Tóm tắt. Cây thuốc vườn vùng đệm Vườn quốc gia Kon Ka Kinh (VQG KKK) có
vai trò quan trọng trong đời sống của người dân tộc Bahnar, xã Kroong. Trong số
người bệnh nghiên cứu có 88,9% chỉ sử dụng cây thuốc khi bị bệnh. Có tổng số 102
loài thuộc 95 chi, 54 họ, 37 bộ, 5 lớp, 3 ngành thực vật được khai thác, sử dụng để
làm thuốc chữa trị 11 nhóm bệnh khác nhau, chiếm 4,43% tổng số bậc taxon thực
vật làm thuốc trong cả nước. Đa số cây thuốc có thân thảo (48 loài, 47,06%), sống
ở môi trường rừng (55 loài, 53,91%), 4 loài bị đe dọa tuyệt chủng (EN), 2 loài sẽ
bị đe dọa tuyệt chủng (VU). 97,06% các loài cây thuốc chưa được nhân trồng, chỉ
khai thác từ tự nhiên. Bộ phận khai thác chủ yếu là rễ, củ (44 loài, 43,14%) hoặc cả
cây (23 loài, 22,55%) là nguyên nhân làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên (TNTN),
suy giảm đa dạng sinh học VQG KKK - Di sản thiên nhiên ASEAN của Việt Nam.
13 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 280 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu đa dạng sinh học các loài cây thuốc của người dân tộc Bahnar xã Kroong, vùng đệm vườn Quốc gia Kon Ka Kinh, tỉnh Gia Lai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
JOURNAL OF SCIENCE OF HNUE
2012, Vol. 57, No. 10, pp. 94-106
NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG SINH HỌC CÁC LOÀI CÂY THUỐC
CỦA NGƯỜI DÂN TỘC BAHNAR XÃ KROONG,
VÙNG ĐỆM VƯỜN QUỐC GIA KON KA KINH, TỈNH GIA LAI
Nguyễn Thị Thu Hà
Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai
E-mail: hatuong96@gmail.com
Tóm tắt. Cây thuốc vườn vùng đệm Vườn quốc gia Kon Ka Kinh (VQG KKK) có
vai trò quan trọng trong đời sống của người dân tộc Bahnar, xã Kroong. Trong số
người bệnh nghiên cứu có 88,9% chỉ sử dụng cây thuốc khi bị bệnh. Có tổng số 102
loài thuộc 95 chi, 54 họ, 37 bộ, 5 lớp, 3 ngành thực vật được khai thác, sử dụng để
làm thuốc chữa trị 11 nhóm bệnh khác nhau, chiếm 4,43% tổng số bậc taxon thực
vật làm thuốc trong cả nước. Đa số cây thuốc có thân thảo (48 loài, 47,06%), sống
ở môi trường rừng (55 loài, 53,91%), 4 loài bị đe dọa tuyệt chủng (EN), 2 loài sẽ
bị đe dọa tuyệt chủng (VU). 97,06% các loài cây thuốc chưa được nhân trồng, chỉ
khai thác từ tự nhiên. Bộ phận khai thác chủ yếu là rễ, củ (44 loài, 43,14%) hoặc cả
cây (23 loài, 22,55%) là nguyên nhân làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên (TNTN),
suy giảm đa dạng sinh học VQG KKK - Di sản thiên nhiên ASEAN của Việt Nam.
Từ khóa: Đa dạng sinh học, cây thuốc, dân tộc Bahnar, vùng đệm, vườn quốc gia
Kon Ka Kinh.
1. Mở đầu
Kroong là xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đệm VQG KKK, tỉnh Gia Lai với 98%
dân số là đồng bào dân tộc (ĐBDT) Bahnar. Trước sự ngăn cách về địa lý, khó khăn về
kinh tế, rào cản về văn hóa, người Bahnar đã tìm đến các loài cây cỏ để chữa trị các loại
bệnh thường gặp trong cuộc sống hàng ngày, hình thành nên vốn kiến thức truyền thống
về cây thuốc trong cộng đồng. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm lập danh mục thành
phần loài cây thuốc, đánh giá tính đa dạng sinh học, xác định vai trò của chúng trong đời
sống ĐBDT Bahnar.
2. Nội dung nghiên cứu
2.1. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân [1]
94
Nghiên cứu đa dạng sinh học các loài cây thuốc của người dân tộc Bahnar xã Kroong...
Tác giả đã phỏng vấn 126 người dân khác nhau về trình độ, nghề nghiệp, giới tính
để biết cách thức họ lựa chọn phương pháp chữa trị khi bị bệnh, yêu cầu họ giới thiệu các
chuyên gia bản địa về cây thuốc có ở địa phương. Trong số 10 chuyên gia bản địa, người
giới thiệu nhiều nhất đã được lựa chọn để phỏng vấn về thành phần loài cây thuốc, phương
pháp khai thác, chế biến, tác dụng chữa bệnh. Tác giả cũng tiến hành lập danh mục cây
thuốc theo vần abc (tiếng dân tộc) để tiến hành thu mẫu.
* Thu thập và phân tích mẫu
Tác giả cùng các chuyên gia bản địa đã thu thập 379 mẫu vật vào 5 đợt thực địa
(tháng 10/2010; tháng 3, 10/2011; tháng 3, 5/2012) sau đó xử lý và bảo quản mẫu vật thu
được theo phương pháp của Nguyễn Nghĩa Thìn [2].
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp hình thái so sánh, phân loại
dựa vào các khóa định loại, các bản mô tả trong các tài liệu [3-9] để định danh các loài
cây thuốc, sắp xếp các bộ, họ, chi, loài theo Brummitt [10].
* Đánh giá tính đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc
Các chỉ tiêu đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc được đánh giá theo phương pháp
của Nguyễn Nghĩa Thìn [11]. Đánh giá mức độ nguy cấp dựa vào Sách Đỏ Việt Nam [12].
2.2. Kết quả nghiên cứu
2.2.1. Đa dạng loài cây thuốc đồng bào dân tộc Bahnar xã Kroong khai thác và
sử dụng
Thành phần loài cây thuốc của người dân tộc Bahnar xã Kroong đã được thu thập
và phân loại gồm 102 loài thuộc 95 chi, 54 họ, 37 bộ, 5 lớp, 3 ngành thực vật khác nhau
(Bảng 1).
Bảng 1. Thành phần loài và đặc điểm đa dạng cây thuốc
của dân tộc Bahnar xã Kroong
Stt Taxon Bộ phậnsử dụng
Tác dụng
chữa bệnh
Dạng
sống
Môi trường
sốngTên khoa học Tên Việt Nam
I POLYPODIOPHYTA Ngành Dươngxỉ
(I) Polypodiopsida Lớp Dương xỉ
[1] POLYPODIALES Bộ Dương xỉ
(1) Polypodiaceae Họ Ráng
1
Drynaria fortunei
(Kuntz. Ex Mett) Smith
Cốt bổ toái Rễ
Cầm máu,
bổ thận
Cây
thảo
Rừng
[2] PTERIDALES Bộ Cỏ sẹo gà
(2) Pteridaceae Họ Cỏ sẹo gà
2
Pteris ensiformis Burm.
f.
Ráng Sẹo gà
hình gươm
Cả cây Đau lưng
Cây
thảo
Rừng
95
Nguyễn Thị Thu Hà
II PINOPHYTA Ngành Thông
(II) Cycadopsida Lớp Tuế
[3] CYCADALES Bộ Tuế
(3) Cycadaceae Họ Tuế
3 Cycas micholitzii Dyer Tuế lá xẻ Thân
Thuốc bổ,
thanh nhiệt
Cây
bụi
Rừng
(III) Gnetopsida Lớp Dây Gắm
[4] GNETALES Bộ Dây gắm
(4) Gnetaceae Họ Dây gắm
4
Gnetum montanum
Markgr.
Gắm núi Cả cây
Sản hậu, rắn
cắn
Dây
leo
Rừng
III MAGNOLIOPHYTA Ngành Mộclan
(IV) Magnoliopsida Lớp Mộc lan
[5] ASTERALES Bộ Cúc
(5) Asteraceae Họ Cúc
5 Ageratum conyzoides L. Cứt lợn Lá, ngọn
Rong huyết
sau sinh
Cây
bụi
Ven rừng
6 Artemisia vulgaris L. Ngải cứu Cành, lá
Kinh nguyệt
không đều
Cây
thảo
Vườn, nương
rẫy
7
Chromolaena odorata
(L.) R.King et H. Rob.
Cỏ lào Lá Cầm máu
Cây
thảo
Ven đường
8
Eclipta prostrate (L.)
Hassk.
Nhọ nồi Cả cây Sốt cao
Cây
thảo
Vườn, nương
rẫy
9
Gynura crepidioides
Benth.
Rau tàu bay Lá Rắn, rết cắn
Cây
thảo
Nương rẫy,
ven suối
[6] CAMPANULALES Bộ Hoachuông
(6) Campanulaceae Họ Hoachuông
10
Codonopsis javanica
(Blume) Hook.f.
Sâm leo Rễ
Tiêu hóa,
ho, bổ máu
Dây
leo
Nương rẫy,
Ven rừng
[7] CARYOPHYLLALES Bộ Cẩmchướng
(7) Nyctaginaceae Họ Hoa giấy
11 Pisonia aculeate L. Bì sơn nhọn Nhựa Viêm phổi
Cây
gỗ
Ven rừng
(8) Portulacaceae Họ Rau sam
12
Talinum crassifolium
Willd.
Thổ sâm Củ Thuốc bổ
Cây
thảo
Nương rẫy
[8] CONVOLVULALES Bộ Khoai lang
(9) Convolvulales Họ Khoai lang
13
Ipomoea cairica (L.)
Sweet
Bìm đẹp Cả cây Phù thủng
Cây
bụi
Trảng bụi
[9] CORNALES Bộ Thù dù
96
Nghiên cứu đa dạng sinh học các loài cây thuốc của người dân tộc Bahnar xã Kroong...
(10) Apiaceae Họ Hoa tán
14 Eryngium foetidum L. Mùi tàu Cả cây
Rối loạn
tiêu hóa
Cây
thảo
Ven suối
15
Centella asiatica (L.)
Urb.
Rau má Cả thân Cầm máu
Cây
thảo
Nương rẫy
(11) Araliaceae Họ Nhân sâm
16
Trevesia palmate (Roxb.
ex Lindl.) Visan
Đu đủ rừng Lá
Phụ nữ sau
khi sinh
Cây
thảo
Rừng
[10] DIPSACALES Bộ Tục đoạn
(12) Caprifoliaceae Họ Kim ngân
17
Lonicera macrantha (D.
Don) Spreng.
Kim ngân hoa
to
Hoa, lá
Thanh
nhiệt, giải
độc
Dây
leo
Ven rừng,
trảng bụi
[11] EBENALES Bộ Thị
(13) Sapotaceae Họ Hồng xiêm
18
Chrysophyllum cainito
L.
Vú sữa Rễ, lá Dạ dày
Cây
gỗ
Vườn
(14) Symplocaceae Họ Dung
19
Symplocos annamensis
Noot.
Dung trung bộ Vỏ, rễ
Vết thương,
đòn ngã
Cây
gỗ
Rừng
20
Symplocos laurina
(Retz.) Wall.
Dung lá trà Rễ, vỏ
Tan máu
bầm, ỉa
chảy
Cây
bụi
Rừng
[12] EUPHORBIALES Bộ Thầu dầu
(15) Euphorbiaceae Họ Thầu dầu
21
Breynia fruticosa (L.)
Hook.f.
Bồ cu vẽ Rễ, lá
Tan máu
bầm
Cây
bụi
Trảng bụi
22
Flueggea virosa (Roxb.
ex Willd.) Baill.
Nổ quả trắng Cành lá
Trị vết
thương
nhiễm trùng
Cây
bụi
Trảng bụi
23
Sauropus androgynus
(L.) Merr.
Bồ ngót Rễ
Đường tiết
niệu
Cây
bụi
Trảng bụi
[13] FABALES Bộ Đậu
(16) Caesalpiniaceae Họ Vang
24
Caesalpinia mimosoides
Lamk.
Móc mèo Rễ Đau lưng
Cây
bụi
Trảng bụi
25 Cassia alata L. Muồng trâu Lá Táo bón
Cây
gỗ
Trảng bụi,
nương rẫy
26 Cassia tora L.
Thảo quyết
minh
Lá, quả Giải nhiệt
Cây
thảo
Đường làng
(17) Fabaceae Họ Đậu
27 Aeschynomene indica L.
Điên điển
hương
Cả cây
Đường tiết
niệu, dạ dày
Cây
thảo
Vườn, nương
rẫy
28
Dunbaria podocarpa
Kurz
Đậu ma Cả cây Thuốc bổ
Dây
leo
Rừng, trảng
bụi
97
Nguyễn Thị Thu Hà
29
Euchresta horsfieldii
(Lesch.) Benn.
Sơn đậu căn Rễ Đau bụng
Cây
bụi
Rú bụi
30
Indigofera dosua Buch.
– Ham. ex D. Don
Chàm cua Rễ Đòn ngã
Cây
bụi
Nương rẫy
31
Pueraria montana
(Lour.) Merr.
Sắn dây núi Vỏ thân Trị cảm
Cây
bụi
Suối, trảng
bụi
(18) Mimosaceae Họ Trinh nữ
32 Mimosa pudica L. Trinh nữ Rễ
Suy nhược
thần kinh
Cây
bụi
Vườn, nương
rẫy
[14] GENTIANALES Bộ Long đởm
(19) Apocynaceae Họ Trúc đào
33
Kibatalia laurifolia
(Ridl.) Woodson
Thần linh lá
quế
Rễ, thân
Phụ nữ sau
khi sinh
Cây
gỗ
Rừng
34
Parameria laevigata
(Juss.) Moldenke
Song tiết Thân
Xương,
khớp
Dây
leo
Rừng
35
Rauvolfia cambodiana
Pierre ex Pit.
Ba gạc lá to Vỏ rễ
Huyết áp,
trị ghẻ
Cây
thảo
Rừng, nương
rẫy
36
Strophanthus caudatus
Kurz.
Sừng trâu Thân Đau lưng
Dây
leo
Trảng bụi
37
Tabernaemontana
corymbosa Roxb. ex
Wall
Lài trâu tán Lá
Vết thương,
cầm máu
Cây
bụi
Rừng
(20) Asclepiadaceae Họ Thiên lý
38
Streptocaulon griffthii
Hook. f.
Hà thủ ô trắng Rễ, củ
Đen tóc, bổ
máu
Dây
leo
Rừng, trảng
bụi
(21) Rubiaceae Họ Cà phê
39
Aidia cochinchinensis
Lour.
Chè rừng Vỏ Sốt rét
Cây
bụi
Rừng
40
Borreria pusilla (Wall.)
DC.
Rau chiên Cả cây Vết thương
Cây
thảo
Ven suối
41
Hydnophytum
formicarum Jack
Bí kỳ nam Thân củ
Thấp khớp,
gan
Cây
thảo
Rừng
42 Ixora coccinea L. Mẫu đơn đỏ Rễ Đái đục
Cây
bụi
Trảng bụi
43 Ixora henryi Lesvl. Trang henry Cả cây Ho ra máu
Cây
bụi
Rừng
44
Morinda tomentosa
Heyn
Nhàu lông Rễ
Đau lưng,
nhức mỏi
Cây
bụi
Ven rừng
45 Morinda officinalis How Ba kích Củ Bổ dưỡng
Dây
leo
Rừng, nương
rẫy
[15] LAMIALES Bộ Hoa môi
(22) Lamiaceae Họ Hoa môi
46
Acrocephalus indicus
(Burm.f.) Kuntze
Nhân trần Cả cây
Phụ nữ sau
khi sinh
Cây
thảo
Nương rẫy
98
Nghiên cứu đa dạng sinh học các loài cây thuốc của người dân tộc Bahnar xã Kroong...
47
Elsholtzia winitiana
Craib
Kinh giới lụng
trắng
Cả cây
Cảm cúm,
phong tê
thấp
Cây
thảo
Trảng bụi
48
Pogostemon parviflorus
Benth.
Hoắc hương
hoa nhỏ
Lá Rắn cắn
Cây
thảo
Trảng bụi
(23) Verbenaceae Họ Cỏ roingựa
49
Callicarpa rubella
Lindl.
Tu hú quả tím Rễ Bệnh khớp
Cây
gỗ
Rừng
50
Clerodendrum
cyrtophyllum Turcz.
Đại thanh Lá
Phụ nữ sau
khi sinh
Cây
bụi
Rừng
51 Lantana camara L. Ngũ sắc Rễ, lá, hoa
Vết thương,
đau xương
Cây
bụi
Trảng bụi
[16] LAURALES Bộ Long não
(24) Chloranthaceae Họ Hoa sói
52
Sarcandra glabra
(Thunb.) Nakai
Sói rừng Lá, rễ Rắn cắn
Cây
bụi
Rừng ẩm
(25) Hernandiaceae Họ Liên đằng
53 Illigera parviflora Dunn
Liên đằng hoa
nhỏ
Rễ Xương, gân
Dây
leo
Trảng bụi
[17] MAGNOLIALES Bộ Mộc lan
(26) Annonaceae Họ Na
54
Melodorum fruticosum
Lour.
Dủ dẻ trâu Lá, hoa, rễ
Phụ nữ sau
khi sinh
Cây
gỗ
Rừng, trảng
bụi
[18] MALVALES Bộ Bông
(27) Malvaceae Họ Bông
55 Sida rhombifolia L. Ké hoa vàng Cả cây Kiết lỵ
Cây
bụi
Ven đường
[19] MYRTALES Bộ Sim
(28) Lythraceae Họ Tử vi
56
Lagerstroemia
calyculata Kurz
Bằng lăng ổi Vỏ Ỉa chảy
Cây
gỗ
Rừng
(29) Myrtaceae Họ Sim
57 Psidium guajava L. Ổi rừng
Lá, đọt
non
Đau bụng
Cây
gỗ
Trảng bụi
[20] PRIMULALES Bộ Trân châu
(30) Myrsinaceae Họ Đơn nem
58 Ardisia maculosa Kurz Trân châu tán Cả cây Gãy xương
Cây
thảo
Tán rừng
[21] RANUNCULALES Bộ Hoàng liên
(31) Menispermaceae Họ Tiết dê
59
Coscinium fenestratum
(Gaertn.) Colebr.
Vàng đắng Thân, rễ Ỉa chảy
Dây
leo
Rừng
60
Cyclea bicristata
(Griff.) Diesl.
Dây sâm hai
sóng
Thân
Ỉa chảy, sốt
rét
Dây
leo
Ven suối
99
Nguyễn Thị Thu Hà
61
Fibraurea tinctoria
Lour.
Hoằng đắng Thân, rễ
Đau mắt,
sốt rét
Dây
leo
Rừng ẩm
[22] RHAMNALES Bộ Táo ta
(32) Rhamnaceae Họ Táo ta
62
Ziziphus oenoplia (L.)
Mill.
Táo rừng Rễ Giải độc
Cây
bụi
Rừng, trảng
bụi
[23] ROSALES Bộ Hoa hồng
(33) Rosaceae Họ Hoa hồng
63 Rubus niveus Thunb. Ngấy tuyết Rễ
Viêm phổi,
cảm sốt
Cây
bụi
Trảng bụi
[24] RUTALES Bộ Cam
(34) Rutaceae Họ Cam
64
Euodia meliaefolia
(Hance) Benth.
Ba chạc lá xoan Rễ Đau dạ dày
Cây
gỗ
Ven rừng
(35) Simaroubaceae Họ thanh thất
65
Brucea javanica (L.)
Merr.
Sầu đâu cứt
chuột
Cả cây
Kiết lỵ, sốt
rét
Cây
bụi
Rừng
66
Eurycoma longifoliaW.
Jack.
Bá bệnh, mật
nhân
Rễ
Giun sán,
kiết lỵ, sốt
rét
Cây
bụi
Rừng
[25] SAPINDALES Bộ Bồ hòn
(36) Sapindaceae Họ Bồ hòn
67
Cardiospermum
halicacabum L.
Dây tầm phỏng Cả cây
Phù thủng,
tê thấp
Cây
thảo
Trảng bụi
68
Sapindus mukorossi
Gaertno
Bồ hòn
Vỏ cây
Quả
Trị ghẻ
Rắn cắn
Cây
gỗ
Vườn
[26] SCROPHULARIALES Bộ Hoa mõmsói
(37) Acanthaceae Họ Ô rô
69
Andrographis
paniculata (Burm.f.)
Wall. ex Ness
Xuyên tâm liên Cả cây
Phụ nữ sau
khi sinh
Cây
bụi
Rừng
(38) Scrophulariaceae Họ Hoa mõmsói
70
Adenosma coerulea
R.Br.
Nhân trần Việt
Nam
Cả cây
Phụ nữ sau
khi sinh
Cây
thảo
Rừng
[27] SOLANALES Bộ Cà
(39) Solanaceae Họ Cà
71 Nicotiana tabacum L. Thuốc lá Lá Rắn cắn
Cây
thảo
Nương rẫy
[28] THYMELAEALES Bộ Trầm
(40) Thymelaeace Họ Trầm
72
Aquilaria crassna
Pierre ex Lecomte
Trầm hương Thân
Đau bụng,
nôn mửa
Cây
gỗ
Rừng
[29] URTICALES Bộ Gai
(41) Moraceae Họ Dâu tằm
100
Nghiên cứu đa dạng sinh học các loài cây thuốc của người dân tộc Bahnar xã Kroong...
73
Ficus variolosa Lindl.ex
Benth.
Sung rỗ Lá
Tan máu
bầm
Cây
bụi
Rừng
74
Streblus ilicifolius
(Vidal) Corn.
Ô rô núi Vỏ
Tiêu độc,
mụn nhọt
Cây
gỗ
Trảng bụi
(42) Urticaceae Họ Gai
75
Gonostegia hirta
(Blume.) Miq.
Bọ mắm lông Lá Cầm máu
Cây
thảo
Nương rẫy
[30] VIOLALES Bộ Hoa tím
(43) Cariaceae Họ Đu đủ
76 Carica papaya L. Đu đủ Quả non Đau đầu
Cây
thảo
Vườn, nương
rẫy
(44) Passifloraceae Họ Lạc tiên
77 Passiflora foetida L. Dây lạc tiên Lá Mất ngủ
Dây
leo
Ven đường
(V) Liliopsida Lớp Hành
[31] ARALES Bộ Ráy
(45) Araceae Họ Ráy
78 Acorus calamus L. Thủy xương bồ Thân, rễ
Giải nhiệt,
tiêu hóa
Cây
thảo
Nương rẫy
79
Aglaonema costatum
(Nutt.) N.E.Brown.
Vằn niên thanh Cả cây
Đường hô
hấp
Cây
thảo
Rừng ẩm
80 Alocasia longilobaMiq. Ráy lá mũi tên Củ Rắn cắn
Cây
thảo
Rừng ẩm
81
Homalomena occulta
(Lour.) Schott
Sơn thục Rễ Gân, xương
Cây
thảo
Rừng ẩm
[32] CYPERALES Bộ Cói
(46) Cyperaceae Họ Cói
82
Mariscus umbellatus
Vahl.
Cói tương hoa
tán
Cả cây Trị giun
Cây
thảo
Trảng bụi
83 Cyperus rotundus L. Cỏ gấu Cả cây
Đau bụng
kinh
Cây
thảo
Vườn, nương
rẫy
[33] LILIALES Bộ Hành
(47) Convallariaceae Họ Mạch mônđông
84
Ophiopogon chingii
Wang et Tang
Cao cẳng lá
nhỏ
Cả cây Trị bỏng
Cây
thảo
Tán rừng, ven
suối
85
Ophiopogon
dracaenoides (Baker)
Hook.f.
Cao cẳng lá
mác
Rễ củ
Phong thấp,
tim
Cây
thảo
Rừng ẩm
86
Ophiopogon latifolius
Rodr.
Cao cẳng lá
rộng
Rễ củ Trị ho
Cây
thảo
Rừng ẩm
(48) Hypoxidaceae Họ Tỏi voi lùn
87
Curculigo orchicides
Gaertn.
Sâm cau Thân, rễ Liệt dương
Cây
thảo
Đồi cỏ, ẩm
mát
(49) Marantaceae Họ Hoàng tinh
101
Nguyễn Thị Thu Hà
88 Calathea clossoni Hort. Huỳnh tinh rằn Rễ Vết thương
Cây
thảo
Tán rừng
(50) Smilacaceae Họ Kim cang
89
Smilax glabraWall. ex
Roxb.
Thổ phục linh Rễ
Đau bụng ở
phụ nữ
Dây
leo
Rừng, trảng
bụi
[34] ORCHIDALES Bộ Lan
(51) Orchidaceae Họ Lan
90
Anoectochilus
roxburghii (Wall.) Wall.
exhindl.
Lan kim tuyến Cả cây
Ho, sốt cao,
rắn cắn
Cây
thảo
Rừng, khe
suối
91
Bulbophyllum
odoratissimum (J.E.Sm.)
Lindl.
Cầu diệp thơm Cả cây
Trị ho ra
máu
Cây
thảo
Rừng
92
Phajus tankervilleae
(Banks ex L’.Hér.)
Blume
Lan hạc đỉnh Thân Trị ho
Cây
thảo
Rừng
[35] PANDANALES Bộ Dứa dại
(52) Pandanaceae Họ Dứa dại
93
Pandanus urophyllus
Hance
Dứa dại Thân
Phong thấp,
đau xương
Cây
thảo
Trảng bụi,
rừng
[36] POALES Bộ Lúa
(53) Poaceae Họ Lúa
94
Cymbopogon nardus
(L.) Rendle
Sả Củ, rễ Cảm cúm
Cây
thảo
Nương rẫy
95
Imperata cylundrica
(L.) Beauv.
Cỏ tranh Rễ Lợi tiểu
Cây
thảo
Trảng bụi
96
Thysanolaena maxima
(Roxb.) Kuntze
Đót Thân non
Chữa lành
vết thương
Cây
thảo
Rừng, ven
suối
[37] ZINGIBERALES Bộ Gừng
(54) Zingiberaceac Họ Gừng
97 Amomum villosum Lour. Sa nhân Quả, hạt
Đau bụng,
băng huyết
Cây
thảo
Rừng, nương
rẫy, vườn
98
Amomum xanthioides
Wall.
Sa nhân gai Quả, hạt
Đau bụng,
động thai
Cây
thảo
Rừng ẩm
99
Alpinia chinensis
(Koenig) Rosc.
Riềng tàu Thân, rễ Xương khớp
Cây
thảo
Rừng
100 Curcuma sp. Nghệ rừng Củ Bổ máu
Cây
thảo
Rừng, nương
rẫy
101 Kaempferia galanga L. Địa liền Rễ
Đau bụng,
ăn không
tiêu
Cây
thảo
Rừng ẩm
102 Zingiber officinale Rose. Gừng Củ Cảm lạnh
Cây
thảo
Rừng, nương
rẫy
102
Nghiên cứu đa dạng sinh học các loài cây thuốc của người dân tộc Bahnar xã Kroong...
2.2.2. Đánh giá tính đa dạng về thành phần loài cây thuốc
* Đa dạng về thành phần loài
Bảng 2. So sánh thành phần loài cây thuốc của ĐBDT Bahnar
xã Kroong với cây thuốc Việt Nam
Chỉ tiêu so sánh Kroong Việt Nam Tỷ lệ % Ghi chú
Diện tích (km2) 312,24 330.000 0,095
Số loài cây thuốc Việt
Nam theo Nguyễn Văn
Tập và cộng sự, 2006 [13]
Số họ 54 272 19,85
Số chi 95 1525 6,23
Số loài 102 3870 2,64
Tổng số 251 5667 4,43
Bảng 2 cho thấy, tuy diện tích xã chỉ chiếm 0,095% nhưng tỷ lệ các bậc taxon của
cây thuốc người ĐBDT Bahnar xã Koong chiếm 4,43% so với cả nước. Điều đó chứng tỏ
tài nguyên cây thuốc theo các bậc taxon ở đây cao.
* Đa dạng về hình thức sống
Thực vật làm thuốc ở xã Kroong đa dạng và phong phú, bao gồm 4 hình thức sống
cơ bản. Trong đó, nhóm cây thân thảo chiếm tỷ lệ cao nhất (47,06%), sau đó đến nhóm
cây bụi (26,47%), dây leo (13,73%) và cuối cùng là cây thân gỗ (12,74%) (Bảng 3).
Bảng 3. Các hình thức sống của cây thuốc dân tộc Bahnar xã Kroong
Hình thức sống Cây thảo Cây bụi Dây leo Cây gỗ
Số lượng loài 48 27 14 13
Tỷ lệ (%) 47,06 26,47 13,73 12,74
Các chuyên gia bản địa cho biết: một số cây thuốc thân thảo, cây bụi dễ tái sinh, khi
nhổ lấy rễ nếu cắm cành xuống đất thì sau vài tháng, cây bén rễ vững chắc, 2 – 3 năm có
thể tiếp tục khai thác sử dụng.
* Đa dạng về môi trường sống
Môi trường rừng có nhiều cây thuốc nhất (55 loài, chiếm 53,91%), đồng thời là nơi
tập trung 6 loài quý hiếm cần được ưu tiên bảo vệ. Vườn, nương rẫy, ven đường; đồi cỏ,
trảng bụi có mặt 27 loài (26,47%), ít có mặt các loài cây thuốc tại môi trường gần nước
(khe suối, ven suối) 8 loài (7,84%) (Bảng 4).
Bảng 4. Phân bố cây thuốc của dân tộc Bahnar xã Kroong theo môi trường sống
Môi
trường
Rừng, tán rừng,
ven rừng
Vườn, nương
rẫy, đường làng Đồi cỏ, trảng bụi Khe suối, ven suối
Số loài 55 27 27 8
Tỷ lệ
(%) 53,91 26,47 26,47 7,84
103
Nguyễn Thị Thu Hà
Ngoài môi trường tự nhiên, người dân tộc Bahnar đã nhân trồng trong vườn 3 loài
(2,94%): sa nhân (Amomum villosum Lour.), nhân trần (Acrocephalus indicus (Burm.f.)
Kuntze), ngải cứu (Artemisia vulgaris L.).
* Đa dạng về bộ phận sử dụng
Bảng 5. Đa dạng về bộ phận cây thuốc
sử dụng chữa bệnh của ĐBDT Bahnar xã Kroong
Bộ phận sử dụng Rễ, củ Cả cây Lá Thân Hoa, quả Nhựa
Số loài 44 23 22 18 8 1
Tỷ lệ (%) 43,14 22,55 21,57 17,65 7,84 0,98
Bảng 5 thể hiện rõ tính đa dạng về tần số sử dụng các bộ phận khác nhau để làm
thuốc, trong đó các bộ phận thường dùng nhất là rễ, củ (44 loài, chiếm 43,14%), cả cây,
23 loài (22,55%), lá, 22 loài (21,57%), thân, 18 loài (17,65%), hoa quả, 8 loài (7,84%) và
nhựa, 1 loài (0,98%).
* Đa dạng về các nhóm bệnh được chữa trị
Tài nguyên cây thuốc đa dạng về công dụng, có thể chữa trị được 11 nhóm bệnh
khác nhau (Bảng 6). Số loài cây có thể chữa trị bệnh đường tiêu hóa là nhiều nhất (21
loài, 20,59%), kế đến là chữa trị gân, xương, khớp (16 loài, 15,69%), vết thương, đòn ngã
(15 loài, 14,71%), bổ máu, giải nhiệt (15 loài, 14,71%), bệnh phụ nữ (14 loài, 13,73%),
ho, viêm phổi (9 loài, 8,82%), rắn cắn (8 loài, 7,84%) và một số bệnh cảm sốt, đường tiết
niệu, sốt rét. Đây là những bệnh thường gặp trong điều kiện sinh sống của đồng bào trong
vùng.
Bảng 6. Đa dạng các nhóm bệnh được chữa trị bằng cây thuốc
dân tộc Bahnar xã Kroong
Nhóm
bệnh I II III IV V VI VII VIII IX X XI
Số loài 21 16 15 15 14 9 8 7 7 7 6
Tỷ lệ
(%) 20,59 15,69 14,71 14,71 13,73 8,82 7,84 6,86 6,86 6,86 5,88
(I): Bệnh đường tiêu hóa; (II): Bệnh về xương, khớp, gân, phong tê thấp; (III): Bổ máu, giải nhiệt; (IV): Vết
thương, đòn ngã; (V): Bệnh phụ nữ; (VI): Ho, viêm phổi; (VII): Rắn cắn; (VIII): Đau đầu, cảm cúm, sốt
cao; (IX): Bệnh về đường tiết niệu; (X): Sốt rét; (XI): Một số bệnh khác: Đau mắt, bỏng, mất ngủ. . .
* Đa dạng về sử dụng thuốc trong ĐBDT Bahnar xã Kroong
Mặc dù 100% được cấp miễn phí thẻ bảo hiểm y tế nhưng 88,9% ĐBDT Bahnar
được nghiên cứu chỉ sử dụng cây thuốc, 7,14% sử dụng thuốc tây và 3,96% đến trung tâm
y tế