CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHO CÁ ĐẺ NHÂN TẠO
NGUYÊN LÝ CƠ BẢN VỀ QUÁ TRÌNH SINH SẢN CỦA CÁ TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO
QUY TRÌNH CHO CÁ ĐẺ NHÂN TẠO
KỸ THUẬT CHO ĐẺ NHÂN TẠO MỘT SỐ LOÀI CÁ NUÔI CHỦ YẾU
43 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 718 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nông - Lâm - Ngư nghiệp - Chương 4: Kỹ thuật cho cá đẻ nhân tạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4: KỸ THUẬT CHO CÁ ĐẺ NHÂN TẠOCƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHO CÁ ĐẺ NHÂN TẠONGUYÊN LÝ CƠ BẢN VỀ QUÁ TRÌNH SINH SẢN CỦA CÁ TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠOQUY TRÌNH CHO CÁ ĐẺ NHÂN TẠOKỸ THUẬT CHO ĐẺ NHÂN TẠO MỘT SỐ LOÀI CÁ NUÔI CHỦ YẾUVõ Chí Thuần 49bh1Th.s Võ Ngọc ThámI. Cơ sở khoa học để xây dựng quy trình cho cá đẻ nhân tạoCơ sở khoa học để xây dựng quy trình cho cá đẻ nhân tạo?1. Dựa vào đặc điểm sinh học sinh sản của cá.2. Dựa vào điều kiện khí hậu và thời tiết của từng vùng.3. Dựa vào cơ sở vật chất và khả năng kỹ thuật của cơ sở sản xuấtVõ Chí Thuần 49bh2Th.s Võ Ngọc ThámII. Nguyên lý cơ bản về quá trình sinh sản của cá trong điều kiện tự nhiên và nhân tạoNguyên lý cơ bản về quá trình sinh sản của cá trong điều kiện tự nhiênCơ thể cá luôn có quan hệ mật thiết với các yếu tố môi trường bên ngoài.Quá trình sinh trưởng và phát dục sinh dục của cá chịu sự chi phối rất lớn của các yếu tố bên trong (sinh lý) và ngoài (sinh thái) cơ thể.Tác động vào quá trình sinh sản của cá do 2 nhóm yếu tố: yếu tố sinh thái & yếu tố sinh lý. Võ Chí Thuần 49bh3Th.s Võ Ngọc ThámSơ đồ biểu diễn Nguyên lý cơ bản về quá trình sinh sản của cá trong điều kiện tự nhiênCác yếu tố sinh tháiCác cơ quan ngoại cảmTrung khu thần kinh(Hypothalamus)Tuyến yên(Hypophysis)Tuyến sinh dụcVõ Chí Thuần 49bh4Th.s Võ Ngọc Thám2. Nguyên lý cơ bản của quá trình sinh sản của cá trong điều kiện sinh sản nhân tạoSơ đồ biểu diễn NLCB của quá trình sinh sản trong điều kiện nhân taoCác yếu tố sinh tháiCác cơ quan ngoại cảmTrung khu thần kinh(Hypothalamus)Tuyến yên(Hypophysis)Tuyến sinh dụcKích dục tốHệ tuần hoànĐẻ trứngVõ Chí Thuần 49bh5Th.s Võ Ngọc ThámIII. QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHO CÁ ĐẺ NHÂN TẠOQuy trình cho cá đẻ nhân tạo chungQuy trình bao gồm những khâu kỹ thuật nào?1.1 Chuẩn bị công trình và thiết bị cho cá đẻ1.2 KT tuyển chọn cá bố mẹ cho đẻ1.3 KT kích thích cho cá đẻ1.4 KT cho cá đẻ1.5 KT ấp nở trứng cáVõ Chí Thuần 49bh6Th.s Võ Ngọc Thám1.1 Công trình và thiết bị cho cá đẻVõ Chí Thuần 49bh7Th.s Võ Ngọc Thám1.2 KT tuyển chọn cá bố mẹ cho đẻ1.2.1 Tuyển chọn cá cái:Dựa vào ngoại hìnhDựa vào mức độ thành thục của buồng trứngDựa vào quy trình nuôi vỗ1.2.2 Tuyển chọn cá đựcDựa vào ngoại hìnhDựa vào mức độ thành thục của buồng sẹDựa vào quy trình nuôi vỗKéo cá bố mẹPhân biệt đực cáVõ Chí Thuần 49bh8Th.s Võ Ngọc Thám** Phương pháp lấy trứng để kiểm tra và đánh giá ngoại hình.Băng ca chứa cáQue thăm trứng : Dạng ống bằng nhựa, kim loại. Chiều dài thực 2-3 cm, dài tổng 25- 30cm, đường kính 1- 2mm. Thành ống 0.1mm đầu tròn trơn, cách đầu 1.5-3mm khoát một lỗ dài 0.8-2cm lấy khoảng 20-30trứng/lần.Lấy trứngBắt cáXem trứngVõ Chí Thuần 49bh9Th.s Võ Ngọc Thám1.3 KT kích thích cho cá đẻ nhân tạoCó bao nhiêu phương phápkích thích cho cá đẻ trongsinh sản nhân tạo cá?Phương pháp kích thích cho cá đẻ: có 3 phương phápKích thích bằng các yếu tố sinh tháiKích thích bằng các loại kích dục tốKết hợp kích thích bằng các yếu tố sinh thái với kích dục tốLấy trứngĐấnh sốVõ Chí Thuần 49bh10Th.s Võ Ngọc Thám1.3.1 Kích dục tố và cách sử dụngCác loại kích dục tố và phương pháp sử dụng trong sinh sản nhân tạo các loài cá nuôi?* Não thùy thể (Pituitary Gland)* HCG (Human Chorionic Gonadotropin)* LRHa (GnRHa) + Domperidone (chất kháng Dompamin)* PMSG (Pregnant Mare’s Serum Gonadotropine)* Ovaprim (20g SGNRHA + 10 g Domperidom + 1 ml ethylen glycol) * Các hormone: Progesteron; 17α Hydroxyprogesteron; 17α – Hydroxy-20β dihydroxyprogesteron; Methyltestosteron Võ Chí Thuần 49bh11Th.s Võ Ngọc Thám1. Não thùy thểPhát hiện và thể nghiệm kích thích cho cá đẻ từ 1936Yêu cầu cá: sống; thành thục; chưa sinh sảnLoài cá để lấy não: Mè trắng, chép, trắm cỏThu thập: 2 phương pháp cơ bản:Thu thập bằng phương pháp mổ hoặc khoan xương đầu của cáVõ Chí Thuần 49bh12Th.s Võ Ngọc ThámBảo quản ướtXử lý trong cồn ethanol 96-100o trong 2h – đưa vào aceton ngâm 6h, thể tích 1 não: 20 aceton, thay aceton 5-6 lần – đưa bảo quản trong bình tối, nhiệt độ thấpBảo quản khô- Xử lý tương tự, sau khi thay aceton 2-3 lần – sấy ở nhiệt độ 30-40oC đến – khi khô – đưa vào bảo quản.Sử dụng não thùy thể kích thích (tiêm) cho cá đẻ Đối tượng tiêm: sử dụng tiêm cho hầu hết các loài cáHình thức sử dụng: sử dụng não tươi hoặc não khôDùng não tươi: sau khi thu thập, tiến hành vệ sinh sơ bộ qua nước muối sinh lý hay cồn, sau đó đưa vào nghiền và pha.Dùng não khô: từ lọ bảo quản - để trong không khí 10-15 phút – nghiền (cối chày chuyên dụng) - hoà tan trong: Nước muối sinh lý 0.6-0.7%, nước cất hoặc nước lọc. Lượng nước pha: 0,5 - 1ml/kg cá cái.Võ Chí Thuần 49bh13Th.s Võ Ngọc ThámChuẩn bị:Cối, chầy chuyên dụngNước để pha: nước muối sinh lý 6-7%o, nước lọc, nước cấtXi ranh (5ml)Cốc chứaChú ý: lượng nước pha cần phù hợp, không nhiều quá, không ít quáVõ Chí Thuần 49bh14Th.s Võ Ngọc ThámCác phương pháp tiêm:Tiêm vào cơTiêm vào tuyến sinh dụcTiêm vào xoang thân (gốc vây ngực (phổ biến nhất)Chú ý: ưu và nhược điểm của mỗi phương pháp tiêm; cần đảm bảo an toàn cho cá bố mẹVõ Chí Thuần 49bh15Th.s Võ Ngọc ThámLiều lượng: Về mặt lý thuyết tuỳ thuộc vào chất lượng hoạt hoá của não thuỳ, đối tượng, tình trạng thành thục của cá bố mẹ, nhiệt độ nước (nhiệt độ cao liều thấp hơn nhiệt độ thấp), vụ cho đẻ, kỹ thuật tiêm (kết hợp các loại KDT), Liều tiêm cho đẻ thụ tinh nhân tạo, đẻ nước tĩnh cao hơn cho đẻ tự nhiên và đẻ nước chảy Liều tiêm cho cá cáiLiều tiêm lần 1 = liều sơ bộ, = liều khởi động).Liều tiêm 2 = Liều quyết định.Khoảng cách 2 liều 4-6hÝ nghĩa của liều sơ bộ? Liều quyết định?Liều tiêm cho cá đực = ½ - 1/3 liều cá cái.Võ Chí Thuần 49bh16Th.s Võ Ngọc ThámKhi tiêm não thùy:Liều sơ bộ cho cá cái = 0,5 – 1mg/kg cá cáiLiều quyết định = 4 – 6mg/kg cá cáiTính theo cái: liều sơ bộ 1-3 não/kg cá cái; liều quyết định 4-6 cái/kg cá cái.2. HCG (Prolan B; Kích dục tố màng đệm)Được Zondec và Aschhein phát hiện vào năm 1927 trong nước tiểu phụ nữ có thai (T1-5)Là một glycoprotein tan trong nước (glucozamin, acid sialic, manoza, glucoza và glactoza) có tác dụng làm trứng lớn lên, thành thục và rụng trứng, duy trì thể vàng. Chiết xuất dựa trên nguyên lý tách protein tan trong nước, gồm có các công đoạn: Hấp phụ- giải hấp phụ- cho HCG kết tủa (Sinh viên đọc tài liệu)Võ Chí Thuần 49bh17Th.s Võ Ngọc ThámHCG được coi là một loại kích dục tố được dùng có hiệu quả cho nhiều loài cá như mè trê, tra, cá chình. Cá trắm cỏ ít dùng. Liều lượng : Cá cái: liều sơ bộ 500 – 700 IU/kg cá cáiLiều quyết định: 1500-5000IU/kg cá cái (cá mè: 1500IU/kg cá cái, 500IU cho cá đực).3. LRHa (GnRH) + Domperidone (chất kháng Dompamin)GnRHa tổng hợp có thành phần aminoacid cơ bản giống với GnRH tự nhiên LH-RHa được chiết xuất từ hormon sinh dục các loài động vật. Chúng có nhiều nhiều nhóm tương tự : LH-RHa1, LH-RHa2, LH-RHa3. Võ Chí Thuần 49bh18Th.s Võ Ngọc ThámĐối tượng sử dụng: tất cả các loài cáTác dụng: kích thích tuyến yên tiết kích dục tốSử dụng: nghiền Dom bằng chày và cối sứ - hòa với nước – hòa với LRHa đã được pha với nước trước đó.Liều lượng: phụ thuộc: đối tượng, mùa vụ, kinh nghiệm của mỗi cơ sở sản xuất. (cá Mè trắng, cá Mè hoa từ 12 - 19g/kg cá cái, cá Trắm cỏ 10 – 20 g/kg cá cái, cá Trắm đen 15-25g/1kg cá cái; cá Tra liều lượng lớn hơn từ 170 - 190g/kg cá cái (Phạm văn Khánh, 1996), liều tiêm cho cá đực bằng ½ liều tiêm cho cá cái).(Bảng số liệu) - Có thể cá được sử dụng với LRHa + Dom thì thời gian tái phát dài hơn các loại khác. - Có thể sử dụng kết hợp các loại KDT với nhau (Bảng 3.15)Võ Chí Thuần 49bh19Th.s Võ Ngọc ThámCÁC CHẾ PHẨM GnRH DÙNG CHO CÁ12345678910mGnRHnpGluHisTrpSerTyrGlyLeuArgProGlyNH2sGnRHn------TryLeu---LHRH-A = mGnRH-A : [D-Ala6,Pro9 NEt] – mGnRH (Trung Quốc) Ethylamide NHC2H5 Superfact (Buserlin) : [D-Ser(t-Bu)6,Pro9 NEt] – mGnRH (Đức)sGnRH-A : [D-Arg6,Pro9 NEt] – sGnRH (Canada)Ovaprim = sGnRH-A (20 mg) + Domperidone (10mg) trong 1ml Propylen Glycol (Canada)Dagin : [D-Arg6, Pro9 NEt] – sGnRH (10mg) + Metoclopramid (20mg) (Israel)AZAGLY = Nafarelin : [D-Nal(2)6, Aza-Gly10] – mGnRH (Hà Lan)Aquaspawn : Decapeptid GnRH (Nam Phi)Ovopel : mGnRH-A (18 – 20mg) + Metoclopramid (8 – 10mg) (Hungary)Võ Chí Thuần 49bh20Th.s Võ Ngọc ThámVõ Chí Thuần 49bh21Th.s Võ Ngọc ThámVõ Chí Thuần 49bh22Th.s Võ Ngọc ThámTiêm kích dục tốVõ Chí Thuần 49bh23Th.s Võ Ngọc ThámIII. Các phương pháp cho cá đẻ trong điều kiện sinh sản nhân tạoPhương pháp đẻ nhân tạo thụ tinh tự nhiên (quá trình cá đẻ trứng, tiết tinh, trứng thụ tinh xảy ra trong môi trường bể đẻ)Phương pháp đẻ nhân tạo thụ tịnh nhân tạo (trứng và tinh được thu, sau đó được kỹ thuật viên thụ tinh)Võ Chí Thuần 49bh24Th.s Võ Ngọc ThámPhương pháp cho cá đẻ thụ tinh tự nhiên Các loại thiết bị cho cá đẻ:Bể đẻ hình trònBể đẻ hình trứngBể đẻ hình thuyềnGiai cho cá đẻAo cho cá đẻCác thiết bị khác: chậu, xô, chum, vạiYêu cầu thiết bị cho cá đẻ:Cho đẻ được một lượng nhất định cá bố mẹ/lần cho đẻĐảm bảo sức khỏe cá bố mẹTỷ lệ đẻ, tỷ lệ thụ tinh cao, trứng ít bị vỡ (trứng bán trôi nổi)Thao tác đơn giản, thu trứng triệt để, không bị địch hại và tạp chấtVõ Chí Thuần 49bh25Th.s Võ Ngọc ThámCho cá đẻ trứng bán trôi nổi sinh sảnVệ sinh và chuẩn bị bể đẻ và các thiết bị phụ trợTính toán lượng cá bố mẹ và chọn cá bố mẹ cho đẻTính toán liều lượng kích dục tố và tiêm kích dục tốThả cá và vận hành bể đẻ:Dòng chảy trong bể duy trì 0,45 – 1,5m/s tùy thuộc từng giai đoạn. Khi cá động hớn cần thay đổi lưu tốc 15-20’/lần, khi cá đẻ cần giảm lưu tốc còn 0,4-0,5m/s.Cá đẻ 2/3, khoảng 1-1,5h có thể thu trứng.Tiến hành thu trứng và đưa vào ấp (căn cứ trên hiệu ứng KDT)Thả cá ra ao nuôi tái phátVõ Chí Thuần 49bh26Th.s Võ Ngọc ThámIII.1.3. Cho cá đẻ trứng dính sinh sảnCác nội dung tương tự trên;Điểm khác: Cần chuẩn bị giá thể và cung cấp giá thể. Bể đẻ đơn giản.Giá thể: dùng cho cá đẻ trứng dính sinh sản.Bèo lục bình, rong đuôi chồn. Lưới, xơ dừaVệ sinh trước khi cấp cho cá đẻ: rửa sạch, ngâm nước muối.180 – 200 cây bèo/m2. 1m2 bèo cho 2-3kg cá cái sinh sản.III.1.4. Cho cá đẻ trứng nổi sinh sản (cá lóc, cá rô đồng, cá sặc rằn)Có thể cho cá đẻ trong các thiết bị đơn giản: bể, xô, chậu, giai,aoMôi trường nước tĩnh. [sv tự nghiên cứu]Võ Chí Thuần 49bh27Th.s Võ Ngọc ThámPhương pháp cho cá đẻ thụ tinh nhân tạo2.1. Nhóm cá đẻ trứng bán trôi nổiPhương pháp 1: Sau khi vuốt trứng ra khay, lấy tinh đã thu trước đó hòa với nước tưới đều.Phương pháp 2: Trước khi vuốt trứng, lấy tinh hòa sản với nước trong khay, sau đó vuốt trứng vào.Phương pháp 3: Lấy trứng và tinh cùng lúc, trộn đềuPhương pháp 4: vuốt trứng trước, sau đó vuốt tinh vào khay chứa trứng, tiến hành thụ tinhCác phương pháp trên có ưu và nhược điểm gì?Võ Chí Thuần 49bh28Th.s Võ Ngọc ThámIII.2.2. Nhóm cá đẻ trứng dính (Cá chép, cá tra, ba sa, cá lăng)Thiết bị cho cá đẻ: Bể hình vuông, chữ nhật: thể tích 1-5m3; Giai cho cá đẻ.Kích dục tố tiêm 2 lần cho cá cái, liều lượng cao hơn so với cho đẻ thụ tinh tự nhiên.Sau khi tiêm KDT 4-6h, định kỳ kiểm tra trứng rụng để cho cá đẻ.Võ Chí Thuần 49bh29Th.s Võ Ngọc ThámSử dụng phương pháp thụ tinh khô (phương pháp 3, 4)Tùy vào thực tế tại trại để tiến hành cho trứng dính trên giá thể hay khử dính.Khử dính: . Khử dính bằng nước dứa 3-4% trong 15-20 phút, sau đó rửa sạch.. Khử dính bằng Tanin trong 30 giây, 5-7gTanin pha trong 10L nước.. Khử dính bằng bùn, sữa bò khử dính trong 3-4 phút; 10g sữa/1L nước.. Woynarowich: (0,3g NaCl + 0,4g Urê)/1 lít nướcVõ Chí Thuần 49bh30Th.s Võ Ngọc ThámCho trứng dính trên giá thểChuẩn bị giá thể, tùy thuộc vào loài mà giá thể cần là bèo lục bình, rong, xơ dừa, khung lưới hay đá, sỏi.Giá thể thường được ngâm ngập trong nước, trứng sau khi thụ tinh được cho dính trên giá thể.Đưa trứng vào ấp.III.3 – Ưu và nhược điểm của phương pháp thụ tinh tự nhiên và thụ tinh nhân tạo (Sinh viên tự nghiên cứu)Võ Chí Thuần 49bh31Th.s Võ Ngọc ThámVõ Chí Thuần 49bh32Th.s Võ Ngọc ThámVõ Chí Thuần 49bh33Th.s Võ Ngọc ThámIV. Ấp nở trứng cá1- Thiết bị ấp(Phần này xem lại Công trình nuôi TS)Giai ấp trứngSử dụng để ấp trứng nổi, trứng dính trên giá thểCấu tạo: giai nổi hình chữ nhật bằng vải đay, vải bông, lụa hoặc nilon (tốt nhất là lụa và nilon) mắt lưới a=0,3-0,5mm; 80cm x 50cm x 60cm; nguyên tắc là nước chảy thông suốt và cá con không lọt ra ngoài; lưới bảo vệ mắt lưới 0,25cm2.Mật độ: 2-5trứng/cm2.Võ Chí Thuần 49bh34Th.s Võ Ngọc ThámBình Weis: Dùng để ấp trứng đã khử dính, trứng bán trôi nổi,Cấu tạo: 10 – 200 lít, kim loại, nhựa, composideMật độ: 1-2 trứng/cm3.Võ Chí Thuần 49bh35Th.s Võ Ngọc ThámBể vòng: Dùng ấp trứng bán trôi nổi, trứng dính. Bể vòng có thể làm bằng tôn, Compozic ... gạch xây trát xi măng, đan bằng tre trát hắc ín trơn ... thể tích của bể hiện tại là 4-12m3.Mật độ: 0,5 – 1 triệu trứng/m3.Mật độ ấp phụ thuộc gì?Võ Chí Thuần 49bh36Th.s Võ Ngọc Thám2.1. Ấp nở trứng bán trôi nổi (trứng cá trắm cỏ, trôi, mè)Chuẩn bị thiết bị ấp: bể vòng, bình weis. Vệ sinh, lắp khung mạng tràn, mạng tràn (kiểm tra xem mạng tràn có bị rách hay không, mạng tràn phải được buộc chắc chắn vào trụ tràn). Cấp nước, tạo dòng chảy nhẹ.Tiến hành thu trứng, thả vào bể ấp. Dùng vợt thu trứng, cho vào dụng cụ chứa: xô, chậu tiến hành nhẹ nhàng để tránh trường hợp vỡ trứng. Lúc này tăng lưu tốc nước trong bể. Tính lượng trứng đủ cho bể ấp.Quản lý bể ấp, bình weis: Võ Chí Thuần 49bh37Th.s Võ Ngọc ThámChuẩn bị nước: các yếu tố thủy lý, thủy hóa: nhiệt độ, oxy hòa tan, pH, huyền phù Nước dùng để ấp phải được lọc SVPD.Điều chỉnh dòng chảy căn cứ độ trôi nổi của trứng và giai đoạn phát triển của phôi để điều chỉnh: 0,3 – 0,5m/s. Vệ sinh mạng tràn: định kỳ 30 – 40 phút/lần. Tăng cường vệ sinh khi trứng nở.Theo dõi quá trình phát triển phôi. Tính tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ nở, tỷ lệ dị hình, tỷ lệ ra bột. Chăm sóc cá bột: theo dõi và cho cá ăn khi cá bắt đầu tiêu biến noãn hoàng và có thể bắt mồi. Thức ăn: lòng đỏ trứng, rotifer; Lòng đỏ trứng luột chín, bóp nhuyễn, hòa nước và lọc qua lưới gaz, cho vào bể ấp. Rotifer cho trực tiếp vào bể.Thả cá ra ao để ương. ( cá 2-3 ngày sau khi nở)Võ Chí Thuần 49bh38Th.s Võ Ngọc Thám2.2. Ấp trứng dính (cá chép, trê, tra, ba sa)Ấp trứng đã khử dính- Dụng cụ ấp: Bình Weis; tiến hành chuẩn bị bình ấp.Thả trứng để ấp: 1-1,5 vạn trứng/bình 10 lítQuản lý bình ấp: điều chỉnh lưu tốc nước, vệ sinh mạng trànThu cá bộtVõ Chí Thuần 49bh39Th.s Võ Ngọc ThámẤp trứng dính trên giá thể:Ấp ướt:Dụng cụ ấp: bể xi măng (1-5m2); Ao (kết hợp để ương lên cá hương; 400-500m2); tận dụng bể đẻ, bể vòng để ấp.Thả giá thể có trứng dính vào bể ấp, lượng giá thể tùy thuộc mật độ trứng dính trên giá thể, thể tích bể; làm khung giá thể. Thường gía thể chiếm 2/3 diện tích bể. Thả ấp trong ao: tính toán để mật độ cá bột 30.000 – 40.000 con/100m2.Trong quá trình ấp tạo dòng chảy nhẹ, có thể kết hợp sục khí. Vớt giá thể sau khi cá nở 3-5 ngày, khi xuất cá ra ao ương.(không để giá thẻ quá lâu, không vớt giá thể khi cá mới nở)Ấp khô (ấp trứng trên cạn, trong môi trường ẩm ướt): Trứng cá chép, bống tượngKhu vực miền Bắc thời điểm đầu năm nhiệt độ môi trường thấp, 16 -17oC , không phù hợp cho phôi phát triển, nấm thùy mi. Giá thể chứa trứng được xếp trên một cái giá (gỗ, sắt) cách mặt đất 0,5m; đặt ở vị trí kín gió vào mùa đông, thoáng về mùa hạ. Bên trên có thể phủ 1 lớp rơm, vải có thể giữ ẩm.Quản lý & chăm sóc: 30 – 1h tưới nước/lần để giữ ẩm cho trứng và giá thể; chú ý côn trùng, địch hại có thể ăn trứng.Thả giá thể vào bể chứa nước hoặc ao khi trứng xuất hiện điểm mắt; thường 1-2 ngày.Võ Chí Thuần 49bh40Th.s Võ Ngọc Thám2.3. Kỹ thuật ấp trứng nổi2.4. Kỹ thuật ấp trứng cá rô phiVõ Chí Thuần 49bh41Th.s Võ Ngọc ThámVuốt trứng cá hôLấy tinh cá hô Võ Chí Thuần 49bh42Th.s Võ Ngọc ThámPhân cắt 2 tế bào Phân cắt 4 tế bào Phân cắt 8 tế bào Phân cắt 16 tế bào Phân cắt 32 tế bào Phân cắt nhiều tế bào Phôi nang cao Phôi vịCuối giai đoạn phôi vịPhôi thần kinhVõ Chí Thuần 49bh43Th.s Võ Ngọc Thám