Năng lực cạnh tranh của ngành điều Việt Nam trước thách thức Hội nhập kinh tế thế giới

Tốc ñộ tăng bình quân sản lượng ñiều thế giới là 7,2%/năm giai ñoạn 2005 – 2010 (USAID, 2006; Bộ NN và PTNT 2006)  Dự báo lượng nhân ñiều tiêu thụ thế giới năm 2010 là 409.000 tấn (Mỹ, Ấn ðộ, Trung Quốc, EU và Canada)  Thị trường ñiều hữu cơ thế giới tăng trưởng với 20% năm (USAID, 2006). Tỷ trọng XK ñiều hữu cơ trong tổng sản lượng giao dịch ñiều thế giới ñã tăng từ 10% năm 2006 lên 25 – 30% năm 2007 (Uỷ ban xúc tiến xuất khẩu ðiều Ấn ðộ (CEPCI)

pdf51 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1847 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Năng lực cạnh tranh của ngành điều Việt Nam trước thách thức Hội nhập kinh tế thế giới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Năng lực cạnh tranh của ngành ñiều Việt Nam trước thách thức Hội nhập kinh tế thế giới T.S. Nguyễn Anh Phong, Nhóm Nghiên cứu Thị trường Ngành hàng, Trung tâm Tư vấn Chính sách Nông nghiệp, IPSARD Nội dung trình bày  Cơ sở nghiên cứu  Tổng quan ngành ñiều trong nước và thế giới  Chuỗi giá trị ngành ñiều  Phân tích khả năng cạnh tranh của ngành ñiều Việt Nam  Nhận ñịnh và lựa chọn chiến lược TỔNG QUAN NGÀNH ðIỀU Thực trạng ngành ñiều TG 0.00 200.00 400.00 600.00 800.00 1000.00 1200.00 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Brazil India Indonesia V iet Nam Nguồn: FAO, 2007 Din tích Chuỗi cung ứng ñiều thế giới Brazil Brazil Việt Nam Việt Nam Tây Âu Ấn ðộ Ấn ðộ ðông Phi Tây Phi Bắc Mỹ ðông Á Khác Khác Khác Sản xuất ñiều thô Sản xuất ñiều thô Tiêu dùng ñiều thành phẩm Tiêu dùng ñiều thành phẩm Chế biến ñiều nhân Chế biến ñiều nhân Nguồn: FAO, 2007 Thực trạng ngành ñiều TG Côte d'Ivoire 30% Guinea-Bissau 19% Indonesia 14% Benin 10% Tanzania 10% Mozambique 7% Ghana 6% Nigeria 4% Tỷ trọng khối lượng ñiều thô xuất khẩu 2005 Các nước khác 0.2% Đông Phi 4.5% Tây Phi 29.9% Chây Mỹ 21.0% Nam Á 24.8% Đông Nam Á 19.7% Phân bố diện tích thu hoạch ñiều Thế giới 2005  Từ th. 1 ñến th. 3: Ấn ðộ và Việt Nam  Từ th. 3 ñến th. 6: Tây Phi (Nigeria, Guinea Bissau v.v.)  Từ th. 9 ñến th. 12: ðông Phi, Braxin và một số quốc gia Nam Á Giá trị xuất khẩu nhân ñiều các nước xuất khẩu chính trên thế giới (2000-2005) Nước 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Tốc ñộ tăng (%) Ấn ðộ 464,58 396,14 403,72 369,00 508,73 589,09 4,9 Viet Nam 167,30 137,70 209,00 284,50 436,00 478,00 23,4 Brazil 164,93 112,32 101,48 139,81 179,44 181,63 1,9 Hà Lan 41,53 32,16 35,94 43,89 64,66 97,21 18,5 Bờ biển Ngà 49,23 35,29 48,11 37,18 71,92 95,29 14,1 Guinea-Bissau 58,80 10,58 45,54 51,55 70,24 93,42 9,7 Indonesia 29,52 27,05 40,64 46,43 62,09 72,18 19,6 Nigeria 10,12 4,01 10,70 12,71 13,76 14,35 7,2 ðơn vị: Triệu USD Nguồn: FAO, 2007 So sánh diễn biến giá và sản lượng ñiều thế giới (1996-2005) 1000USD/tn Nguồn: FAO, 2007 Các tiêu chuẩn chất lượng hạt ñiều quốc tế  Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001- 2000  Tiêu chuẩn nhà xưởng châu Âu GMP (Good Manufacturing Practices)  Tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm HACCP  Quy ñịnh về môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14000... Dự báo xu hướng thị trường ñiều thế giới  Tốc ñộ tăng bình quân sản lượng ñiều thế giới là 7,2%/năm giai ñoạn 2005 – 2010 (USAID, 2006; Bộ NN và PTNT 2006)  Dự báo lượng nhân ñiều tiêu thụ thế giới năm 2010 là 409.000 tấn (Mỹ, Ấn ðộ, Trung Quốc, EU và Canada)  Thị trường ñiều hữu cơ thế giới tăng trưởng với 20% năm (USAID, 2006). Tỷ trọng XK ñiều hữu cơ trong tổng sản lượng giao dịch ñiều thế giới ñã tăng từ 10% năm 2006 lên 25 – 30% năm 2007 (Uỷ ban xúc tiến xuất khẩu ðiều Ấn ðộ (CEPCI) Nhận xét chung  Chuỗi cung ứng – chế biến - tiêu thụ giữa các châu lục và quốc gia  Dự báo nhu cầu và giá cả  Các thị trường tiềm năng  Thiếu một tổ chức ñại diện chung cho ngành ñiều thế giới TỔNG QUAN NGÀNH HÀNG ðIỀU VIỆT NAM Bản ñồ Diện tích, sản lượng ðiều Việt Nam, 2005 Biến ñộng diện tích canh tác và diện tích thu hoạch ñiều 7 tỉnh có diện tích lớn nhất (,000ha) 0,0 50,0 100,0 150,0 200,0 250,0 300,0 350,0 400,0 2006 2004 2002 2000 1998 1996 Gia lai ðăk Lăk ðăk nông ðồng Nai Bình Thuận Bà Rịa-Vũng Tàu Bình Phước Tỉnh khác Nguồn: Viện Quy hoạch và TKNN, 2006 0 50 100 150 200 250 2006 2004 2002 2000 1998 1996 Gia lai ðăk Lăk ðăk nông ðồng Nai Bình Thuận Bà Rịa-Vũng Tàu Bình Phước Tỉnh khác Diễn biến Năng suất (tạ/ha) và sản lượng (‘000tấn) ñiều theo tỉnh 2.0 4.0 6.0 8.0 10.0 12.0 14.0 16.0 2001 2002 2003 2004 2005 Đắk Lắk Đắk Nông Bình Phước Đồng Nai DH NTB DH NTBB SCL Nguồn: Tổng cục thống kê, 2007 0 30 60 90 120 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Tây nguyên ðồng Nai Bình Thuận Bà Rịa-Vũng Tàu Bình Phước Tỉnh khác Diễn biến xuất nhập khẩu và giá cả ñiều Việt Nam 0 20 40 60 80 100 120 140 1000 MT XK nhân XK hạt NK hạt Nguồn: Bộ công thương, 2006; Tổng cục hải quan, 2007 1000tn  Hạt ñiều Việt Nam hiện ñã có mặt tại 40 quốc gia và vùng lãnh thổ, riêng 9 tháng ñầu năm ñã xuất khẩu ñược trên 400 triệu USD, cả năm ước ñạt 800 - 850 triệu USD, tăng 45% so với năm 2007  Năng suất cao hơn các nước xuất khẩu chính (Ấn ðộ và Braxin)  Là nước XK nhân ñiều lớn nhất thế giới, chiếm 40% lượng tiêu dùng toàn cầu, 60% thị phần Bắc Mỹ, 50% thị phần Châu Âu, 90% thị phần Trung Quốc, 80% thị phần Australia... Chuỗi cung ứng ñiều Việt Nam Nguồn: Số liệu ñiều tra, 2007 Ngành chế biến ñiều Việt Nam Diễn biến số cơ sở và công suất thiết kế ngành ñiều Việt Nam 0 100 200 300 400 500 600 700 800 0 50 100 150 200 250 1988 1989 1990 1995 1998 2001 2003 2005 2006 T H T / n ă m ) S ố c ơ s ở c h ế b i ế n Số Cơ sở CSTK (nghin THT/năm) Nguồn: Cục chế biến nông lâm sản và nghề muối, 2007  Các cơ sở chế biến nhân hạt ñiều phân bố tại 23 tỉnh, thành phố  ðông Nam Bộ: 171 cơ sở, CSTK 493.200 tấn hạt/năm  ðB SCL: 32 cơ sở, CSTK 94.000 tấn hạt/năm  DH NTB: 11 cơ sở, CSTK 87.000 tấn/năm  Tây Nguyên: 10 cơ sở, CSTK 42.500 tấn/năm  Thái Bình: 01 cơ sở, CSTK 15.000 tấn hạt/năm Phân loại doanh nghiệp và công suất chế biến ñiều theo vùng Cơ sở chế biến ñiều phân loại theo công suất 0 20 40 60 80 100 120 140 CS > 10 5 -10 2 - 5 CS < 2 Công suất (nghìn THT/năm) S ố D N / C S C B ñ i ề u Miền Bắc Tây Nguyên ðB Cuu Long DH NTB ðNB Nguồn: Cục chế biến nông lâm sản và nghề muối, 2007 Tổng công suất chế biến và nguyên liệu sản xuất 0 100 200 300 400 500 600 700 800 DH Nam Trung Bộ Tây Nguyên ðBSCL ðông Nam Bộ Cả nước n g h ì n T H T / n ă m Công suất Nguyên liệu Công nghệ chế biến ñiều Việt Nam  Công nghiệp chế biến hạt ñiều là sự kết hợp giữa thủ công và cơ giới  Thiết bị gần như 100% ñược chế tạo trong nước, không phải dùng ngoại tệ nhập khẩu  ðầu tư thiết bị rẻ (chỉ bằng 25 – 30% so với thiết bị nhập khẩu cùng chức năng, công suất)  Tách vỏ cứng: máy móc dễ thao tác, tỷ lệ thu hồi nhân nguyên ñạt 85%– 90% (Brazin, Ấn ðộ là 60%)  Từ 2008, dẫn ñầu TG về công nghệ bóc vỏ lụa, tỷ lệ hạt sạch ñến 87% và chỉ 6-7% hạt bể vỡ (máy của Italia ñạt >40%)  Hiện ñại hóa giảm nhu cầu Lð: bóc 10 tấn hạt/ngày chỉ cần 20 CN ñứng máy (thay vì mất 300 Lð phổ thông) Sơ ñồ khối công nghệ chế biến hạt ñiều Hạt ñiều thô nguyên liệu ñã qua bảo quản Chao dầu Hấp hơi nước bão hoà Cắt, tách vỏ cứng Hấp sấy nhân ñiều Cạo vỏ lụa nhân ñiều Phân loại nhân ñiều theo mầu sắc Phân loại nhân ñiều theo kích thước Thanh trùng ñể làm sạch ñảm bảo ATVSTP Hút chân không ðóng gói sản phẩm XK Chế biến nhân hạt ñiều ở xưởng chế biến ngay tại vùng nguyên liệu Gia công (thủ công) tại các hộ Chế biến tại các công ty ñược cấp chứng nhận VS ATTP Chế biến tại xưởng chế biến tại vùng nguyên liệu (Cơ giới hoá) (Thiết bị chuyên dùng) (Cơ giới hoá) (Thủ công)(Thủ công)(Cơ giới hoá)(Cơ giới hoá) Các tổ chức tham gia xuất khẩu ñiều  Hiện có 164 DN xuất khẩu nhân ñiều (Bộ Công Thương, 2007) trong ñó có nhiều DN không có CSCB  26 DN có kim ngạch xuất khẩu từ 5 triệu USD/năm trở lên  14 DN ñạt các chứng nhận ISO, GMP, HACCP  Rất nhiều DN nhỏ và siêu nhỏ (xuất khẩu từ 2 – 3 container/năm) CHUỖI NGÀNH HÀNG ðIỀU VIỆT NAM Sơ ñồ chuỗi giá trị ngành hàng ñiều Nguồn: Số liệu ñiều tra thực ñịa, 2007 Thông tin về giá SP Sơ ñồ liên kết giữa các tác nhân tham gia chế biến ñiều Nguồn: Số liệu ñiều tra thực ñịa, 2007 Chuỗi thông tin về chất lượng SP Lợi nhuận ròng của các tác nhân trong 1 tấn ñiều thô Nguồn: Số liệu ñiều tra thực ñịa, 2007 Nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm ñiều Việt Nam Nguồn: Số liệu ñiều tra thực ñịa, 2007 Giá trị gia tăng phân theo tác nhân và hoạt ñộng cho 1 tấn ñiều thô 28,5% 1,7% 1,1% 68,8% 36,3% 17,5% 10,2% 36,0% 0,0% 3,2% 47,2% 49,6% 56,3% 2,6% 6,9% 34,2% 0,0% 10,0% 20,0% 30,0% 40,0% 50,0% 60,0% 70,0% 80,0% Nông dân Thu gom ðại lý DN Nông dân Thu gom ðại lý DN Nông dân Thu gom ðại lý DN Nông dân Thu gom ðại lý DN Lao ñộng Chi hoạt ñộng khác Thuế Lợi nhuận ròng Nguồn: Số liệu ñiều tra thực ñịa, 2007 Phân tích chí phí - lợi ích của các tác nhân trong chuỗi giá trị qua các năm Nguồn: Số liệu ñiều tra, 2007; Viện Quy hoạch và TKNN, 2006 14474.405 15856.53 1382.125 18496.5 16942.54 -1553.96 17146.805 20605.835 3660 -10000 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 Chi phí Doanh thu Lợi nhuận Chi phí Doanh thu Lợi nhuận Chi phí Doanh thu Lợi nhuận 2004 2005 2007 ND Thu gom KD DN CBXK Tính toán hiệu quả kinh tế của các loại hình doanh nghiệp chế biến ñiều Việt Nam Nguồn: Số liệu ñiều tra thực ñịa, 2007 Nhận ñịnh về chuỗi giá trị ngành ñiều Việt Nam  Chuỗi hình thành tự phát, không có sự can thiệp mạnh từ phía cơ quan quản lý Nhà nước trong quá trình hình thành  Chuỗi có nhiều khâu trung gian  Tuy nhiên lợi nhuận của người sản xuất và người chế biến chiếm tỷ trọng cao  chuỗi hoạt ñộng tốt, chưa hình thành tính ñộc quyền cũng như chưa có sự lũng ñoạn của các khâu trung gian  Thông tin về giá cả ñược truyền tải qua nhiều khâu, tạo lợi thế so sánh cho các DNCB lớn (dự trữ hàng)  Giá thu mua ñiều thô tại vườn là như nhau với mọi tác nhân (thu gom, ðL, DNCB)  Chuỗi công nghệ phức tạp, nhiều công ñoạn  Lợi thế về công nghệ chế biến hiệu quả  Thông tin về TCCLSP chưa thông suốt trong chuỗi, gây ảnh hưởng ñến chi phí cũng như chất lượng XK  Ngoại trừ trường hợp của DONAFOODS, chưa có DN nào tạo ñược vùng nguyên liệu với sự ñầu tư về giống, vốn và kỹ thuật sản xuất  Liên kết ngang giữa các DN CB còn yếu, dẫn ñến tình trạng cạnh tranh nguyên liệu, tạo ñiều kiện cho việc ñộn tạp chất vào nguyên liệu tại nhiều nơi Nhận ñịnh về chuỗi giá trị ngành ñiều Việt Nam (2)  Doanh nghiệp CB không phải là người duy nhất có thể xuất khẩu ñến các thị trường lớn (14 DN CB có ISO và HACCP chỉ chiếm 28% tổng CSTK)  Việc áp dụng phổ biến quản lý chất lượng theo các TC và chứng chỉ quốc tế sẽ rất khó khăn do chuỗi công nghệ phức tạp, gồm nhiều công ñoạn  Liên kết giữa các tác nhân theo hình thức hợp ñồng liên kết còn rất ít và lỏng lẻo, không có các ñịnh chế ñi kèm, chủ yếu dưới hình thức ñầu tư/vay vốn. Chưa có sự liên kết dọc chặt chẽ và ñầu tư chiều sâu (giống, công nghệ, kỹ thuật, yêu cầu chất lượng,…) Nhận ñịnh về chuỗi giá trị ngành ñiều Việt Nam (3) ðÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH ðIỀU VIỆT NAM Thế mạnh nội tại  Sản xuất ñiều  Dễ tính  Suất ñầu tư cơ bản và ñầu tư hàng năm thấp so với cây CN giá trị khác  Yêu cầu ít lao ñộng (trừ thu hoạch)  Năng suất bình quân cao hơn Ấn ðộ và Braxin  Chế biến và xuất khẩu ñiều  Công nghệ và thiết bị tự sản xuất, giá thành thấp  ðầu tư ban ñầu thấp so với ngoại nhập  Tỷ lệ hao hụt thấp, giảm thiểu chi phí  Công nghệ ưu việt làm giảm nhu cầu lao ñộng  Ưu thế do chiếm tỷ trọng lớn sản lượng toàn TG  Vai trò bước ñầu của Hiệp hội trong ñàm phán TM Ưu thế trên thị trường TG  Vị trí quan trọng trên thị trường thế giới  Chất lượng tốt, ngon  Nhu cầu thị trường TG tăng  Giá cạnh tranh 3000,0 3500,0 4000,0 4500,0 5000,0 5500,0 6000,0 6500,0 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 U S D / t ấ n Giá XK thế giới Giá XK Việt Nam 0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 U S D / t ấ n Guinea-Bissau Nigeria Tanzania Việt Nam Giá xuất khẩu ñiều thô Giá xuất khẩu ñiều nhân ðánh giá Chi phí – Lợi ích /1 ha ñiều và một số cây trồng khác ở Việt Nam Mục ðVT ðiều Cao su Cây rừng (*) Ngô Sắn 1. Suất ñầu tư trồng mới và KTCB 1000ñ 4.021,29 27500,0 9500,0 2. Chi phí sản xuất hàng năm (kể cả khấu hao) " 5.034,88 10034,0 233,0 6.050 4.185 3. Năng suất bình quân Tấn/ha 1,54 1,25 4,00 15,00 4. Tổng giá trị sản lượng 1000ñ 14.033,11 26250,0 3500,0 8.800 7.500 5. Thu nhập ròng của nông dân " 7.135,93 16216,0 1170,0 2.790 3.375 6. Tỷ lệ lãi /chi phí % 1,42 1,62 5,02 0,46 0,81 Ghi chu: (*) Cây rừng : Tràm bông vàng, bạch ñàn Nguồn: Số liệu ñiều tra thực ñịa, 2007 ðánh giá khả năng cạnh tranh ngành ñiều bằng phân tích PAM Các hệ số Giá trị Hệ số bảo hộ danh nghĩa (Nominal Protection Coefficient) NPC=A/B 0.950 Hệ số bảo hộ hiệu quả sản xuất (Effective Protection Coefficient) EPC=(A-B)/(B-E) 0.949 Hệ số chi phí tài nguyên trong nước (Domestic Resource Cost) DRC=H/(B-E) 0.386 Hệ số lợi nhuận (Profitability Coefficient) PC=J/K 0.840 Tỉ lệ trợ giúp người sản xuất (Subsidy Ratio to Producer) SRP=L/B -0.094 Tỉ lệ ñầu tư theo giá tư nhân (Private Cost Ratio) PCR=G/(A-D) 0.46 Hệ số chuyển ñổi do tác ñộng của chính sách (net Policy Transfer) NPT=J-K (2,031,149.90) Nguồn: Số liệu ñiều tra thực ñịa, 2007 Phân tích PAM  Việt Nam không ñưa ra các bảo hộ cho ngành ñiều, và chính sách không bảo hộ sản xuất là phù hợp trong ñiều kiện Việt Nam tham gia vào AFTA và WTO  Tính toán cho thấy rằng ngành ñiều thực sự có hiệu quả (dữ liệu 2007), hệ số chi phí nội nguồn DRC = 0,386  Năm 1999 DRC=0,3 (IAE), năm 2000 DRC=0,2 (WB) và năm 2005 DRC=0,308 (GS. N.V.Biên)  NPT <0, người SX bị thiệt do chính sách của chính phủ, (ngành hàng ñiều ñã chuyển một phần lợi nhuận từ ngành mình cho xã hội) Phân tích các tình huống ảnh hưởng ñến khả năng cạnh tranh ngành ñiều Nguồn: Tính toán từ số liệu ñiều tra, 2007 1 Giá XK nhân ñiều giảm 0% -10% -20% -40% -60% -65% Hệ số DRC 0.386 0.428 0.480 0.547 0.636 0.759 2 Giá phân bón tăng 0% 50% 100% 200% 400% 700% Hệ số DRC 0.386 0.398 0.411 0.439 0.500 0.572 3 Giá thuê nhân công tăng 0% 50% 100% 150% 200% 250% Hệ số DRC 0.386 0.534 0.681 0.829 0.977 1.125 ðiểm yếu  Sức ép bên trong  Chưa liên kết ñược người SX ñiều nguyên liệu với DNCB  Mức tiêu thụ trong nước còn thấp  Thiếu thông tin quy hoạch, thông tin thị trường  Chưa phát triển các loại sản phẩm phụ từ ñiều  Lao ñộng chế biến thiếu hụt tại các vùng sản xuất chính  Thiếu hụt nguyên liệu, ñặc biệt theo mùa vụ  Chi phí sản xuất ngày càng tăng  Sức ép bên ngoài  Sức ép cạnh tranh lớn, ñặc biệt trong các khâu có GTGT cao  Phụ thuộc nguồn nguyên liệu, yếu và thiếu liên kết trong ñàm phán nhập khẩu nguyên liệu thô  Yêu cầu VSATTP và các chứng chỉ chất lượng ngày càng cao  Vấn ñề gian lận thương mại gây mất chất lượng dẫn ñến mất uy tín cho ngành ñiều Việt nam  Vấn ñề thực thi cam kết kinh doanh MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA NGÀNH ðIỀU VIỆT NAM TRONG NỀN KINH TẾ TÒAN CẦU Nâng cao vai trò DNCB  DNCB Việt Nam có lợi thế cạnh tranh và cần phát huy tối ña lợi thế cạnh tranh này (ñặc biện là lợi thế công nghệ)  Các DN CB quy mô lớn chủ ñộng phát triển trở thành cầu nối ñể ngành ñiều VN vươn ra thế giới  DNCB cần nắm chắc luật lệ thương mại QT, giảm thiểu rủi ro trong ñàm phán và tranh chấp  Các DNCB cần thông qua Hiệp hội hoặc chủ ñộng tăng cường liên kết ngang nhằm tăng khả năng ñàm phán, giảm chi phí, giảm cạnh tranh gây thiếu hụt lao ñộng  Các DNCB cần chủ ñộng tăng cường liên kết dọc nhằm ổn ñịnh nguyên liệu ñầu vào, ñảm bảo chất lượng ñầu ra, giảm chi phí sản xuất Phát huy tối ña vai trò của VINACAS  Hiệp hội ðiều ñã chứng minh ñược tính cần thiết và vai trò to lớn của mình trong sự phát triển của ngành  Hiệp hội (VINACAS) phối hợp với Bộ NN&PTNT và các DN tư nhân phát triển nghiên cứu giống  Hiệp hội thông qua các DN quy mô lớn mở rộng quan hệ quốc tế, nắm bắt thông tin thị trường và giá cả  Hiệp hội + DN quy mô lớn + MARD + MOIT: ñánh giá cung, cầu thế giới  Hiệp hội + DN quy mô lớn: Chủ ñộng trong nhập nguyên liệu thô, tránh bị ép giá, lừa ñảo do nhập riêng lẻ hoặc thông qua trung gian nước ngoài (Tiếp)  Hiệp hội xây dựng bộ tiêu chuẩn chung cho chất lượng sản phẩm + xây dựng thương hiệu ngành  Hiệp hội thực hiện các chương trình nâng cao nhận thức về TC, chứng nhận CLSP QTế. Hướng dẫn, xây dựng thể chế thống nhất không mua ñiều có trộn tạp chất, ngâm nước  Là tiến nói của DN ñối với Chính phủ về xóa bỏ thủ tục thuế và hoàn thuế nhập khẩu ñiều thô  Phối hợp với MARD ñề nghị tăng hạn mức vay VND cho các DN ñiều, bổ sung các DN XK nông – lâm - thủy sản vào danh mục ñược vay ngoại tệ  Phối hợp MARD xây dựng quy hoạch vùng nguyên liệu và chiến lược phát triển hệ thống nhà máy chế biến  Hiệp hội cần quan tâm ñến ñịnh hướng phát triển ngành ñiều hữu cơ, thương mại công bằng Xin cảm ơn!  ðề án phát triển ñiều ñến năm 2010 (Quyết ñịnh số 120/1999/Qð-TTg)  Quy hoạch phát triển ngành ðiều ñến năm 2010 và ñịnh hướng ñến năm 2020 (Quyết ñịnh số 39/2007/Qð-BNN)  Nghị ñịnh 13-CP về Công tác khuyến nông  Chính sách thương mại cho ngành nông nghiệp (AFTA, WTO)  Nghị ñịnh 90/2001/Nð-CP về trợ giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ  Chính sách hoàn thuế nhập khẩu  ðịnh chế về chất lượng sản phẩm quốc tế CÁC CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ðẾN NGÀNH ðIỀU VÀ DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN ðIỀU VAI TRÒ CỦA HIỆP HỘI VÀ TỔ CHỨC LIÊN QUAN ðẾN NGÀNH ðIỀU VIỆT NAM  Hiệp hội ðiều Việt Nam  Kế hoạch, chính sách về sản xuất, chế biến, kinh doanh XNK, giá cả xuất nhập khẩu ñiều  Thống nhất về khung giá, ñảm bảo lợi ích các bên  ðàm phán và ký kết với các tổ chức quốc tế  Hiệp hội ðiều Bình Phước  Cục Chế biến NLS và NM  Quản lý và thống nhất các tiêu chuẩn kỹ thuật và quản lý ứng dụng công nghệ  Ban hành các TCCL, hướng dẫn ñịa phương áp dụng các công nghệ và hệ thống QL CL tiên tiến
Tài liệu liên quan