Abstract In this study, the magnetic Exfoliated Graphite Material EG@CoFe2O4 was successfully synthesized through solgel method. The characterization of EG@CoFe2O4 was assesed by X-ray diffaction analysis (XRD), Scanning electron
microscope (SEM), Fourier- transform infrared spectroscopy (FT-IR) and N2 adsorption/desorption isothermal measurement
(BET). The results show that EG@CoFe2O4 was formed with high crystalization, which is quite homogenerous. In addition,
CR adsorption of EG@CoFe2O4 is higher than CoFe2O4 without EG decoration. In particular, the quantity method by Boehm
titration was used to identify the contents of functional groups: Carboxylic acid (0.044mmol/g), phenol (0.032mmol/g),
lactone (0.020mmol/g) and total base (0.0156mmol/g) on the surface of EG@CoFe2O4. Adsorption capacity is the highest at
the concentration of 60mg/l with the adsorption equilibrium time of 120 minutes, achieving 98.60mg/g.
6 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 440 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu tổng hợp và ảnh hưởng của nồng độ dung dịch đến khả năng hấp phụ Congo Red của vật liệu từ tính graphit tróc nở EG@CoFe2O4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại học Nguyễn Tất Thành
7 Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 8
Nghiên cứu tổng hợp và ảnh h ởng c a n n dung dịch n
khả năn hấp phụ Congo Red c a vật liệu t tính graphit tróc nở
EG@CoFe2O4
Nguyễn Thị H ng Thắm1,*, Đ o Thị Tố Uyên1, Đ o Huỳnh Phúc1, Nguyễn Đ nh Ph c2,
Triệu Tuấn Anh2
1Viện Kĩ thuật C n n hệ c o N uyễn Tất Th nh, Đại Học N uyễn Tất Th nh
2Kho Kĩ thuật M i tr ờng - Th c phẩm, Đại học Nguyễn Tất Thành
*nththam@ntt.edu.vn
Tóm tắt
Tron n hi n cứu n y, vật liệu t t nh r phit tr c nở ợc tổn hợp th nh c n ằn ph ơn
pháp sol – gel. Cấu tr c vật liệu ợc nh i ằn c c ph ơn ph p phân t ch nhiễu xạ ti X
(XRD), k nh hi n vi iện tử quét (SEM), qu n phổ h n n oại chuy n ổi Fouri r FT-IR và
ờn ẳn nhiệt hấp phụ - khử hấp phụ N2 (BET) K t quả phân t ch XRD cho thấy, tinh th
EG@CoFe2O4 ã ợc h nh th nh v i tinh th c o, phù hợp v i k t quả phân t ch SEM ợc
th hiện ở s n nhất cấu tr c, s c m t c c tinh th c k ch th c l n, m t l n B n cạnh
, mẫu vật liệu t t nh r phit tr c nở c khả năn hấp phụ Con o R (RhB) l n hơn so v i
mẫu kh n nạp r phit tr c nở, o chứ nhi u nh m chức hoạt n m t hơn Cụ th ,
ph ơn ph p ịnh l ợn ằn chuẩn Bo h ã ợc sử ụn x c ịnh h m l ợn các nhóm
chức: xit cacboxylic (0,044mmol/g), phenol (0,032mmol/g), lacton (0, 2 mmol ) v tổn zơ
(0, 156mmol ) M t kh c, n n un ịch c s ảnh h ởn rõ rệt n un l ợn hấp phụ v
c o nhất ở n n 6 m l v i thời i n cân ằn hấp phụ l 12 ph t ạt ợc 98,60mg/g.
® 2019 Journal of Science and Technology - NTTU
Nhận 09.08.2019
Đ ợc duyệt 01.11.2019
Công bố 25.12.2019
T khóa
Graphit tróc nở, t tính,
Congo Red, XRD, FT-
IR, BET, SEM, hấp phụ
1 Gi i thiệu
Thuốc nhu m là m t thành phần khó xử lí c n c thải dệt
nhu m. V i c t nh c hại, có khả năn ây un th c o
n u thuốc nhu m t n tại tron m i tr ờn n c[1]. Việc tìm
ra công nghệ m i giảm ô nhiễm v i chi ph ầu t thấp
nh n hiệu quả, p ứng yêu cầu ngày càng cao c a môi
tr ờng, n ợc quan tâm. Cụ th , m t số chất màu hữu cơ
t n tron n c thải dệt nhu m nh M thyl n Blu ,
Congo Red, Acid Red, Methyl Orange, Methyl Red,... có th
gây ảnh h ởng tr c ti p n ời sống, sức khỏe và sinh hoạt
c con n ời[2,3]. Vì vậy, việc xử l n c thải ngay tại các
nhà máy, khu công nghiệp là vô cùng cần thi t v òi hỏi s
ầu t n hi n cứu. Công nghệ xử l n c thải dệt nhu m hiện
n y th ờng là keo tụ, nton ng th và sinh học hi u
khí[3,4]. Các công nghệ này, n u k t hợp v i nh u n tr nh
t và vận hành tốt, có th xử l m u tron n c thải dệt
nhu m nh n chi ph vận h nh, chi ph ầu t v mức
phức tạp trong vận hành rất cao[5]. Các nhà khoa học công
nghệ ã ti n hành nhi u công trình nghiên cứu khác nhau
th o h ng m i, n ch ý l việc ch tạo chất hấp phụ hiệu
quả và có khả năn t i sử dụng cao.
Trong nhi u thập kỉ, nhi u nghiên cứu trên th gi i ã tập
trung vào s phát tri n c a vật liệu than chì cho các ứng dụng
trong nhi u lĩnh v c khác nhau, t xúc tác, pin, xử lí môi
tr ờng, y sinh cho các thi t bị iện[6,7]. Cấu trúc than chì
ợc xây d ng bởi các l p carbon, liên k t th n qu t ơn
tác van der Wall y u, gây ra bởi quĩ ạo π ợc tối u h
v i liên k t c ng hóa trị và kim loại trong mỗi l p[8]. Than
chì có m t phạm vi c o c a tính chất bao g m khúc xạ,
ổn ịnh k ch th c c o, trơ h học, iện c o v dẫn
nhiệt[9]. Tuy nhiên, dạng t nhiên c a than chì thô có phạm
vi ứng dụng rất hẹp Do , c c ph ơn pháp xử lí hóa
học/vật l kh c nh u ã ợc xuất bi n ổi than chì
xuất hiện t nhiên thành các dạng tích c c hơn Chẳng hạn,
than chì tẩy t bào ch t (EG) v i khoảng cách xen kẽ mở
Đại học Nguyễn Tất Thành
Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 8
8
r n ợc i u ch thông qua xen kẽ hóa học phản ứng và gia
nhiệt nhanh ở nhiệt cao trong hỗn hợp, ho c i plasma
k t hợp, laser chi u xạ và chi u xạ vi s n (MW) ã ợc tìm
thấy th hiện khả năn nén cao, khả năn phục h i, hành vi
ổn ịnh nhiệt. EG ã ợc nghiên cứu r ng rãi cho các ứng
dụn nh ioăn , c ch iện nhiệt, vật liệu tổng hợp chống
cháy, cảm bi n, chất xúc tác, vật liệu y sinh và chất hấp phụ
loại bỏ các chất ô nhiễm nguy hi m[10-12].
Những hạt nano t tính (NPs) có tính chất vật lí và hóa học
tốt giốn nh t nh si u thuận t , diện tích b m t riêng
cao[13]. Các hạt nano mang t t nh ã v n ợc sử
dụng trong nhi u lĩnh v c, c biệt trong xử l n c Ưu
i m chính c a nó là t n tại trong xử lí m t l ợng l n n c
thải trong thời gian ngắn và không tạo ra chất bẩn. Hiện tại
graphit/Fe3O4 và CoFe2O4 – r phit ã ắn nhóm chức ã
v n ợc tổng hợp loại bỏ thuốc nhu m trong
n c[14]. Vì vậy, kĩ thuật chính cho ứng dụng l n c a nó
tron lĩnh v c xử l n c là quá trình tổng hợp vật liệu
ferrit t tính và các chất hấp phụ d a trên nanocomposit
EG-ferrit v i t hóa cao, có th ảm bảo khả năn phân
tách chất hấp phụ t tính cao.
Bên cạnh , việc tạo composite v i graphit tróc nở giúp
n ăn ch n quá trình tái tổ hợp iện tử c a Fe3O4 và nâng cao
hoạt tính xúc tác do s t ơn t c iữa Fe3O4 và graphen[15].
Trong nhữn năm qu , spin l c c loại hạt nano ferrit (NPs)
v i công thức chung MFe2O4 (M = Mn, F , Co, Ni, Cu) ã
ợc sử dụng nhi u trong ứng dụn nh l u trữ t mật
cao, xúc tác quang hóa và xử l m i tr ờn , o c tính nổi
bật c a n c k ch th c nanomet, diện tích b m t l n, siêu
thuận t v bão hòa t cao. S thu h i c a vật liệu t tính
MFe2O4 là khá dễ dàng bằng cách sử dụng t tr ờng cho
dung dịch sau phản ứng, do vậy cho hiệu quả chi phí và cho
khả năn ứng dụng th c t . Gần ây, CoF 2O4 ợc tìm thấy
o c t nh năn tron qu tr nh k ch hoạt phản ứng oxi hóa
các chất c hữu cơ[16] M c dù CoFe2O4 th hiện hiệu suất
xúc tác cao, diện tích b m t l n và tính chất t c o c a
vật liệu nano ferrit dẫn n s k t hợp k t quả cho xúc tác
hiệu quả thấp Đ giải quy t vấn này, m t số vật liệu
c c on c dẫn iện c o v ợc sử dụn nh chất n n cho
CoFe2O4 phân tán lên b m t l n, nâng cao hiệu quả xúc tác.
So v i các vật liệu c c on kh c nh th n hoạt tính, than chì,
CNTs thì graphit tróc nở ợc s chú ý nhi u hơn hỗ trợ
kim loại và oxit kim loại o n c dẫn iện c o, b n cơ
học, diện tích b m t l n.
Trong nghiên cứu này, vật liệu t tính graphit tróc nở
EG@CoFe2O4 ợc xem là loại vật liệu m i, có cấu tr c
dạng và có th ợc sử dụn làm chất hấp phụ loại bỏ
chất c m i tr ờng.
2 Th c nghiệm
2.1 Tổng hợp vật liệu EG@CoFe2O4
Qui trình tổng hợp vật liệu nanocomposite EG@CoFe2O4
ợc th hiện trong Hình 1. Cụ th , hỗn hợp Co(NO3)2
.6H2O và Fe(NO3 )3.9H2O theo tỉ lệ mol 2:1 ợc gia nhiệt
chậm và khuấy mạnh trên b p t n khi ạt 900C. Cho
dung dịch axit citric n n 0,02M (số mol axit/số mol
Fe
3+
là 4:1) vào v i tốc 1 giọt iây v hỗn hợp t
phản ứng ở nhiệt 900C trong 1 giờ. Hỗn hợp ợc i u
chỉnh pH bằng dung dịch NH3 n khi thấy ván xuất hiện
trên b m t trong bình phản ứn S u , EG (tỉ lệ
EG/CoFe2O4 là 3:1) thêm vào t t v ảo tr n nhẹ t i khi
EG kh n còn ẩy lên trên b m t trong 10 phút. Cuối cùng
hỗn hợp l ợc sấy ở 800C trong 20 giờ khô hoàn
toàn. Sử dụn lò nun Mu l tách bóc các l p graphit
m t lần nữa.
Hình 1 Sơ qui trình tổng hợp EG@CoFe2O4
Cấu trúc vật liệu ợc xác ịnh bằng ph ơng pháp phổ
nhiễu xạ tia X th c hiện trên máy D8 Advance Bruke, ống
phát tia Rơngen v i b c sóng λ = 1,5406 Å, góc quét 2θ
thay ổi t 10 n 80o. Ph ơng pháp phổ h ng ngoại ợc
th c hiện bằng máy phổ h ng ngoại OPUS Bruker Tensor
27 FT-IR. Ph ơng pháp SEM o trên máy JSM 7401F.
Ph ơng pháp BET ợc th c hiện trên thi t bị TriStar 3000
V6.07 A
2.2 Thí nghiệm hấp phụ
Khả năng hấp phụ c a các mẫu vật liệu ã tổng hợp ợc
nh giá thông qua quá trình hấp phụ Congo Red (CR). CR
ợc l a chọn cho quá trình hấp phụ vì nó là m t chất màu
âm, ít bị ảnh h ởng bởi môi tr ờng và b n ở i u kiện
th ờng trong m t thời gian dài. Quá trình th c nghiệm ợc
ti n hành nh sau: 50mg vật liệu và 100ml CR ở các n ng
20, 30, 40, 50 và 60mg/l ợc cho vào bình tam giác ổn ịnh
ở nhiệt phòng, hỗn hợp ợc khuấy tr n bằng khuấy t
v i tốc là 200 vòng/phút. Dung dịch ợc lấy ra ở các
khoảng thời gian nhất ịnh. Li tâm lấy phần dung dịch, sau
a i xác ịnh n ng CR bằng máy quang phổ UV-Vis
Lambda 35 ở b c sóng λ = 570nm.
2.3 Thí nghiệm chuẩn Boehm
Các nhóm chức có tính axit và bazơ trên vật liệu graphit tróc
nở ợc x c ịnh m t c ch ịnh l ợng bằn ph ơn ph p
chuẩn Bo hm Tron ph ơn ph p n y , 25 m r phit
tróc nở ợc ngâm trong 25ml các dung dịch NaOH 0,01M;
Na2CO3 0,01M; NaHCO3 0,01M và HCl 001M trong 48 giờ.
Ti n hành gạn lọc v x c ịnh n n dung dịch sau ngâm
Đại học Nguyễn Tất Thành
9 Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 8
bằn ph ơn ph p chuẩn th tích. T s chênh lệch n ng
tr c và sau khi ngâm sẽ t nh ợc l ợng chất phản ứng
v i các nhóm chức trên vật liệu. Cụ th ở ây, N OH ợc coi
là trung hòa các nhóm cacboxylic, lacton, phenol; Na2CO3
trung hòa các nhóm cacboxylic và lacton; cuối cùng NaHCO3
trun hò nh m c c oxylic C c nh m c t nh zơ ợc
trung hòa bởi HCl. K t quả ợc trình bày trong Bảng 1.
Bảng 1 K t quả chuẩn Boehm
Mẫu Lượng nhóm chức (mmol/g)
Cacboxyl Phenol Lacton Axitt
tổng
B zơ
tổng
CoFe2O4 0 0 0 0 0
EG@CoFe2O4 0,020 0,044 0,032 0,096 0,156
3 K t quả và thảo luận
3.1 K t quả c tr n cấu trúc c a vật liệu EG@CoFe2O4
Cấu trúc tinh th c a các vật liệu n nocomposit ầu tiên
ợc c tr n ởi ph ơn ph p nhiễu xạ tia X v i phổ
ợc th hiện tron H nh 2 P k c tr n c a vật liệu
graphit tróc nở EG tại 26,6o, hoàn toàn phù hợp v i các
nghiên cứu v vật liệu n y tr c Đi u này, chứng tỏ EG
ã ợc tổng hợp thành công[17]. Theo , m t ỉnh c c
ại ở 26,6o m t lần nữa l p lại ở vị tr kh n ổi trong phổ
c a EG @ CoFe2O4 ã x c nhận rằn EG ã ợc tổng hợp
thành công trong CoFe2O4. Cụ th , các peak trên phổ
c tr n cho EG@CoF 2O4 tại các góc 2 30,11
o
, 35,57
o
,
54,31
o
, 57,11
o
, 62,61
o
)[18-21].
Hình 2 Giản XRD c a EG@CoFe2O4
Phổ FT-IR c a EG@CoFe2O4 th hiện các nhóm chức trên
phổ Hình 3. V m t lí thuy t, các nhóm hydroxy (-OH)
và amin (-NH) có th ợc gán cho m t dải r ng ở 3400cm-
1
[22]. Các nhóm aldehy x ton xit st (C = O) ợc xác
nhận ở khoảng 1730cm-1 và 1639cm-1 v i c ờn
mạnh[23,24]. Ngoài ra, các vùng ở vòng 1520cm-1 và
1195cm
-1
ợc qui cho s t n tại t ơn ứng c a các liên k t
C=C và C-O [25,26]. M t khác, s xuất hiện vùng peak ở
1076cm
-1
có th o r ợu ây r [27] N o i c c ỉnh chính
trong EG@CoFe2O4, phổ c a EG@CoFe2O4 ợc hấp phụ
CR cũn ợc trình bày trong Hình 3. Rõ ràng, s xuất hiện
c a peak ở vùng 1200-1025cm-1 có tầm quan trọn ối v i
liên k t C-N[28] Tron khi , c c p k ở vùng 1350-
1150cm
-1
c tr n cho việc hấp thụ các nhóm -SO3 và ở
khoảng 1000-750cm-1 cho c c run ng vòng các hợp chất
thơm T m lại, qua phổ FT-IR c a EG@CoFe2O4 cho
thấy m t loạt các liên k t hóa học rất phù hợp hấp phụ.
Hình 3 Phổ FT-IR c a EG@CoFe2O4 và CR loaded
EG@CoFe2O4
Hình 4 Ảnh SEM c a vật liệu EG@CoFe2O4
Hình 5 Đ ờn ẳng nhiệt hấp phụ /giải hấp N2 (a) và phân bố
k ch th c lỗ rỗng (b) c a EG@CoFe2O4
SEM th hiện hình thái cấu trúc b m t v k ch th c trung
bình c a các hạt nanocomposite EG@CoFe2O4 (Hình 4).
K t quả SEM cho thấy cấu tr c ng nhất, b m t l n, ổn
ịnh c a vật liệu EG@CoFe2O4.
Ph ơn ph p phân t ch m t BET (Brunauer-Emmett-
Teller) l ph ơn ph p o ơn l p hấp phụ - giải hấp phụ
ẳng nhiệt kh nitơ, ợc sử dụng r ng rãi nhất x c ịnh
diện tích b m t vật liệu. K t quả phân tích BET cho thấy,
diện tích b m t c a EG@CoFe2O4 phù hợp hấp phụ
màu CR (29,11m
2
/g).
3.2 K t quả nh i ảnh h ởng c a thời gian và n n
dung dịch n khả năn hấp phụ c a vật liệu
Hình 6 trình bày k t quả nh i s ảnh h ởng c a thời
gian và n n dung dịch n khả năn hấp phụ c a
EG@CoFe2O4 Xu h ng chung c a vật liệu t tính graphit
tróc nở là s khử màu xảy ra nhanh chóng ở 3 ph t ầu
ti n, s u t t v ạt n trạng thái cân bằng. Việc kéo
dài thời gian hấp phụ ở những thời gian ti p theo làm khả
năn hấp phụ tăn kh n n k . Có th giải thích rằng,
Đại học Nguyễn Tất Thành
Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 8
10
việc khử màu nhanh chóng ở thời i m ầu nhờ “t y ắt”
gốc màu c a các nhóm chức trên b m t vật liệu. Chính vì
vậy, càng kéo dài thời gian, khả năn hấp phụ lại tăn
kh n n k do s suy giảm t ơn t c iữa nhóm chức
b m t vật liệu và ion màu.
Ảnh h ởng c a n n n ầu (20, 30, 40, 50 và 60 mg/l)
ối v i trạng thái cân bằng hấp phụ c CR ợc trình bày
trong Hình 6. Rõ ràng, s tăn n n n ầu c a CR làm
tăn khả năn hấp phụ Do , việc tăn n n giúp hấp
thụ CR vào EG@CoFe2O4 dễ n hơn tron khi khả năn
hấp thụ CoFe2O4 ạt un l ợng thấp hơn nhi u. Chính vì
th , vật liệu graphit tróc nở gắn t tính có th ợc sử dụng
làm chất hấp phụ ở n n c o hơn so v i CoFe2O4 t tính.
Hình 6 Ảnh h ởng c a thời gian và n n n s hấp phụ
CR c a: a) EG@CoFe2O4 b) CoFe2O4
3.3 K t quả chuẩn Boehm
T Bảng 1 nhận thấy trên b m t vật liệu t tính c a graphit
tróc nở chứa m t l ợng nhất ịnh các nhóm chức có tính axit
v zơ, tron l ợn nh m c t nh zơ l n hơn so v i
nhóm chức axit. Ngoài ra, nhóm nghiên cứu còn ti n hành
m t phản ứng so sánh v i vật liệu CoFe2O4. K t quả chỉ ra
rằng, trên vật liệu này không chứa các nhóm chức axit và
zơ Đi u này phần nào giải th ch ợc rằng, khi gắn t tính
vào vật liệu graphit tróc nở sẽ giúp vật liệu này có khả năn
hấp phụ nhờ xuất hiện các nhóm chức trên b m t.
4 K t luận
Đã tổng hợp thành công vật liệu t tính graphit tróc nở
EG@CoFe2O4 bằn ph ơn ph p sol – l v nh i c
tr n cấu trúc vật liệu bằng XRD, FT-IR, BET và SEM.
K t quả chỉ ra rằng, vật liệu c tinh th c o, ng nhất,
diện tích b m t riêng l n, phù hợp cho ứng dụng hấp phụ
m u Con o R Đ ng thời, hiệu quả hấp phụ màu Congo
R ợc nh i qu s ảnh h ởng c a thời gian và n ng
dung dịch Th o , thời gian hấp phụ ạt cân bằng là
120 phút ở n n 60mg/l v i un l ợng hấp phụ ạt
98,60mg/g.
Lời cám ơn
Nghiên cứu n y ợc tài trợ bởi Quĩ Ph t tri n Khoa học
và Công nghệ Tr ờn Đại học Nguyễn Tất Thành, mã số
tài 2 19 1 2 HĐ-NCKH.
Tài liệu tham khảo
1. Barakat, M.A., Adsorption and photodegradation of Procion yellow H-EXL dye in textile wastewater over TiO2
suspension. Journal of Hydro-environment Research, 2011. 5(2): p. 137-142.
2. Chinwetkitvanich, S., M. Tuntoolvest, and T. Panswad, Anaerobic decolorization of reactive dyebath effluents by a two-
stage UASB system with tapioca as a co-substrate. Water Research, 2000. 34(8): p. 2223-2232.
3. Faisal Ibney Hai, Kazuo Yamamoto, and Kensuke Fukushi, Hybrid Treatment Systems for DyeWastewater. Critical
Reviews in EnvironmentalScience and Technology,, 2007. 37: p. 315-377.
4. Arslan-Alaton, I., G. Tureli, and T. Olmez-Hanci, Treatment of azo dye production wastewaters using Photo-Fenton-like
advanced oxidation processes: Optimization by response surface methodology. Journal of Photochemistry and Photobiology
A: Chemistry, 2009. 202(2–3): p. 142-153.
5. Gogate, P.R. and A.B. Pandit, A review of imperative technologies for wastewater treatment I: oxidation technologies at
ambient conditions. Advances in Environmental Research, 2004. 8(3–4): p. 501-551.
6. Kumar, P., et al., Decolorization and COD reduction of dyeing wastewater from a cotton textile mill using thermolysis and
coagulation. Journal of Hazardous
7. Tawfik, A., D.F. Zaki, and M.K. Zahran, Degradation of reactive dyes wastewater supplemented with cationic polymer
(Organo Pol.) in a down flow hanging sponge (DHS) system. Journal of Industrial and Engineering Chemistry, 2014. 20(4):
p. 2059-2065.
8. El-Gohary, F. and A. Tawfik, Decolorization and COD reduction of disperse and reactive dyes wastewater using
chemical-coagulation followed by sequential batch reactor (SBR) process. Desalination, 2009. 249(3): p. 1159-1164.
Đại học Nguyễn Tất Thành
11 Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 8
9. Lu, X., et al., Treatment of wastewater containing azo dye reactive brilliant red X-3B using sequential ozonation and
upflow biological aerated filter process. Journal of Hazardous Materials, 2009. 161(1): p. 241-245.
10. de Souza, S.M.d.A.G.U., K.A.S. Bonilla, and A.A.U. de Souza, Removal of COD and color from hydrolyzed textile azo
dye by combined ozonation and biological treatment. Journal of Hazardous Materials, 2010. 179(1–3): p. 35-42.
11. Spagni, A., et al., Treatment of a simulated textile wastewater containing the azo-dye reactive orange 16 in an anaerobic-
biofilm anoxic–aerobic membrane bioreactor. International Biodeterioration & Biodegradation, 2010. 64(7): p. 676-681.
12. Zhang, J., et al., Reduction of acute toxicity and genotoxicity of dye effluent using Fenton-coagulation process. Journal
of Hazardous Materials, 2014. 274: p. 198-204.
13. Goei, R. and T.-T. Lim, Ag-decorated TiO2 photocatalytic membrane with hierarchical architecture: Photocatalytic and
anti-bacterial activities. Water Research, 2014. 59: p. 207-218.
14. Juang, Y., et al., A hybrid electrochemical advanced oxidation/microfiltration system using BDD/Ti anode for acid
yellow 36 dye wastewater treatment. Separation and Purification Technology, 2013. 120: p. 289-295.
15. Liu, Y., et al., Effects of an electric field and zero valent iron on anaerobic treatment of azo dye wastewater and
microbial community structures. Bioresource Technology, 2011. 102(3): p. 2578-2584.
16. S. Stankovich, D.A. Dikin, R.D. Piner, K.A. Kohlhaas, A. Kleinhammes, Y. Jia, Y. Wu, S.T. Nguyen, R.S.Ruoff,
Synthesis of graphene-based nanosheets via chemical reduction of exfoliated graphite oxide,Carbon N. Y. 45 (2007)
1558–1565.
17. Fujun Liu, 1 Sophie Laurent, 1 Alain Roch, 1 Luce Vander Elst, 1 and Robert N.Muller1, B. 1 Department ofGeneral,
Organic and Biomedical Chemistry, NMR and Molecular Imaging Laboratory, University ofMons, 7000 Mons, and B. C.
should be addressed to R. N. M. robert. muller@umons. ac. b. R. 2 Center for Microscopy and Molecular Imaging (CMMI),
Acad´emie Wallonie, Bruxelles, 6041 Charleroi-Goss li s, “Siz -Controlled Synthesis of CoFe2O4 Nanoparticles Potential
Contr st A nt or MRI n Inv sti tion on Th ir ”
18. O. Isakin t l , “Ultr soun -assisted one-pot syntheses of ZnO nanoparticles that are homogeneousli adsorbed on
x oli t r phit n simpli i m tho to t rmin th r phit l y r thickn ss in such composit s,” J M t r Sci , vo l.
53, no. 9, pp. 6586–6601, 2018.
19 S K J n A N G Ch ll S nthosh, Pr t p Kollu, S thiy n th n F lix,“CoF 2O4 n NiF 2O4 @ r ph n
adsorbents for heavy metal ions – Kin tic n Th rmo yn mic n lysis ” 2 15
2 A C K M z, Ari Mumt z+, S K H s n in, “Synth sis and Magnetic Properties of Cobalt Ferrite (CoFe2O4)
N nop rticl s Pr p r y W t Ch mic l Rout ”
21. Sivakumar P, Ramesh R, Ramanand A, Ponnusamy S and Muthamizhchelvan C 2011 Preparation and properties of
nickel ferrite (NiFe2O4) nanoparticles via sol-gel auto-combustion method Mater. Res. Bull. 46 2204–7
22. Rahmayeni, Zulhadjri, Jamarun N, Emriadi and Arief S 2016 Synthesis of ZnO-NiFe2O4 magnetic nanocomposites by
simple solvothermal method for photocatalytic dye degradation under solar light Orient. J. Chem. 32 1411–9
23. Kasapoǧlu N, Baykal A, Toprak M S, Köseoǧlu Y and Bayrakdar H 2007 Synthesis and characterization of NiFe2O4
nano-octahedrons by EDTA-assisted hydrothermal method Turkish J. Chem. 31 659–66
24. Ameer S and Gul I H 2016 Influence of reduced graphene oxide on effective absorption bandwidth shift of hybrid
absorbers PLoS One 11
25. Anon Third-Order Nonlinear Optical Properties of NiFe2O4 Nanoparticles by Z-scan Technique Authors:
26. L. Shao, Z. Ren, G. Zhang, L. Chen, Facile synthesis, characterization of a MnFe2O4/activated carbon magnetic
composite and its effectiveness in tetracycline removal, Mater. Chem. Phys. 135 (2012) 16–24.
27. Zhang, Y., et al., A built-in zero valent iron anaerobic reactor to enhance treatment of azo dye wastewater. Water Sci
Technol, 2011. 63(4): p. 741-6.
28. A.Y. Hu and D.C. Stuckey, Treatment of dilute wastewaters using a novel submerged anaerobic membrane bioreactor.
Journal of Environmental Enginee