4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Đề tài đã đạt được mục tiêu
đề ra là xác định và đánh giá
được phân bố mật độ ion tại 12
cơ sở sản xuất ngành nhựa.
Đối với các cơ sở sản xuất sử
dụng công nghệ kéo màng, đan
sợi thì mật độ ion tại đầu ra của
sản phẩm cao hơn so với đầu
vào nguyên vật liệu và cao hơn
so với tiêu chuẩn cho phép của
LB Nga. Đối với các cơ sở sản
xuất sử dụng công nghệ đúc thì
mật độ ion trong không khí chỉ
bằng hoặc cao hơn mật độ ion
nền.
Đề tài kiến nghị tiếp tục triển
khai các nghiên cứu theo
hướng tìm nguyên nhân làm
phát sinh ion trong quá trình
sản xuất. Đồng thời, cần thiết
phải nghiên cứu xây dựng tiêu
chuẩn TCVN quy định về mật
độ ion trong không khí môi
trường lao động nhằm tạo
hành lang pháp lý cho việc
kiểm soát mật độ ion trong
không khí môi trường lao động
tại Việt Nam.
6 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 322 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu đánh giá mật độ phân bố ion trong môi trường không khí ở các cơ sở sản xuất nhựa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2016 87
Kt qu nghiên cu KHCN
1.MỞ ĐẦU
T
rong quá trình lao
động, người lao động
luôn gặp phải nhiều
yếu tố nguy hiểm và có hại tác
động đến sức khỏe của mình.
Một trong số các yếu tố đó
chính là tác động của ion, đây
là một yếu tố mới chưa được
quan tâm nhiều. Hiện nay ở
nước ta ngành công nghiệp
nhựa đang rất phát triển, đây là
môi trường sản xuất có nhiều
công đoạn phát sinh ion trong
không khí. Chính vì thế mà việc
nghiên cứu các vấn đề về ion
cũng như sự phân bố của ion
trong không khí ở các cơ sở
sản xuất nói chung và ở các cơ
sở sản xuất ngành nhựa nói
riêng là điều cần thiết.
2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định được phân bố mật độ ion trong môi trường không khí
ở các cơ sở sản xuất nhựa.
NGHIÊN CuchoasacU
ÁNH GIÁ MT PHÂN B ION
TRONG MÔI TRuchoaNG KHÔNG KHÍ
CÁC C
S SN XUT NHuchoanangA
CN. Võ Thành Nhân,
Phân vin Bo h lao đng và Bo v môi tr ng mi
n Nam
Tóm tt
Tác đng ca ion đn sc kh
e ng i lao đng là mt vn đ
mi ni lên cn phi đc
quan tâm nghiên cu. Vì lý do đó, trong năm 2013, Vin nghiên cu KHKT Bo h lao đng
đã giao cho Phân Vin BHLĐ và BVMT mi
n Nam thc hin đ
tài 215/03/VBH “Nghiên cu
đánh giá mt đ ion trong môi tr ng không khí các c s sn xut nha”. Đ
tài nghiên
cu đã thc hin tng quan, đánh giá tác đng ion trong không khí môi tr ng lao đng
đn sc kh
e ng i lao đng. Đng th i, đ
tài đã tin hành đo đc mt đ ion trong không
khí ti 12 c s sn xut ngành nha và xác đnh đc phân b mt đ ion trong không khí
môi tr ng lao đng ti các c s sn xut ngành nha.
Ảnh minh họa, Nguồn Internet
88 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2016
Kt qu nghiên cu KHCN
2.2. Nội dung nghiên cứu
- Tổng quan các tác động có
lợi và có hại của ion trong môi
trường không khí, các khuyến
nghị, tiêu chuẩn vệ sinh có liên
quan.
- Tổng quan về phương
pháp quy trình đo đạc xác định
mật độ phân bố ion trong không
khí và đề xuất phương pháp,
quy trình đo đạc xác định mật
độ phân bố ion hợp lý.
- Đo đạc đánh giá mật độ
phân bố ion trong không khí
vùng làm việc ở các cơ sở sản
xuất nhựa
2.3. Phương pháp nghiên
cứu
Đề tài sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau:
- Hồi cứu tài liệu: Được sử
dụng để tổng quan các nghiên
cứu về ion trong không khí
MTLĐ và ảnh hưởng của
chúng tới sức khoẻ người lao
động
- Phương pháp chuyên gia:
Lấy ý kiến chuyên gia về đo
đạc, đánh giá phân bố mật độ
ion trong không khí.
- Phương pháp đo đạc thực
tế: Việc đo đạc mật độ ion
được thực hiện theo phương
pháp của LB Nga, sử dụng máy
đo nồng độ ion “Air ion count-
er”. Đánh giá mật độ ion trong
không khí MTLĐ dựa trên tiêu
chuẩn của LB Nga (Do hiện
nay Việt Nam chưa có tiêu
chuẩn).
- Phương pháp thống kê: Số
liệu đo đạc được xử lý trên máy
vi tính bằng phần mềm
Microsoft Office Word,
Microsoft Office Excel và
SPSS
3. KẾT QUẢ ĐO ĐẠC MẬT ĐỘ
ION TẠI CÁC CƠ SỞ SẢN
XUẤT
Đo đạc mật độ ion trong
không khí MTLĐ được thực
hiện tại 12 cơ sở sản xuất
nhựa. Dưới đây là kết quả đo
đạc tại 2 cơ sở đại diện.
3.1. Kết quả đo đạc tại Công
ty TNHH Bao Bì Hoàng Nhật
Thịnh
*Nhận xét:
Dựa vào các kết quả đo tại
Bảng 1,2 và biểu đồ ở Hình 1
nhận thấy tại 2 vị trí (NT21) và
(NT41) tương ứng với 2 dây
chuyền in nhãn đều cho kết
quả ion dương và âm cao hơn
giá trị cho phép 50.000
ion/cm3 khi ở gần các cuộn
sản phẩm đầu ra, khi đo ra
ngoài 0,5m thì giá trị giảm
xuống mức cho phép. Hệ số
phân cực U không nằm trong
giới hạn cho phép như tiêu
chuẩn đánh giá. Tại đầu vào
của chuyền sản xuất thì giá trị
cũng cao nhưng không bằng
giá trị ở đầu ra của chuyền vì
trước khi sản phẩm ra thì qua
rất nhiều công đoạn có ma
sát, làm nóng và tráng màng
nên phát sinh nhiều ion. Bằng
chứng là, khi các công nhân
thay các cuộn sản phẩm rất
thường xuyên bị phóng điện
(tĩnh điện) do các ion tích trữ
trên bề mặt sản phẩm chưa bị
trung hòa hết.
Hình 1. Phân b mt đ ion ti
Công ty Bao bì Hoàng Nht Thnh
Lớn nhất
Trung bình
Nhỏ nhất
io
n
/c
m
3
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2016 89
Kt qu nghiên cu KHCN
Noàng ñoä cuûa ion, U (ion/cm3)
Giaù trò cuûa caùc ñieåm ño, Ui Giaù trò TB Phaân cöïc ion
1 2 3 4 5 6 7 8 ±'
Giaù trò neàn ñöôïc ño ôû giöõa xöôûng saûn xuaát (NT00)
U+ 460 420 370 590 480 420 410 390 442,5 ±
69,2
U 1.340 1.150 1.100 1.070 920 880 850 810 1.015,0 ±
181,5
U 0,34 0,37 0,34 0,55 0,52 0,48 0,48 0,48 0,45 ± 0,08
Chuyeàn in bao bì 1 ñaàu vaøo (NT11)
U+ 25.600 14.600 65.700 124.800 139.500 122.900 125.500 132.400 93.875,0 ±
50.856,4
U 21.900 52.600 59.100 39.500 33.400 34.500 35.700 38.200 39.362,5 ±
11.611,1
U 1,17 0,28 1,11 3,16 4,18 3,56 3,52 3,47 2,56 ± 1,46
Caùch 0,5m (NT12)
U+ 2.100 2.090 1.930 1.960 2.050 1.910 1.830 1.940 1.976,3 ±
95,0
U 330 320 390 450 350 310 540 790 435,0 ±
163,2
U 6,36 6,53 4,95 4,36 5,86 6,16 3,39 2,46 5,00 ± 1,50
Chuyeàn in bao bì 1 ñaàu ra (NT21)
U+ 1.725.000 1.904.000 1.863.000 1.868.000 1.677.000 1.819.000 1.945.000 1.834.000 1.892.375,0
± 89.284,4
U 898.000 1.763.000 1.251.000 1.105.000 913.000 1.108.000 1.113.000 987.000
1.142.250,0
±
276.944,9
U 1,92 1,08 1,49 1,69 1,84 1,64 1,75 1,86 1,66 ± 0,27
Caùch 0,5m (NT22)
U+ 10.200 9.800 7.400 7.500 6.500 6.400 7.300 8.700 7.975,0 ± 1.438,0
U 28.500 40.000 75.500 89.200 55.600 39.300 27.400 18.500 46.750,0 ±
24.823,7
U 0,36 0,25 0,10 0,08 0,12 0,16 0,27 0,47 0,23 ± 0,14
Chuyeàn in bao bì 2 ñaàu vaøo (NT31)
U+ 107.000 105.000 68.300 114.200 67.600 64.800 101.300 98.600 90.850,0 ± 20.365,2
U 22.800 24.600 15.100 18.000 27.200 118.300 146.200 123.700 61.987,5 ±
56.503,2
U 4,69 4,27 4,52 6,34 2,49 0,55 0,69 0,80 3,04 ± 2,22
Bng 1. Kt qu đo ti Công ty TNHH Bao Bì Hoàng Nht Thnh
90 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2016
Kt qu nghiên cu KHCN
Caùch 0,5m (NT32)
U+ 1.640 1.420 1.270 1.660 1.140 1.480 1.260 1.800
1.458,8 ±
229,4
U 220 380 290 420 250 370 230 340 312,5 ±
75,5
U 7,45 3,74 4,38 3,95 4,56 4,00 5,48 5,29 4,86 ± 1,22
Chuyeàn in bao bì 2 ñaàu ra (NT41)
U+ 1.879.000 1.538.000 1.289.000 1.349.000 1.983.000 1.920.000 1.672.000 1.458.000
1.636.000,0
±
268.720,8
U 970.000 1.032.000 1.123.000 1.345.000 1.309.000 1.158.000 1.089.000 1.011.000
1.129.625,0
±
136.352,4
U 1,94 1,49 1,15 1,00 1,51 1,66 1,54 1,44 1,47 ± 0,29
Caùch 0,5m (NT42)
U+ 12.200 11.800 12.400 12.900 13.100 12.400 11.300 10.800
12.112,5 ±
779,1
U 10.400 11.100 9.300 10.600 12.800 11.500 10.800 11.300 10.975,0 ±
1.002,5
U 1,17 1,06 1,33 1,22 1,02 1,08 1,05 0,96 1,11 ± 0,12
Bng 2. Kt qu giá tr ion ln nht và nh
nht ca c s Hoàng Nht Thnh
NT00 NT11 NT12 NT21
Vò Trí
(+) (-) (+) (-) (+) (-) (+) (-)
Lôùn
nhaát
590 1340 139.500 59.100 2.100 790 1.945.000 1.763.000
Trung
bình
442,5 1.015,0 93.875,0 39.362,5 1.976,3 435,0 1.829.375,0 1.142.250,0
Nhoû
nhaát
370 810 14.600 21.900 1.830 310 1.677.000 898.000
NT22 NT31 NT32 NT41
Vò Trí
(+) (-) (+) (-) (+) (-) (+) (-)
Lôùn
nhaát
10.200 89.200 114.200 146.200 1.800 420 1.983.000 1.345.000
Trung
bình
7.975,0 46.750,0 90.850,0 61.987,5 1.458,8 312,5 1.636.000,0 1.129.625,0
Nhoû
nhaát
6.400 18.500 64.800 15.100 1.140 220 1.289.000 970.000
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2016 91
Kt qu nghiên cu KHCN
Bng 3. Kt qu đo ti công ty TNHH Sn xut nha thng mi Cnh M
Noàng ñoä cuûa ion, U (ion/cm3)
Giaù trò cuûa caùc ñieåm ño, Ui Giaù trò TB
Phaân
cöïc
ion
1 2 3 4 5 6 7 8 ± '
Giaù trò neàn ñöôïc ño ôû giöõa xöôûng saûn xuaát (NK00)
U+ 660 650 500 550 450 470 510 490 535,0 ± 79,6
U 340 410 350 380 420 440 470 380 398,8 ± 44,5
U 1,94 1,59 1,43 1,45 1,07 1,07 1,09 1,29 1,37 ± 0,30
Maùy keùo sôïi 1 (NK01)
U+ 840 770 750 680 630 620 660 640 698,8 ± 79,2
U 210 180 150 140 110 120 180 150 155,0 ± 33,4
U 4,00 4,28 5,00 4,86 5,73 5,17 3,67 4,27 4,62 ± 0,68
Maùy keùo sôïi 3 (NK02)
U+ 740 720 710 680 650 550 510 480 630,0 ± 101,9
U 220 200 180 160 150 140 130 150 166,3 ± 31,1
U 3,36 3,60 3,94 4,25 4,33 3,93 3,92 3,20 3,82 ± 0,40
Maùy taïo haït 1 (NK03)
U+ 610 550 560 520 510 490 450 440 516,3 ± 57,1
U 490 340 350 330 310 320 290 280 338,8 ± 65,6
U 1,24 1,62 1,60 1,58 1,65 1,53 1,55 1,57 1,54 ± 0,13
Maùy taïo haït 2 (NK04)
U+ 770 750 630 660 590 550 420 400 596,3 ± 136,7
U 370 330 320 300 280 270 250 220 292,5 ± 47,7
U 2,08 2,27 1,97 2,20 2,11 2,04 1,68 1,82 2,02 ± 0,19
3.2. Kết quả đo đạc tại Công
ty TNHH Sản xuất nhựa
thương mại Cảnh Mỹ
*Nhận xét:
Qua kết quả đo tại Bảng 3
và Biểu đồ ở Hình 2 cho thấy
các chỉ số ion đo được tại công
ty đều sấp xỉ bằng giá trị nền
của môi trường tại nơi làm việc,
điều này cũng phù hợp với hoạt
động của công ty vì loại hình
sản xuất của công ty là sử dụng
nguyên liệu đầu vào là nhựa
đưa vào máy ép để ép ra các
dạng sản phẩm theo khuôn đã
được chế tạo trước đó nên
trong quá trình tạo ra sản phẩm
không có nhiều các công đoạn
sinh ra ion.
Nhn xét chung v
kt qu
đo đc mt đ ion ti 12 c
s sn xut:
- Nhóm cơ sở sản xuất mà
sản phẩm đầu ra là bọc nhựa,
bao bì nhựa, với quy trình sản
xuất gồm nhiều công đoạn kéo
màng, đan sợi làm phát sinh
ra nhiều ion, gồm các cơ sở:
Công ty CP Bao bì Đại Lục, Cơ
sở sản xuất nhựa Vĩnh Phát,
Cơ sở sản xuất nhựa Anh Thư,
Công ty CP Bao bì Vafaco,
Công ty TNHH Bao bì Hoàng
Nhật Thịnh, Công ty TNHH Kim
Đức, Công ty TNHH sản xuất
thương mại xuất nhập khẩu
bao bì Kim Dung. Kết quả đo
đạc tại đầu ra của các cơ sở
này đều vượt mức cho phép
(theo tiêu chuẩn của LB Nga).
- Nhóm cơ sở sản xuất mà
sản phẩm đầu ra được tạo từ
khuôn đúc, các hạt nhựa tái
chế ít có khả năng làm phát
sinh ion, gồm các cơ sở như
Công ty TNHH MTV sản xuất
thương mại Kế Thành, Công ty
TNHH sản xuất thương mại
92 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2016
Kt qu nghiên cu KHCN
Hình 2. Phân b mt đ ion ti Công ty Cnh M
Lớn nhất
Trung bình
Nhỏ nhất
io
n
/c
m
3
Cảnh Mỹ, Công ty TNHH nhựa
Nam Ký, Công ty TNHH sản
xuất thương mại Kim Bao
Thành. Kết quả đo đạc cho
thấy mật độ ion trong không khí
chỉ bằng hoặc lớn hơn một chút
so với mật độ ion nền.
4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Đề tài đã đạt được mục tiêu
đề ra là xác định và đánh giá
được phân bố mật độ ion tại 12
cơ sở sản xuất ngành nhựa.
Đối với các cơ sở sản xuất sử
dụng công nghệ kéo màng, đan
sợi thì mật độ ion tại đầu ra của
sản phẩm cao hơn so với đầu
vào nguyên vật liệu và cao hơn
so với tiêu chuẩn cho phép của
LB Nga. Đối với các cơ sở sản
xuất sử dụng công nghệ đúc thì
mật độ ion trong không khí chỉ
bằng hoặc cao hơn mật độ ion
nền.
Đề tài kiến nghị tiếp tục triển
khai các nghiên cứu theo
hướng tìm nguyên nhân làm
phát sinh ion trong quá trình
sản xuất. Đồng thời, cần thiết
phải nghiên cứu xây dựng tiêu
chuẩn TCVN quy định về mật
độ ion trong không khí môi
trường lao động nhằm tạo
hành lang pháp lý cho việc
kiểm soát mật độ ion trong
không khí môi trường lao động
tại Việt Nam.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. “Nghiên cứu ảnh hưởng
của tĩnh điện đến môi trường và
con người. Đề xuất các giải
pháp giảm thiểu cho một số
ngành công nghiệp điển hình ”
của TS. Nguyễn Đắc Hiền –
Phân viện Bảo Hộ Lao Động và
Bảo Vệ Môi Trường Miền Nam.
[2]. Quy định của Bác sỹ
Trưởng Nhà nước về vệ sinh
của Liên bang Nga 22 tháng 4
năm 2003. No 64” về việc “Yêu
cầu vệ sinh về thành phần ion
không khí đối với khu vực sản
xuất và công cộng”. SanPin
2.2.4.1294-03
[3]. Qui định vệ sinh dịch tễ của
Nhà nước Liên Bang Nga. Yêu
cầu chung về giám sát các
thành phần của ion không khí –
Hướng dẫn phương pháp:
MUK 4.3.1675 – 03
[4]. Ion với chức năng sức khỏe
con người của diễn đàn nhân
điện và tâm linh
[5]. The effects of air ions on
brain levels of serotonin in mice
of Medical Microbiology Unit
and The Naval Biological
Laboratory, School of Public
Health, University of California,
94720, Berkeley, California,
USA