Môn học Marketing giáo dục

M GD làgì? Đối tượngcủaM giáodụclàgì? M GD Xuấthiệntừkhinào? 2. Tạisaophải M GD? 3. CầnlàmgìtrongM? 4. TácđộngcủaM?M códẫnđếntìnhtrạngcạnhtranh khônglànhmạnhtrongGD? 5. GiớithiệuChươngtrình, Mụctiêuvàcácgiảipháp GD đếnngườihọccóphải làM? 6. CầncóbiệnphápM nàođạthiệuquảcaochomột cơsởGD chưacódanhtiếng? 7. NgườiCBQLTHPT& TTGDTX cầnthựchiệncácbiện phápMnào? 8. VN đãcóchiếnlượcMGD nào? 9. NhữngsailầmcầntránhtrongM GD?

pdf158 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1675 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Môn học Marketing giáo dục, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn học Marketing giáo dục PGS.TS. Đặng Thị Thanh Huyền Viện trưởng Viện NCKH Quản lý giáo dục, HVQLGD 094898939 huyenqlgd1@yahoo.com Câu hỏi của HV 1. M GD là gì? Đối tượng của M giáo dục là gì? M GD Xuất hiện từ khi nào? 2. Tại sao phải M GD? 3. Cần làm gì trong M? 4. Tác động của M? M có dẫn đến tình trạng cạnh tranh không lành mạnh trong GD? 5. Giới thiệu Chương trình, Mục tiêu và các giải pháp GD đến người học có phải là M? 6. Cần có biện pháp M nào đạt hiệu quả cao cho một cơ sở GD chưa có danh tiếng? 7. Người CBQL THPT& TTGDTX cần thực hiện các biện pháp M nào? 8. VN đã có chiến lược M GD nào? 9. Những sai lầm cần tránh trong M GD? Các câu hỏi cần trả lời 1. Marketing là gì? Mục đích của Marketing? Giáo dục có cần Marketing? 2. Quản trị Marketing là gì? 3. Marketing –Mix là gì ? 4. Nghiên cứu marketing là gì? Nêu 5 giai đoạn nghiên cứu Marketing 5. Chiến lược marketing là gì? 3 cấp độ chiến lược Marketing ? 6. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược Marketing? 7. Phân biệt Chiến lược doanh nghiệp và chiến lược marketing? Phân biệt mục tiêu doanh nghiệp và mục tiêu marketing 8. Các Tiêu Chí Năng Lực Chuyên Môn Marketing? 9. Các mức độ các kỹ năng marketing cơ bản Liên hệ PGS.TS. Đặng Thị Thanh Huyền Viện trưởng Viện NCKH Quản lý giáo dục, HVQLGD 0948989039 huyenqlgd1@yahoo.com dthuyen@moet.edu.vn Câu hỏi báo cáo thu hoạch giữa kỳ Chọn 1 trong 2 câu sau: • Câu 1. Hãy xác định vấn đề, xây dựng mục tiêu và lập kế hoạch của một nghiên cứu Marketing Anh/Chị sẽ thực hiện trong vòng 6 tháng tới. • Câu 2. Phân tích thị trường giáo dục liên quan đến lĩnh vực công tác của Anh/chị hiện nay bằng ma trận Ansoff và ma trận tăng trưởng/thị phần. Đề xuất các định hướng phát triển của đơn vị trong năm 2015. Tài liệu học tập 1. Đặng Thị Thanh Huyền, Marketing trong giáo dục, giáo trình Cao học 2. Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Giáo trình Marketing căn bản, NXB ĐHKTQD, Hà Nội, 2009 3. Philip Kotler: Marketing căn bản (tài liệu dịch), NXB Thống kê, Hà Nội, 1994. 4. Philip Kotler: Quản trị Marketing (tài liệu dịch), NXB Thống kê, Hà Nội, 1996. 5. www. marketingchienluoc.com 6. www.maketingteacher.com Marketing là gì? Mức độ tiếp cận 1. Marketing là một triết lý, một phương thức hoạt động của nhà kinh doanh: Marketing là quá trình làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi nhằm thỏa mãn các nhu cầu của con người Marketing là gì? Mức độ tiếp cận 2. Là môn khoa học Marketing là khoa học quản trị nghiên cứu sự hình thành nhu cầu của thị trường và xã hội Marketing là gì? Mức độ tiếp cận 3. Marketing là hệ thống giải pháp hướng tới khách hàng – Mọi hoạt động thúc đẩy và tổ chức việc bán sản phẩm tới người mua – Hệ thống chính sách, phương pháp, nghệ thuật làm cho quá trình sản xuất, dịch vụ và thỏa mãn nhu cầu ở mức tố đa nằm đạt được hiệu quả KT- XH cao nhất Mục đích của marketing • Là nhận biết và hiểu rõ khách hàng kỹ đến mức hàng hóa hay dịch vụ sẽ đáp ứng thị hiếu của khách hàng và tự nó được tiêu thụ Một số khái niệm liên quan Nhu cầu tự nhiên: Là cảm giác thiếu hụt cái gì đó mà con người cảm nhận được, nhu cầu tự nhiên hình thành là do con người ý thức được sự thiếu hụt do đòi hỏi về sinh lý, tâm lý, giao tiếp, tri thức và tự thể hiện của cá nhân con người Mong muốn: Là nhu cầu tự nhiên có dạng đặc thù ,đòi hỏi được đáp lại bằng một hình thức đặc thù phù hợp với trình độ văn hóa và tính cách cá nhân của con người. Một số khái niệm liên quan Nhu cầu có khả năng thanh toán Là nhu cầu tự nhiên và mong muốn phù hợp với khả năng chi trả để mua được Giá trị: Là sự đánh giá của người tiêu dùng về khả năng của nó trong việc thỏa mãn nhu cầu đối với họ Một số khái niệm liên quan Sự thỏa mãn: Là mức độ trạng thái cảm giác của người tiêu dùng trong việc so sánh kết quả thu được do tiêu dùng với kỳ vọng của họ Trao đổi: Là tiếp nhận một sản phẩm/dịch vụ từ một cá nhân/tổ chức bằng cách đưa cho họ thứ khác Thị trường: Là môi trường trong đó có người mua, người bán và quan hệ cung- cầu Một số khái niệm liên quan • Sứ mạng: • Khẳng định mục đích, lý do sự tồn tại của tổ chức; các lĩnh vực phục vụ ưu tiên và cách thức phục vụ tổ chức sẽ thực hiện để thỏa mãn nhu cầu người mua. • Các giá trị cơ bản • Giá trị là điều mà tổ chức cam kết thực hiện cho các bên có liên quan, các nguyên tắc chỉ đạo hành vi của các thành viên trong tổ chức. • Tầm nhìn: • Là ý tưởng về tương lai của tổ chức có thể đạt được, thể hiện mong muốn của nhà trường và cộng đồng. • Tầm nhìn chỉ rõ hình ảnh hiện thực, tin cậy và hấp dẫn của tương lai. Một số khái niệm liên quan • Mục tiêu chiến lược: • là kết quả cần đạt của kế hoạch, là những thay đổi trong đời sống người hưởng lợi hoặc hoạt động của tổ chức. Là tuyên bố về những thay đổi mà tổ chức lậpkế hoạch mong muốn có được khi kết thúc thời hạn của kế hoạch. Mục tiêu phải đề cập đến những thay đổi trong cuộc sống của người dân hay trong các tổ chức. • Giải pháp chiến lược: • là những động thái/hành động chính phải được tiến hành để đạt được mục tiêu. Tập hợp các chương trình hành động để đạt được mục tiêu chiến lược Vai trò của Marketing • Đảm bảo cho các hoạt động của DN hướng theo thị trường, lấy thị trường, nhu cầu- ước muốn của khác hàng làm chỗ dựa vững chắc cho mọi quyết định kinh doanh • Tạo ra khách hàng cho DN 2. Hai quan điểm Marketing Đối tượng quan tâm Phương tiện Mục đích Marketing cổ điển -Sản phẩm -Cải tiến cách bán hàng -Tổ chức Hội chợ - Liên kết -Thu lợi nhuận nhờ tăng khối lượng bán Marketing hiện đại -Nhu cầu của khách hàng mục tiêu - Chính sách sản phấm - Giá cả -Quảng cáo, xúc tiến bán -Phân phối - Sau bán - Mức tiêu dùng cao nhất, thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng - Giới thiệu nhiều chủng loại cho khacshhanfg lựa chọn - Nâng cao tói đa chất lượng cuộc sống Quá trình cung ứng giá trị cho người tiêu dùng • Bước 1. Lựa chọn giá trị: Xác định chính xác nhu cầu và mong muốn của khách hàng • Bước 2. Đảm bảo giá trị: Biến nhu cầu và mong muốn của khách hàng thành các sản phẩm có thể thỏa mãn mong muốn của họ • Bước 3. Thông báo và cung ứng giá trị: thông qua quảng cáo, khuyến mãi và thực hiện bán hàng cho người tiêu dùng. Quản trị Marketing Quản trị Marketing là thiết lập, củng cố, duy trì những cuộc trao đổi có lợi với những người mua đã được lựa chọn để đạt được mục tiêu đã định của DN thông qua các hoạt động: • Phân tích tình hình, • Xác định thị trường mục tiêu, hoạt động, nguồn lực (Lập kế hoạch) • Thực hiện • Kiểm tra Các quan điểm quản trị Marketing • Quan điểm tập trung vào sản xuất : Cần tăng quy mô XS và mở rộng khả năng tiêu thụ của khách hàng. Lý do : Người tiêu dùng muốn mua nhiều hàng với giá hạ Quan điểm tập trung vào hoàn thiện sản phẩm Cần tập trung thúc đẩy tiêu thụ và khuyến mãi. Lý do : Người tiêu dùng bảo thủ, có sức ỳ với thái độ ngần ngại, chần chừ trong mua sắm hàng hóa. 4 nội dung cơ bản của Quản trị Marketing • Bước 1. Phân tích các cơ hội Marketing/khả năng thị trường • Bước 2. Phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu • Bước 3. Thiết lập hệ thống Marketing- Mix • Bước 4. Tổ chức thực hiện và kiểm tra các chương trình Marketing Marketing Mix Chiến lược marketing về cơ bản thường được triển khai chung quanh 4 yếu tố, thường được gọi là 4P: • P1. Sản phẩm ( product), • P2. Giá ( price), • P 3. Xúc tiến bán/Truyền thông/quảng cáo (promotion) • P 4. Kênh phân phối ( place). 4P+3 • P5. Con người (People). • P6. Qui trình (Process). • P7. Minh chứng cụ thể (Physical Evidence) P1. Sản phẩm ( product). • Phát triển dải sản phẩm • Cải tiến chất lượng, đặc điểm, ứng dụng • Hợp nhất dải sản phẩm • Quy chuẩn hoá mẫu mã • Định vị • Nhãn hiệu P2. Giá - price • Thay đổi giá, điều kiện, thời hạn thanh toán • Áp dụng chính sách hớt bọt (skimming) • Áp dụng chính sách thâm nhập (penetration) P3. Xúc tiến bán/Truyền thông (promotion) • Thay đổi nội dung quảng cáo hoặc khuyến mại • Thay đổi định vị cho thương hiệu (tái định vị) • Thay đổi phương thức truyền thông • Thay đổi cách tiếp cận P4. Phân phối ( place) • Thay đổi phương thức giao hàng hoăc phân phối • Thay đổi dịch vụ • Thay đổi kênh phân phối P5. Con người (People). • Bổ sung nhân lực có đủ kiến thức, kinh nghiệm cần thiết mà công việc đòi hỏi. • Huấn luyện bổ sung để nâng cao chuyên môn về kiến thức sản phẩm khi có sản phẩm mới • Chuẩn hoá dịch vụ khách hàng • Đánh giá năng lực và hiệu quả công việc thông qua nhận xét của khách hàng về mức độ hài lòng P6. Qui trình (Process). • Áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế như ISO ... nhằm chuẩn hoá qui trình và tăng hiệu quả. • Cải tiến, rút ngắn qui trình nhằm tạo ra tiện lợi hơn cho khách hàng như qui trình đặt hàng, qui trình thu tiền, qui trình nhận hàng, qui trình bảo hành ... • Đầu tư thiết bị, công nghệ mới, thải hồi thiết bị, công nghệ cũ lạc hậu. P7. Minh chứng cụ thể (Physical Evidence): • Các cơ sở hạ tầng như trụ sở, văn phòng giao dịch, trung tâm dịch vụ khách hàng, trung tâm bảo hành, điểm phục vụ; sự hài lòng của khách hàng tiềm năng. Quá trình Marketing của DN • Quá trình cung ứng giá trị cho người tiêu dùng • Quản trị quá trình Marketing Các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin Marketing • Hệ thống báo cáo nội bộ • Hệ thống nghiên cứu Marketing • Hệ thống phân tích thông tin Marketing • Hệ thống thu thập thông tin Marketing thường xuyên bên ngoài Hệ thống thông tin Marketing Hệ thống Hệ thống báo cáo nghiên cứu nội bộ Marketing Hệ thống Hệ thống thu thập TT phân tích TT M thường xuyên Marketing bên ngoài Vai trò của các thành tố trong hệ thống thông tin Marketing 1. Hệ thống báo cáo nội bộ Phản ánh lượng tiêu thị thường xuyên – Tài chính – Nhân sự – Vật tư dự trữ – 2. Hệ thống thu thập thông tin Marketing • Cung cấp các sự kiện mới nhất diễn ra trên thương trường Vai trò của các thành tố trong hệ thống thông tin Marketing 3. Hệ thống nghiên cứu Marketing • Thu thập, phân tích, báo cáo kết quả về các thông tin Marketing về: - Môi trường kinh tế vĩ mô - Môi trường Marketingvimo - Thị trường- khách hàng - Các yếu tố Marketing hỗn hợp của đối thủ cạnh tranh 4. Hệ thống phân tích, xử lý thông tin Marketing Gồm ngân hàng thống kê và ngân hàng mô hình Môi trường Marketing • Các thông tin về thị trường Mục tiêu • Các nhà cung cấp • Đối thủ cạnh tranh • Công chúng • Thông tin nội bộ • Các nhân tố vĩ mô của môi trường Nghiên cứu Marketing là gì: Phillip Koller: • “Là việc thiết kế có hệ thống: thiết lập kế hoạch nghiên cứu, thu thập dữ liệu, phân tích, báo cáo bằng dữ liệu các khám phá liên quan đến tình huống đặc biệt mà doanh nghiệp cần đối phó” Nghiên cứu Marketing GD • Là việc xây dựng và thực hiện hiện kế hoạch thu thập, phân tích, xử lý thông tin liên quan đến các vấn đề đang thách thức nhà trường/CSGD. • Các thông tin bao gồm: – Môi trường marketing vĩ mô, vi mô – Thị trường, khách hàng GD (XH/CN) – Các yếu tố marketing hỗn hợp của nhà trường/CSGD hoặc của đối thủ cạnh tranh Thảo luận: 20 phút Mỗi nhóm chọn 1 trường thảo luận về Vấn đề đang thách thức nhà trường/CSGD Cử đại diện trình bày trước lớp Gợi ý: Vấn đề liên quan đến: – Môi trường marketing vĩ mô, vi mô – Thị trường, khách hàng GD (XH/CN) – Các yếu tố marketing hỗn hợp của nhà trường/CSGD hoặc của đối thủ cạnh tranh Nhóm 1. Cao đẳng • Vấn đề: - Chính sách vĩ mô: Các trường ĐH, CĐ được tuyển đạitrà, không có điểm sàn. - Vấn đề: SV sẽ không đăng ký thi /tuyển và các trường CĐ Nhóm 2. CĐ,ĐH, TC nghề • Vấn đề: Sản phẩm đào tạo (SV tốt nghiệp) không đáp ứng nhu cầu năng lực nghề nghiệp của doanh nghiệp/thị trường lao động. >90% SV không kiếm được việc làm hoặc làm trái ngành nghề Nhóm 3. THPT Vấn đề: Nhu cầu thị trường Thành thị: quan tâm đến Tỷ lệ đỗ đại học. Nhà giầu quan tâm đến nhu cầu du học Nông thôn: Tỷ lệ đỗ tốt nghiệp Nhóm 4. TCCN,TC nghề Vấn đề: • Biến động chính sách : QĐ 55 về liên thông , quy chế tuyển sinh ĐH 2014, trường ĐH bỏ điểm sàn và xét tuyển • Khách hàng: HS THPT& THCS – bị ảnh hưởng số lượng TS • Tâm lý XH coi trọng bằng cấp • Chương trình/Chất lượng chưa đáp ứng nhu cầu XH • Kinh phí: KK Nhóm 5. GDTX Vấn đề: Chất lượng đầu vào thấp Đội ngũ tryền thông Nhận thức của nguwoif dân về GDTX Quản lý NN lỏng lẻo Phối hợp về cơ chế tài chính chưa tốt Phân loại nghiên cứu Marketing: Loại 1. Theo đặc điểm dữ liệu: Gồm nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng Loại 2. Theo cách thức nghiên cứu: nghiên cứu tại bàn (Dữ liệu thứ cấp) và nghiên cứu tại hiện trường (Dữ liệu sơ cấp, qua quan sát, phỏng vấn_ Loại 3. Theo mức độ tìm hiểu thị trường: - NC khám phá (Đưa ra ý tưởng mới), - Nghiên cứu mô tả (xác định độ lớn của chỉ tiêu nào đó, VD: chi phí khuyến mại tăng 20% thì doanh thu/thị phần tăng?) -Nghiên cứu nhân quả (Tìm mối quan hệ nhân quả giữa các biến cuaqr thị trường, VD: Thu nhập tăng liên quan đến số lượng sử dụng điện thoại di động?). Đối tượng nghiên cứu Marketing • Nghiên cứu thị trường • Nghiên cứu sản phẩm • Nghiên cứu phân phối • Nghiên cứu dự báo (Động cơ mua của người tiêu dùng; tâm lý người tiêu dùng; cách lựa chọn phương tiện quản cáo; nội dung quảng cáo, hiệu quả quảng cáo) 10 sai lầm khi nghiên cứu Marketing 1. Chi quá nhiều tiền 2. Không biết mình đang cần gì 3. Chọn nguồn tài liệu tham khảo không tốt 4. Không nghiên cứu đầy đủ thông tin đối thủ cạnh tranh 5. Không nghiên cứu thông tin về giá cả 6. Nghiên cứu sai đối tượng khách hàng 7. Không sử dụng PP nghiên cứu thích hợp 8. Không nỗ lực 9. Chỉ dựa vào 1 nhóm dữ liệu 10.Không quan tâm kết quả khảo sát 5 giai đoạn nghiên cứu Marketing • Bước 1. Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu • Bước 2. Lập kế hoạch nghiên cứu • Bước 3. Thu thập thông tin • Bước 4. Xử lý và phân tích thông tin đã thu thập • Bước 5. Báo cáo kết quả Bước 1. Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu • Phát hiện vấn đề : Cần trả lời 2 câu hỏi: • Khách hàng hiểu gì khi mua hàng của doanh nghiệp • Liệu có thể thu hút số khách hàng lớn hơn đến mua hàng của DN? Bước 1. Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu Bao gồm: • Mô tả vấn đề: Số lượng SV giảm 50% trong vòng 2 năm • Thiết lập mục tiêu nghiên cứu: Tìm ra các nhóm đối tượng khách hàng thường xuyên va nguyên nhân của HS k thích đăng ký vào trường • Xây dựng các câu hỏi nghiên cứu: • SV hiện đang học từ KV nào? • Sự hấp dẫn của của các trường cùng lĩnh vực? • Nghề/Chương trình có hấp dẫn? • Vì sao Truwongf BK lại hấp dẫn SV NH? • SV thích học ngành nào? • Chuẩn bị các câu hỏi nhỏ • Lên kế hoạch về thời gian Ví dụ: Công ty ô tô Mỹ muốn thâm nhập thị trường Việt nam, Mục tiêu nghiên cứu họ cần là gì? • Độ lớn của thị trường • Thói quen tiêu dung (thay dầu, xăng) • Giá cả • Đối thủ cạnh tranh Hình thành mục tiêu nghiên cứu • Mục tiêu tìm kiếm: giúp cho đề ra giả thuyết • Mục tiêu thăm dò: Tìm hiểu thị hiếu, khả năng thanh toán • Mục tiêu mô tả: giải thích (VD: xu hướng tăng người mua khi giảm giá) Bước 2.Lập kế hoạch nghiên cứu • Xác định dữ liệu cần thu thập: • Xác định phương pháp thu thập dữ liệu • Cách thức thu thập số liệu • Công cụ nghiên cứu • Chọn mẫu nghiên cứu • Phương pháp tiếp cận • Kỹ thuật xử lý số liệu • Tài chính Sản phẩm của giai đoạn này là bản Đề cương nghiên cứu được khách hàng/cấp trên phê duyệt Các nội dung chính trong bản Đề cương nghiên cứu: 1. Tên đề tài/đề án NC 2. Mã số 3. Cơ quan nghiên cứu 4. Người liên lạc của cơ quan nghiên cứu 5. Khách hàng 6. Người liên lạc của khách hàng 7. Bối cảnh/lý do nghiên cứu 8. Mục đích nghiên cứu 9. Thông tin cần thiết cho nghiên cứu 10. Đối tượng nghiên cứu 11. Địa điểm nghiên cứu 12. Cỡ mẫu 13. Phương pháp nghiên cứu 14. Thời gian thực hiện 15. Công cụ cần thiết 16. Tài chính Bước 2. Lập kế hoạch nghiên cứu Cần xác định - Nguồn tài liệu Tài liệu sơ cấp, thứ cấp - Phương pháp nghiên cứu PP thu thập tài liệu sơ cấp: Quan sát, thực nghiệm, điều tra - Công cụ nghiên cứu Phiếu câu hỏi, thiết bị, máy móc - Kế hoạch chọn mẫu Đơn vị mẫu, quy mô mẫu, trình tự chọn mẫu - Phương thức tiếp xúc Điện thoại, thư tín, phỏng vấn cá nhân hoặc nhóm Bước 3. Thu thập thông tin Để tiến hành thu thập thông tin, cần lựa chọn công cụ thu thập thông tin thích hợp • Dữ liệu sơ cấp • Quan sát • Thực nghiệm • Điều tra (Phỏng vấn, Thảo luận, bảng câu hỏi) Bước 4. Xử lý và phân tích thông tin đã thu thập • Kiểm tra chất lượng thông tin • Làm sạch mã hóa số liệu • Nhập dữ liệu • Phân tích thống kê để đánh giá định lượng • Phân tích nội dung để đánh giá định tính • Sử dụng các công cụ thống kê phần mềm và phân tích dự liệu: SPSS, EXCELL Bước 5. Báo cáo kết quả NC Trình bày kết quả nghiên cứu: • Trình bày những kết quả hữu ích để giúp người quản lý ra quyết định cuối cùng • Nêu bật các mối quan hệ, hàm ý, ý nghĩa của kết quả nghiên cứu • Tránh tập trung quá nhiều vào số liệu thống kê và kỹ thuật thống kê • Cấu trúc báo cáo: Chiến lược DN và Mục tiêu DN • Chiến lược của DN: là cách làm để đạt được những mục tiêu. • Mục tiêu DN Là lợi nhuận và hiệu quả đầu tư . Chiến lược marketing Mục tiêu Marketing: • Chiến lược marketing: Là cách mà doanh nghiệp sẽ làm để đạt được mục tiêu Marketing Mục tiêu Marketing: Mục tiêu mà doanh nghiệp muốn đạt được trên thị trường như là doanh thu, khối lượng sản phẩm, thị phần Mục tiêu marketing: • là những số liệu cụ thể về sản phẩm, dịch vụ, giải pháp của DN và thị trường. Cụ thể là: • Doanh thu và lợi nhuận • Thị trường và thị phần • Thương hiệu và định vị thương hiệu • Cách nhìn khác: • Duy trì phát triển kinh doanh. • Tạo sự khác biệt cho thương hiệu • Tối ưu hóa lợi nhuận • Duy trì và cải thiện quan hệ khách hàng Đặt mục tiêu Marketing: SMART • S = Specific: Cụ thể, rõ ràng. Mục tiêu phải thật cụ thể. • Chẳng hạn nếu là nhằm tăng thị phần thì là tăng bao nhiêu phần trăm? Tăng doanh số thì phải cụ thể là bao nhiêu tiền? Cần bao nhiêu lâu, ngày, tháng năm nào kết thúc? Bằng cách nào? Nguồn vốn, nhân lực từ đâu?... Đặt mục tiêu Marketing: SMART • M = measurable: • Có thể đo đếm được. Mục tiêu đưa ra phải có đơn vị, con số cụ thể để có thể đo đếm được. Chẳng hạn như %; USD/Đồng; giờ, ngày, tháng; kg; tấn; lược khách v.v. để đến khi kết thúc năm, kết thúc chương trình, kế hoạch có thể xác định được ngay là đạt hay không đạt mục tiêu đề ra. Đặt mục tiêu Marketing: SMART • A = Achievable: Có thể đạt được. Mục tiêu đặt ra cần phải vừa đủ cao để tranh thủ khai thác hết tiềm năng thị trường và tận dụng hết năng lực của doanh nghiệp, nhưng cũng phải thực tế ở mức có thể đạt được. Bởi nếu đặt ra mục tiêu mà ngay từ đầu mọi người đều có thể nhận ra ngày là có cố cách mấy cũng chẳng bao giờ đạt được thì sẽ chẳng ai cố gắng làm gì. Đặt mục tiêu Marketing: SMART • R = Realistic: Thực tế. Mục tiêu đặt ra phải sát với năng lực và phải thực tế, liệu bạn có có đủ tài nguyên nhân vật lực để đạt được mục tiêu ấy hay không? Muốn thế người đưa mục tiêu phải am hiểu thị trường, phải biết người, biết ta. Đặt mục tiêu Marketing: SMART • T = Timed: Có hạn mức thời gian. • Bạn cần bao lâu để đạt được mục tiêu đề ra. Ngày tháng năm nào? Một số ví dụ về mục tiêu SMART: • - Đạt được tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần 20% vào trước cuối tháng 12 năm 2009. (mục tiêu về lợi nhuận) • - Đạt 25% thị phần của thị trường cà phê hoà tan vào trước cuối năm 2009. (mục tiêu thị về thị phần) Chiến lược marketing • Chiến lược 1: Tăng số lượng khách hàng • Chiến lược 2: Tăng số lượng giao dịch trung bình • Chiến lược 3: Tăng số lần mua hàng thường xuyên của khách quen Kỹ năng hoạch định chiến lược marketing. Mô hình OSTI • Mục tiêu (Objective) • Chiến lược/Giải pháp (Strategy) • Chiến thuật /biện pháp(Tactics) • Triển khai
Tài liệu liên quan