạn 1973-1994: nền kinh tế bất ổn2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA BRAZIL.2.2. Giai đoạn 1994 đến nay : phục hồi, suy thoái.Kế hoạch Real (7/1994). Tỷ lệ lạm phát 5.0% (1993) 2.5% (1998)Tỷ lệ thất nghiệp 25% (1/1999)Lãi suất 70% (1999) 37%Tăng trưởng 4,4% (2000)1,3% (2001)Năm 2005: GDP tăng 2.6% đạt 619.7 tỷ; Lãi suất: 17.35%, Lạm phát giảm 0.8% Dự trữ vàng ngoại tệ: 5307 tỷ USD Ngoại thương 191.8 tỷ USD2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA BRAZIL.2.2. Giai đoạn 1994 đến nay : phục hồi, suy thoái.Các chỉ số kinh tế200720082009201020112012Tăng trưởng GDP thực tế (%)4,74,54,13,93,83,9Lạm phát giá tiêu dùng (trung bình năm; %)3,64,04,03,83,73,7Cán cân ngân sách trong các lĩnh vực công cộng-1,8-2,5-2,4-2,4-2,4-2,5Cán cân tài khoản vãng lai (% của GDP)0,70,20,40.20,40,6Tỉ giá Selic qua một đêm (av; %)(d)12,010,39,89,59,39,3Tỷ giá hối đoái  R: USD (trung bình năm)1,951,952.102,152,202,26Nguồn: EIU2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA BRAZIL.2.2. Giai đoạn 1994 đến nay : phục hồi, suy thoái.Cơ sở hạ tầng yếu kém, thu nhập phân bố không đều, chất lượng dịch vụ công thấp, tham nhũng, những xung đột xã hội và tình trạng quan liêu của chính.Nợ công chi tiêu công cũng tăng lên. Các loại thuế đã chiếm một phần thu nhập lớn quốc gia, các thủ tục hành chính phức tạp.Tăng trưởng kinh tế chủ yếu dựa vào tăng giá nông sản, dầu thô và tài nguyên khoáng sản.Hạn chế:2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA BRAZIL.3. THỰC TRẠNG, TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ.Thực trạng về xã hội.Chỉ số HDI năm 1990 : 0.759 đứng thứ 60 trên thế giớinăm 1994 : 0.786 đứng thứ 68. năm 2006 : 0,807  đứng thứ 70Năm 1990 , 5% dân số giàu nhất nhận được 36,6% GNI 40% dân số nghèo nhất nhận được 7,2% GNINăm 1960 1970 1980 19902009Gini 0.5 0.56 0.59 0.630.49GDP/người($ - PPP)GINI thu nhậpGINI đất đai% thu nhập của 20% dân số nghèo nhất8 0200,620,852,6Các chỉ tiêu về xã hội của Brazil 2006 -2007Nguồn WB. Báo cáo phát triển thế giới 2006-20073. THỰC TRẠNG, TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ.Thực trạng về xã hội.Khu ổ chuột Thành phố hiện đại3. THỰC TRẠNG, TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ.Thực trạng về môi trường.năm 2008, hơn 17% diện tích rừng Amazon đã bị phá năm 2002 - 2006, 50% các loài sinh vật tại Brazil sẽ đứng trước bờ vực tuyệt chủng3. THỰC TRẠNG, TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ.Đánh giá.Ưu điểm.Tốc độ phát triển kinh tế cao, thời gian dài.Phát huy tốt vai trò của cơ chế thị trường. Khống chế có hiệu quả nguồn đầu tư nước ngoài.Khai thác tốt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.3. THỰC TRẠNG, TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ.Đánh giá.Nhược điểm: Phụ thuộc nhiều vào vốn công nghệ của tư bản nước ngoài, Khai thác TNTN quá mức và vấn đề ô nhiễm môi trường.Bất bình đẳng XH cao, phân hóa giàu nghèo . Cơ sở hạ tầng yếu kém, thu nhập phân bố không đều,.Tăng trưởng kinh tế chủ yếu dựa vào tăng giá nông sản, dầu thô và tài nguyên khoáng sản.3. THỰC TRẠNG, TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ.Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .Tăng trưởng cần đi đôi với giải quyết các vấn đề về xã hội và môi trườngGiảm bớt sự phụ thuộc vào tư bản nước ngoài về vốn, công nghệXây dựng khung pháp lý phù hợp với tình hình phát triển kinh tế Giải pháp làm tăng tính hiệu quả của cơ chế thị trườngXây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại Chú trọng vấn đề trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng Tăng trưởng kinh tế bền vững theo chiều sâu