Môi trường và tài nguyên

Định nghĩa: “Môi trường là tập hợp (aggregate) các vật thể (things), hoàn cảnh (conditions) và ảnh hưởng (influences) bao quanh một đối tượng nào đó” (The Random House College Dictionary-USA). Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. (Điều 3, Luật BVMT của Việt Nam, 2005).

pdf45 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1729 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Môi trường và tài nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1KHOA MÔI TRƯỜNG Chng 2 MÔI TRNG VÀ TÀI NGUYÊN TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG Khái niệm ðịnh nghĩa: “Môi trường là tập hợp (aggregate) các vật thể (things), hoàn cảnh (conditions) và ảnh hưởng (influences) bao quanh một ñối tượng nào ñó” (The Random House College Dictionary-USA). Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng ñến ñời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. (ðiều 3, Luật BVMT của Việt Nam, 2005). 2Chức năng chủ yếu của môi trường Nơi chứa ñựng các nguồn tài nguyên Nơi chứa ñựng các phế thải do con người tạo ra trong cuộc sống MÔI TRƯỜNG Không gian sống của con người và các loài sinh vật Nơi lưu trữ và cung cấp các nguồn thông tin Thành phần môi trường  Môi trường tự nhiên: gồm các yếu tố tự nhiên như vật lý, hóa học, sinh học tồn tại khách quan, ngoài ý muốn con người hoặc ít chịu tác ñộng chi phối của con người.  Môi trường nhân tạo: gồm các yếu tố vật lý, sinh học, xã hội .v.v… do con người tạo nên và chịu sự chi phối của con người.  Môi trường xã hội: gồm mối quan hệ giữa con người với con người (con người với tư cách là cá thể, cá nhân và nhân cách nghĩa là quan hệ giữa con người với con người, con người với cộng ñồng, cộng ñồng với cộng ñồng). 3Các quyển trên trái ñất Khí quyển (Atmosphere) Thủy quyển (Hydrosphere) Sinh quyển (Biosphere) Thạch quyển (Lithosphere) Khí quyển (Atmosphere) Tầng ngoài (Exosphere): > 500 km, phân tử không khí loãng phân hủy thành các ion dẫn ñiện, các ñiện tử tự do, nhiệt ñộ cao và thay ñổi theo thời gian trong ngày. Tầng nhiệt (Thermosphere): 90 – 500 km, nhiệt ñộ tăng dần theo ñộ cao, từ -92oC ñến +1200oC Nhiệt ñộ thay ñổi theo thời gian, ban ngày thường rất cao và ban ñêm thấp Tầng trung quyển (Mesosphere): 50-90 km. ðặc ñiểm của tầng này là nhiệt ñộ giảm dần từ ñỉnh của tầng bình lưu (50 km) ñến ñỉnh tầng trung lưu (90 km), nhiệt ñộ giảm nhanh hơn tầng ñối lưu và có thể ñạt ñến –100oC., Tầng bình lưu (Stratosphere): 10-50 km. ở ñộ cao 25km tồn tại lớp kk giàu ozôn-tầng ozôn Tầng ñối lưu (Troposphere): cao ñến 10 km tính từ mặt ñất. Nhiệt ñộ và áp suất giảm theo chiều cao. nhiệt ñộ trung bình trên mặt ñất là 15oC 4Thành phần không khí của khí quyển  Phần lớn khối lượng 5.105 tấn của toàn bộ khí quyển tập trung ở các tầng thấp: tầng ñối lưu và tầng bình lưu.  Thành phần không khí của khí quyển thay ñổi theo thời gian ñịa chất, cho ñến nay khá ổn ñịnh bao gồm chủ yếu là nitơ, oxi và một số loại khí trơ.  Mật ñộ của không khí thay ñổi mạnh theo chiều cao, trong khi tỷ lệ các thành phần chính của không khí không thay ñổi Bảng: Hàm lượng trung bình của không khí Chất khí %thể tích %khối lượng Khối lượng (n.1010 tấn) N2 O2 Ar CO2 Ne He CH4 Kr N2O H2 O3 Xe 78,08 20,91 0,93 0,035 0,0018 0,0005 0,00017 0,00014 0,00005 0,00005 0,00006 0,000009 75,51 23,15 1,28 0,005 0,00012 0,000007 0,000009 0,000029 0,000008 0,0000035 0,000008 0,00000036 386.480 118.410 6.550 233 6,36 0,37 0,43 1,46 0,4 0,02 0,35 0,18 5Vai trò của khí quyển  Khí quyển là nguồn cung cấp oxy (cần thiết cho sự sống trên trái ñất),  Cung cấp CO2 (cần thiết cho quá trình quang hợp của thực vật),  Cung cấp nitơ cho vi khuẩn cố ñịnh nitơ và các nhà máy sản xuất amôniac ñể tạo các hợp chất chứa nitơ cần cho sự sống.  Khí quyển là phương tiện vận chuyển nước hết sức quan trọng từ các ñại dương tới ñất liền như một phần của chu trình tuần hoàn nước. Vai trò  Khí quyển có nhiệm vụ duy trì và bảo vệ sự sống trên trái ñất. Nhờ có khí quyển hấp thụ mà hầu hết các tia vũ trụ và phần lớn bức xạ ñiện từ của mặt trời không tới ñược mặt ñất.  Khí quyển chỉ truyền các bức xạ cận cực tím, cận hồng ngoại (3000-2500 nm) và các sóng rañi (0,1- 40 micron), ñồng thời ngăn cản bức xạ cực tím có tính chất hủy hoại mô (các bức xạ dưới 300 nm). 6Ozone khí quyển và chất CFC  Tầng ozôn có chức năng như một phần lá chắn của khí quyển, bảo vệ trái ñất khỏi những ảnh hưởng ñộc hại của tia tử ngoại từ MT chiếu xuống. Tại sao như vậy???  Các tia tử ngoại có bước sóng dưới 28µm rất nguy hiểm ñối với ñộng và thực vật, bị lớp ozôn ở tầng bình lưu hấp phụ.  Cơ chế hấp phụ tia tử ngoại của tầng ozôn có thể trình bày theo các PTPƯ sau: (các phản ứng liên tục xảy ra) O2 + Bức xạ tia tử ngoại O + O O + O2  O3 O3 + Bức xạ tử ngoại  O2 + O Chất CFC  CFC (clorofluorocacbon)  Cơ chế tác ñộng của CFC: CFC + O3 O2 + ClO ClO + O3 2 O2 + Cl Cl + O3 ClO + O2 Tia tử ngoại 7Thủy quyển (Hydrosphere)  Khoảng 71% với 361 triệu km2 bề mặt Tð ñược bao phủ bởi mặt nước.  Thủy quyển: nước ở ñại dương, biển, các sông, hồ, băng tuyết, nước dưới ñất, hơi nước. Trong ñó: - 97% là nước mặn, có hàm lượng muối cao, không thích hợp cho sự sống của con người; - 2% dưới dạng băng ñá ở hai ñầu cực; - 1% ñược con người sử dụng (30% tưới tiêu; 50% dùng ñể sản xuất năng lượng; 12% cho sản xuất công nghiệp và 7% cho sinh hoạt). Thủy quyển  Hiện nay nước mặt và nước ngầm ñang bị nhiễm bẩn bởi các loại thuốc trừ sâu, phân bón có trong nước thải vùng sản xuất nông nghiệp, các loại chất thải sinh hoạt và công nghiệp. Các bệnh tật ñược mang theo nước thải sinh hoạt ñã từng gây tử vong hàng triệu người. 8Thạch quyển (Lithosphere)  Cấu trúc của trái ñất Tð bao gồm nhiều lớp khác nhau tùy thuộc vào ñộ sâu và ñặc ñiểm ñịa chất, có các lớp sau: - Nhân (core): ñường kính khoảng 7000 km và ở tâm trái ñất. - Manti (mantle): bao phủ xung quanh nhân và có chiều dày khoảng 2900 km. - Vỏ trái ñất: có cấu tạo thành phần phức tạp, có thành phần không ñồng nhất Cấu trúc trái ñất 9Cấu trúc trái ñất  Vỏ Tð chia làm 2 kiểu: vỏ lục ñịa và vỏ ñại dương Cấu trúc trái ñất  Vỏ lục ñịa có cả 3 lớp: trầm tích, granit và bazan Vỏ lục ñịa phân bố ở lục ñịa và một số ñảo ven rìa ñại dương  Vỏ ñại dương phân bố trong phạm vi của các ñáy ñại dương và ñược cấu tạo bởi hai lớp trầm tích và bazan. Lớp trầm tích phân bố hầu như khắp nơi trong ñáy ñại dương. Chiều dày lớp trầm tích mỏng, thay ñổi từ vài chục m ñến khoảng ngàn m, không có ở các dãy núi ngầm dưới ñại dương.  Vỏ chuyển tiếp: là vỏ trái ñất ở thềm lục ñịa, tương tự như vỏ lục ñịa. 10 Thạch quyển  Thạch quyển, còn gọi là môi trường ñất, bao gồm lớp vỏ trái ñất có ñộ dày khoảng 60-70 km trên mặt ñất và 2-8 km dưới ñáy biển.  ðất là một hỗn hợp phức tạp của các hợp chất vô cơ, hữu cơ, không khí, nước, và là một bộ phận quan trọng nhất của thạch quyển.  Thành phần vật lý và tính chất hóa học của thạch quyển nhìn chung là tương ñối ổn ñịnh và có ảnh hưởng lớn ñến sự sống trên mặt ñịa cầu.  ðất trồng trọt, rừng, khoáng sản là những tài nguyên ñang ñược con người khai thác triệt ñể, dẫn ñến những nguy cơ cạn kiệt. Sinh quyển (biosphere)  Sinh quyển là nơi có sự sống tồn tại, bao gồm các phần của thạch quyển có ñộ dày 2- 3 km kể từ mặt ñất, toàn bộ thủy quyển và khí quyển tới ñộ cao 10 km (ñến tầng ozone).  Chiều dày khoảng 16 km.  Các thành phần trong sinh quyển luôn tác ñộng tương hỗ (ví dụ: khí O2 và CO2 phụ thuộc vào mức ñộ sinh tồn của thực vật và khả năng hòa tan của chúng trong môi trường nước). 11 Sinh quyển  Sinh quyển có các cộng ñồng sinh vật khác nhau từ ñơn giản ñến phức tạp, từ dưới nước ñến trên cạn, từ vùng xích ñạo ñến các vùng cực trừ những miền khắc nghiệt.  Sinh quyển không có giới hạn rõ rệt vì nằm cả trong các quyển vật lý và không hoàn toàn liên tục vì chỉ tồn tại và phát triển trong những ñiều kiện môi trường nhất ñịnh.  Ngoài vật chất, năng lượng còn có thông tin với tác dụng duy trì cấu trúc và cơ chế tồn tại, phát triển của các vật sống. Dạng thông tin phức tạp và cao nhất là trí tuệ con người, có tác ñộng ngày càng mạnh mẽ ñến sự tồn tại và phát triển trên trái ñất. 2.2 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN  Ô nhiễm môi trường Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam: “Ô nhiễm môi trường là sự biến ñổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu ñến con người, sinh vật.” - Chất gây ô nhiễm: là những nhân tố làm cho môi trường trở thành ñộc hại. - Tiêu chuẩn môi trường: Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy ñịnh làm căn cứ ñể quản lý và bảo vệ môi trường. 12 Ô nhiễm môi trường Ô nhiễm môi trường ñược hiểu là việc chuyển các chất thải hoặc năng lượng vào môi trường ñến mức có khả năng gây hại ñến sức khoẻ con người, ñến sự phát triển sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng môi trường. Ô nhiễm môi trường  Tác nhân ô nhiễm bao gồm: các chất thải ở dạng khí (khí thải), lỏng (nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hoá chất hoặc tác nhân vật lý, sinh học và các dạng năng lượng như nhiệt ñộ, bức xạ. 13 Sự cố môi trường  Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam: "Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt ñộng của con người hoặc biến ñổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến ñổi môi trường nghiêm trọng". Sự cố môi trường có thể xảy ra do:  Bão, lũ lụt, hạn hán, nứt ñất, ñộng ñất, trượt ñất, sụt lở ñất, núi lửa phun, mưa axit, mưa ñá, biến ñộng khí hậu và thiên tai khác;  Hoả hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng;  Sự cố trong tìm kiếm, thăm ñò, khai thác và vận chuyển khoáng sản, dầu khí, sập hầm lò, phụt dầu, tràn dầu, vỡ ñường ống dẫn dầu, dẫn khí, ñắm tàu, sự cố tại cơ sở lọc hoá dầu và các cơ sở công nghiệp khác;  Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy ñiện nguyên tử, nhà máy sản xuất, tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho chứa chất phóng xạ. 14 Khả năng chịu ñựng của môi trường  Khả năng chịu ñựng của môi trường hay sức chịu tải của môi trường là giới hạn cho phép mà môi trường có thể tiếp nhận và hấp thụ các chất gây ô nhiễm. Khả năng chịu ñựng của môi trường  Sức chứa của môi trường gồm sức chứa sinh học và sức chứa văn hóa: - Sức chứa sinh học là khả năng mà hành tinh có thể chứa ñựng số người nếu các nguồn tài nguyên ñều ñược dành cho cuộc sống của con người; - Sức chứa văn hóa là số người mà hành tinh có thể chứa ñựng theo các tiêu chuẩn của cuộc sống. Sức chứa văn hóa sẽ thay ñổi theo từng vùng phụ thuộc vào tiêu chuẩn cuộc sống. 15 Suy thoái môi trường  ðịnh nghĩa: "Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu ñối với con người và sinh vật. "  Thành phần môi trường ñược hiểu là các yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, ñất, âm thanh, ánh sáng, lòng ñất, núi, rừng, sông, hồ biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác. Khủng hoảng môi trường  ðịnh nghĩa: "Khủng hoảng môi trường là các suy thoái về chất lượng môi trường sống trên quy mô toàn cầu, ñe dọa cuộc sống của loài người trên trái ñất". 16 Hiện nay, thế giới ñang ñứng trước các cuộc khủng hoảng lớn là gì??? Khủng hoảng môi trường Biểu hiện của khủng hoảng môi trường:  Ô nhiễm không khí (bụi, SO2, CO2 v.v...) vượt tiêu chuẩn cho phép tại các ñô thị, khu công nghiệp.  Hiệu ứng nhà kính ñang gia tăng làm biến ñổi khí hậu toàn cầu.  Tầng ozon bị phá huỷ.  Sa mạc hoá ñất ñai do nhiều nguyên nhân như bạc màu, mặn hoá, phèn hoá, khô hạn. 17 Khủng hoảng môi trường  Sa mạc hoá ñất ñai do nhiều nguyên nhân như bạc màu, mặn hoá, phèn hoá, khô hạn.  Nguồn nước bị ô nhiễm.  Ô nhiễm biển xảy ra với mức ñộ ngày càng tăng.  Rừng ñang suy giảm về số lượng và suy thoái về chất lượng  Số chủng loài ñộng thực vật bị tiêu diệt ñang gia tăng.  Rác thải, chất thải ñang gia tăng về số lượng và mức ñộ ñộc hại. Bài tập  Hãy sắp xếp các vấn ñề môi trường ñã nêu vào các cột sau ñây Sự cố môi trường Ô nhiễm môi trường Khủng hoảng môi trường Suy thoái môi trường = 10 phút 18 ðạo ñức môi trường  Khái niệm ñạo ñức môi trường ra ñời là sự thừa nhận rằng không chỉ có mỗi con người trên trái ñất mà con người còn phải chia sẻ trái ñất với các hình thức khác của cuộc sống. ðạo ñức môi trường  Các nguyên tắc ñạo ñức môi trường 1. Sử dụng kiến thức và kỹ năng ñể nâng cao chất lượng và bảo vệ môi trường 2. Xem sức khỏe, sự an toàn và môi trường sạch là quan trọng nhất. 3. Thực hiện các dịch vụ khi có ý kiến của giới chuyên môn. 4. Thành thật và vô tư 5. ðưa ra các báo cáo một cách khách quan và trung thực. 19 2.3 KHÁI NIỆM VỀ SINH THÁI Khái niệm  Quần thể là một nhóm cá thể của một loài, sống trong một khoảng không gian xác ñịnh, có nhiều ñặc ñiểm ñặc trưng cho cả nhóm, chứ không phải cho từng cá thể của nhóm (E.P. Odum, 1971). Hoặc quần thể là một nhóm cá thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực (Alexi Sharov, 1996).  Quần xã (community) bao gồm cả quần xã của nhiều loài khác nhau, loài có vai trò quyết ñịnh sự tiến hóa của quần xã là loài ưu thế sinh thái.  Quần xã sinh vật là tập hợp các sinh vật thuộc các loài khác nhau cùng sinh sống trên một khu vực nhất ñịnh.  Khu vực sinh sống của quần xã ñược gọi là sinh cảnh. Như vậy, sinh cảnh là môi trường vô sinh. Hệ sinh thái  Tập hợp các sinh vật, cùng với các mối quan hệ khác nhau giữa các sinh vật ñó và các mối tác ñộng tương hỗ giữa chúng với môi trường, với các yếu tố vô sinh, tạo thành một hệ thống sinh thái-ecosystem, gọi tắt là hệ sinh thái.  Hệ sinh thái là hệ chức năng gồm có quần xã, các cơ thể sống và môi trường của nó dưới tác ñộng của năng lượng mặt trời. Quần xã sinh vật Môi trường xung quanh Năng lượng mặt trời Hệ sinh thái i t i t l t t i i t i 20 Thành phần của hệ sinh thái Hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các thành phần chủ yếu sau:  Các yếu tố vật lý (ñể tạo nguồn năng lượng): ánh sáng, nhiệt ñộ, ñộ ẩm, áp suất, dòng chảy …  Các yếu tố vô cơ: gồm những nguyên tố và hợp chất hóa học cần thiết cho tổng hợp chất sống. Các chất vô cơ có thể ở dạng khí (O2, CO2, N2), thể lỏng (nước), dạng chất khoáng (Ca, PO43-, Fe …) tham gia vào chu trình tuần hoàn vật chất.  Các chất hữu cơ (các chất mùn, acid amin, protein, lipid, glucid): ñây là các chất có ñóng vai trò làm cầu nối giữa thành phần vô sinh và hữu sinh, chúng là sản phẩm của quá trình trao ñổi vật chất giữa 2 thành phần vô sinh và hữu sinh của môi trường. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn  Chuỗi thức ăn (foodchain): Chuỗi thức ăn ñược xem là một dãy bao gồm nhiều loại sinh vật, mỗi loài là một “mắt xích” thức ăn; mắt xích thức ăn phía trên tiêu thụ mắt xích thức ăn phía trước và nó lại bị mắt xích thức ăn phía sau tiêu thụ. 21 Một số chuỗi thức ăn  Chuỗi thức ăn trên cạn (a terrestrial food chain) Một số chuỗi thức ăn Ví dụ: Chuỗi thức ăn dưới nước (a marine food chain) 22  Sinh vt s"n xu%t (hay t) d+ng) - Chủ yếu là thực vật xanh - Có khả năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng nhờ quá trình quang hợp; - Năng lượng này tập trung vào các hợp chất hữu cơ-glucid, protid, lipid, tổng hợp từ các chất khoáng (các chất vô cơ có trong môi trường). Thành phần cơ bản Thành phần cơ bản  Sinh vt tiêu th. (c%p 1, 2, 3) Chủ yếu là ñộng vật. Tiêu thụ các hợp chất hữu cơ phức tạp có sẵn trong môi trường sống. - Sinh vật tiêu thụ bậc 1: tiêu thụ trực tiếp các sinh vật sản xuất. Chủ yếu là ñộng vật ăn thực vật (cỏ, cây, hoa, trái …). Các ñộng vật, thực vật sống ký sinh trên cây xanh cũng thuộc loại này. - Sinh vật tiêu thụ bậc 2: ăn các sinh vật tiêu thụ bậc 1. Gồm các ñộng vật ăn thịt, ăn các ñộng vật ăn thực vật. - Sinh vật tiêu thụ bậc 3: thức ăn chủ yếu là các sinh vật tiêu thụ bậc 2. ðó là ñộng vật ăn thịt, ăn các ñộng vật ăn thịt khác. 23 Thành phần cơ bản  Sinh vt phân h4y Sinh vật phân hủy là những loại vi sinh vật hoặc ñộng vật nhỏ bé hoặc các sinh vật hoại sinh có khả năng phân hủy các chất hữu cơ thành vô cơ. Ngoài ra còn có những nhóm sinh vật chuyển hóa chất vô cơ từ dạng này sang dạng khác (như nhóm vi khuẩn nitrat hóa chuyển NH4+ thành NO3-). Nhờ quá trình phân hủy, sự khoáng hóa dần dần mà các chất hữu cơ ñược thực hiện và chuyển hóa chúng thành chất vô cơ. Lưới thức ăn  Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn  Ví dụ 24 Lưới thức ăn Dòng năng lượng (Energy Flow) Sinh vật tự dưỡng (Sinh vật sản xuất) Hô hấp Nhiệt năng Sinh vật dị dưỡng (Sinh vật tiêu thụ) Hô hấp Nhiệt, cơ năng Net primary productivityNăng suất sơ cấp Dòng năng lượng qua hệ sinh thái 25 Dòng năng lượng Năng suất sơ cấp  Năng suất sơ cấp: là nguồn năng lượng mà sinh vật sản xuất (ví dụ như cây xanh) giữ lại ñược.  Chỉ một phần nguồn năng lượng sơ cấp này chuyển cho sinh vật tiêu thụ.  Năng suất sơ cấp trong hệ sinh thái phụ thuộc vào ánh sáng mặt trời, chất dinh dưỡng và nước. 26 Năng suất sơ cấp Tháp sinh thái Mỗi hệ sinh thái có một cấu trúc dinh dưỡng khác nhau, ñặc trưng cho nó, trong ñó bao gồm các cấp dinh dưỡng nối tiếp nhau Mức dd 1 Mức dd 2 Mức dd 3 Mức dd 4 SV tiêu thụ cuối cùng SV tiêu thụ bậc 2 SV tiêu thụ sơ cấp SV sản xuất 27 Tháp năng lượng  + Tháp số lượng: biểu thị ñơn vị sử dụng ñể xây dựng tháp là số lượng cá thể của mỗi cấp dinh dưỡng.  Thí dụ: Hệ sinh thái ñồng cỏ với số lượng cá thể/0,1 ha. C3 : SVTT3 : 1 C2 : SVTT2 : 90.000 C1 : SVTT1 : 200.000 SVSXP : 1.500.000 Tháp sinh thái  Tháp sinh khối: biểu thị ñơn vị ñược tính là trọng lượng của các cá thể trên một ñơn vị diện tích hay thể tích.  Thí dụ: Tháp sinh khối của ñất bỏ hoang ở Jorji (g/m2). C2 : SVTT2 : 0,01 C1 : SVTT1 : 1 P : 500 28 Tháp sinh khối  Tháp năng lượng: biểu thị cấu trúc dinh dưỡng bằng ñơn vị năng lượng.  Thí dụ: Tháp năng lượng trong hệ thống Silver, Springs. C3 : SVTT3 : 21 C2 : SVTT2 : 383 C1 : SVTT1 : 3368 SVSXP : 20.810 SVPH: 5060 Tháp năng lượng  Ví dụ: 29 Các chu trình sinh – ñịa – hóa  Khái niệm Là một chu trình vận ñộng các chất vô cơ trong hệ sinh thái theo ñường từ ngoại cảnh chuyển vào trong cơ thể sinh vật, rồi ñược chuyển lại vào môi trường. Chu trình vận ñộng các chất vô cơ ở ñây khác hẳn sự chuyển hóa năng lượng qua các bậc dinh dưỡng ở chỗ nó ñược bảo toàn chứ không bị mất ñi một phần nào dưới dạng năng lượng và không sử dụng lại. Phân loại  Chu trình hoàn hảo: chu trình của những nguyên tố như C, N mà giai ñoạn ở dạng khí. chúng chiếm ưu thế trong chu trình và khí quyển là nơi dự trữ chính của những nguyên tố ñó, mặt khác từ cơ thể sinh vật chúng trở lại ngoại cảnh tương ñối nhanh.  Chu trình không hoàn hảo: chu trình của những nguyên tố như P, lưu huỳnh (S). Những chất này trong quá trình vận chuyển một phần bị ñọng lại thể hiện qua chu kỳ lắng ñọng trong hệ sinh thái khác nhau của sinh quyển. Chúng chỉ có thể vận chuyển ñược dưới tác ñộng của những hiện tượng xãy ra trong thiên nhiên (sự xói mòn), hoặc dưới tác ñộng của con người. 30 Chu trình nước Chu trình tuần hoàn nước Con người có thể tác ñộng lên vòng tuần hoàn của nước không???  Con người có thể tác ñộng lên vòng tuần hoàn nước, thay ñổi vi khí hậu (microclimate).  Ví dụ: phá rừng  giảm ñộ che phủ thực vật  giảm lượng nước bốc hơi do lá cây + tăng lượng nước mưa chảy tràn + tăng xói mòn + tăng lượng ñất lắng ñọng  thay ñổi hàng loạt các tính chất của nguồn nước 31 Chu trình tuần hoàn Cacbon (C)  Vòng tuần hoàn Carbon diễn tả ñiều kiện cơ bản ñối với sự xuất hiện và phát triển của sự sống trên Trái ñất.  Chu trình C thực hiện chủ yếu giữa khí CO2 và vi sinh vật.  C hiện diện trong thiên nhiên dưới 2 dạng khóang chủ yếu:  Ở trạng thái carbonate là ñá vôi, tạo nên các quặng khổng lồ ở một số nơi của thạch quyển.  Dạng thứ hai ở thể khí, CO2 là dạng di ñộng cuả carbon vô