ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
1 
Phân tích dữ liệu và dự báo 
Lớp Thẩm Định Giá K37 
SG.24.10.2013 
Bài giảng này nhằm hệ thống lại những kiến thức căn bản 
nhất mà bạn đã được học một cách máy móc ở giai đoạn đại 
cương. Tôi sẽ không đánh cắp thời gian của bạn một lần nữa 
để lập lại những gì có lẽ bạn đã học hoặc có thể tự học từ 
các bài giảng hoặc giáo trình kinh tế lượng. Qua hai buổi 
ôn tập này, tôi muốn xoáy vào những điều mà bản thân tôi đã 
từng thắc mắc nhiều năm về trước. Các nội dung sẽ trình bày 
bao gồm: 
 Đặc điểm của các ước lượng OLS 
 Ý nghĩa của hệ số hồi quy riêng 
 Chọn biến giải thích 
 Chọn dạng hàm 
 Đa cộng tuyến 
 Tương quan chuỗi 
 Phương sai thay đổi 
 Hướng dẫn một số lệnh trên Stata và Eviews 
NỘI DUNG ÔN TẬP 1: 
ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ƯỚC LƯỢNG OLS 
Trước hết, chúng ta xem xét mô hình hồi quy đơn với Yi là 
biến phụ thuộc và Xi là biến giải thích. Để đảm bảo ui là 
một hạng nhiễu ngẫu nhiên (error term) theo phân phối chuẩn 
(normal distribution), chúng ta cần áp đặt một số giả định 
và tạm thời chấp nhận các giả định này đúng. Lưu ý rằng, để 
ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
2 
tiện lợi cho việc đánh máy, tôi xin sử dụng các ký hiệu b1 
và b2 thay cho 1
ˆ và 2
ˆ , B1 và B2 thay cho 1 và 2, và ei 
(phần dư, residuals) thay cho 
i
uˆ theo lối viết truyền thống 
trong các giáo trình kinh tế lượng. 
Yi = B1 + B2Xi + ui (1) 
 Yi = b1 + b2Xi + ei (2) 
OLS estimates (ordinary least squares) ? 
Min 
2
ii
2
i )YˆY(e 
 = 
2
i21i )XbbY( (3) 
Lấy đạo hàm bậc một theo b1 và b2: 
0e2)XbbY(2
b
e
ii21i
1
2
i
 (4) 
0Xe2X)XbbY(2
b
e
iiii21i
2
2
i
 (5) 
Yi = nb1 + b2 Xi (6) 
YiXi = b1 Xi + b2 X
2
i (7) 
Phương trình (5) và (6) có thể được thể hiện dưới dạng ma 
trận như sau: 
  
2.2A
2
ii
i
X X
X n 
1,2B
2
1
b
b
=
1,2C
ii
i
XY
Y
 (8) 
Theo quy tắc Cramer, ta có: 
b1 = 2
i
2
i
iiii
2
i
XXn
XYXYX
 (9) 
ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
3 
b2 = 2
i
2
i
iiii
XXn
YXXYn
 (10) 
Ta có: 
b1 = XbY 2 (11) 
Thế b1 ở phương trình (11) vào phương trình (7) để tìm b2 
như sau: 
YiXi = ( XbY 2 ) Xi + b2 X
2
i 
YiXi = i2i XXbXY + b2 X
2
i 
Do XnXi , nên ta có: 
YiXi = 
2
2XnbXYn + b2 X
2
i 
YiXi - XYn = 
22
i2 XnXb (12) 
Ta lại có, 
)YXYXYXYX()YY)(XX( iiiiii 
 = YXYXXYYX iii 
 = YXnYXnYXnYX ii 
 = YXnYX ii (13) 
Và 
2
i )XX( = )XXX2X(
2
i
2
i 
 = 
2
i
2
i XXX2X 
 = 
22
i XnXXn2X 
 = 
22
i XnX (14) 
ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
4 
Thế phương trình (13) và (14) vào phương trình (12) ta có: 
2
i2ii )XX(b)YY)(XX( 
 b2 = 2
i
ii
)XX(
)YY)(XX(
 (15) 
 = 
2
i
ii
x
yx
Ngoài ra, b2 ở phương trình (15) còn có thể được thể hiện 
một cách khác như sau: 
b2 = 2
i
ii
x
yx
 = 
22
i
iii
2
i
ii
XnX
)xYYx
)XX(
)YY(x
 = 
22
i
ii
22
i
iii
XnX
Yx
XnX
)XX(YYx
 = 
22
i
ii
XnX
Yx
 = 
2
i
ii
x
Yx
 (16) 
Các công thức ở phương trình (11) và (16) mách cho chúng ta 
một điều rất thú vị rằng, b1 là một hàm tuyến tính theo b2, 
và b2 là một hàm tuyến tính theo Yi, nên cả b1 và b2 đều là 
các hàm tuyến tính theo Yi. Và Yi là một hàm tuyến tính theo 
ui, vậy b1 và b2 là các hàm tuyến tính theo ui. Cho nên, nếu 
ui có phân phối chuẩn (dựa theo các giả định CLRM) thì b1 và 
b2 cũng sẽ có phân phối chuẩn. 
Mối quan hệ giữa ước lượng OLS và hạng nhiễu 
Công thức ở phương trình (16) có thể được viết lại như sau: 
ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
5 
 b2 = 2
i
ii
x
Yx
 = iiYk (17) 
trong đó, 
 ki = 2
i
i
x
x
 (18) 
Phương trình (17) cho thấy b2 là một ước lượng tuyến tính 
bởi vì nó là một hàm tuyến tính của Yi. Tương tự, b1 cũng là 
một ước lượng tuyến tính theo Yi. 
b1 = XbY 2 
 = iiYkXY (19) 
Tính chất của ki 
1. Do Xi được giả định là phi ngẫu nhiên (xem lại các giả 
định CLRM), nên ki cũng phi ngẫu nhiên. 
2. 0ki (do 0xi ) (20) 
3. 
2
i
2
i
x
1
k (do 
2
i
2
i
2
i2
i
x
1
.
x
x
k ) (21) 
4. 1Xkxk iiii (22) 
(do iiiiiiiii XkkXXk)XX(kxk ) 
Lưu ý, việc đặt ki = 2
i
i
x
x
 chỉ nhằm làm gọn công thức của 
ước lượng b2. Dựa vào các tính chất của ki ta suy ra các 
công thức của b1 và b2 như sau. Thế công thức Yi = B1 + B2Xi + 
ui vào công thức (17), ta có 
b2 = )uXBB(k ii21i 
 = iiii2i1 ukXkBkB 
 = ii2 ukB (23) 
ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
6 
Thế các công thức XBBY 21 và công thức Yi = B1 + B2Xi + 
ui vào công thức (19), ta có: 
 b1 = ii21 YkXXBB 
= )uXBB(kXXBB ii21i21 
= iiii2i121 ukXXkBXkBXXBB 
= ii1 ukXB (24) 
Như vậy, b1 và b2 bây giờ là một hàm tuyến tính của hạng 
nhiễu ngẫu nhiên ui. Chính vì thế, các ước lượng b1 và b2 sẽ 
có phân phối theo ui (tức phân phối chuẩn). Vấn đề tiếp theo 
là chúng ta cần phải xem xét giá trị kỳ vọng và phương sai 
của các ước lượng b1 và b2? 
Đặc điểm của các ước lượng OLS 
[tức phân phối xác suất của các ước lượng OLS] 
Nhắc lại một số giả định CLRM (xem bài giảng 5 hoặc các 
giáo trình kinh tế lượng): 
1. Giả định 2: Các giá trị Xi là phi ngẫu nhiên. 
2. Giả định 4: Giá trị trung bình của hạng nhiễu ui bằng 0. 
3. Giả định 5: Hạng nhiễu ui có phương sai không đổi. 
[hai giả định này hàm ý rằng ui ~ N(0,σ
2
)] 
4. Giả định 6: Không có tự tương quan giữa các hạng nhiễu 
[cov(ui,uj) = 0]. 
5. Giả định 10: Mô hình hồi quy được xác định đúng. 
Giá trị trung bình (kỳ vọng) của b1 và b2 
Từ (23) và (24), nếu lấy giá trị trung bình của các ước 
lượng b2 và b1 ta sẽ có: 
E(b1) = )ukXB(E ii1 = B1 (25) 
ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
7 
E(b2) = )ukB(E ii2 = B2 (26) 
Như vậy, các ước lượng OLS có một tính chất rất quan trọng 
là có giá trị trung bình đúng bằng giá trị thực của tổng 
thể. Chính nhờ điều này mà người ta gọi các ước lượng OLS 
là các ước lượng không chệch. 
Sai số chuẩn của b1 và b2 
Từ định nghĩa về phương sai ta có: 
Var(b2) = E[b2 – E(b2)]
2
 = E(b2 – B2)
2
 do E(b2) = B2 (27) 
Thế công thức (23) vào (27), ta có: 
Var(b2) = E(B2 + iiuk - B2)
2
 = 
2
iiukE = )uukk2...uukk2uk...uk(E n1nn1n2121
2
n
2
n
2
1
2
1 
Do ta giả định phương sai nhiễu không đổi, nên 22
i
)u(E tại 
mỗi giá trị i và không có tự tương quan nên E(uiuj) = 0, với 
i j, nên ta có: 
Var(b2) = 
22
n
22
2
22
1 k...kk 
 = 
2
i
2
k (28) 
Thế công thức (21) vào (28) ta có: 
Var(b2) = 2
i
2
x
 (29) 
Thực hiện tương tự, ta có: 
Var(b1) = E[b1 – E(b1)]
2
 = E(b1 – B1)
2
 do E(b1) = B1 (30) 
Var(b1) = 
2
2
i
2
i
xn
X
 (31) 
ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
8 
Lấy căn bậc hai các phương trình (29) và (31) ta có các sai 
số chuẩn của các hệ số hồi quy b1 và b2 như sau: 
se(b2) = 
2
ix
 (32) 
se(b1) = 2
i
2
i
xn
X
 (33) 
Trong đó, 2 là một hằng số do ta giả định phương sai nhiễu 
không đổi. Với một dữ liệu mẫu nhất định thì ta có thể dễ 
dàng tính được 
2
iX và 
2
ix , trừ 
2
. Nếu có được một giá 
trị phương sai nhất định thì các sai số chuẩn của các hệ số 
hồi quy sẽ có một giá trị xác định. 
Đặc điểm phương sai của các ước lượng OLS? 
(1) Phương sai của b2 tỷ lệ thuận với phương sai nhiễu 
2
nhưng tỷ lệ nghịch với 
2
ix . Điều này có nghĩa là, 
với giá trị 2 không đổi, các giá trị Xi càng biến 
thiên quanh giá trị trung bình, thì phương sai của b2 
càng nhỏ và vì thế độ chính xác trong việc ước lượng 
giá trị thực của B2 càng cao. Ngược lại, với giá trị 
2
ix không đổi, phương sai nhiễu 
2
 càng lớn, thì 
phương sai b2 càng lớn. Lưu ý rằng, khi cỡ mẫu tăng, 
số số hạng trong 
2
ix sẽ tăng, nên 
2
ix sẽ tăng. Như 
vậy, khi n tăng, thì độ chính xác trong việc ước 
lượng giá trị thực của B2 càng cao. 
(2) Phương sai của b1 tỷ lệ thuận với phương sai nhiễu 
2
và 
2
iX nhưng tỷ lệ nghịch với 
2
ix và cỡ mẫu n. 
(3) Do các b1 và b2 là các ước lượng, tức là các biến 
ngẫu nhiên, nên chúng không chỉ thay đổi từ mẫu này 
qua mẫu khác mà còn, trong một mẫu nhất định, chúng 
có thể phụ thuộc lẫn nhau, và sự phụ thuộc này được 
đo bằng hiệp phương sai giữa chúng. Hiệp phương sai 
giữa b1 và b2 được xác định như sau: 
ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
9 
Cov(b1,b2) = )]}b(Eb)][b(Eb{[E 2211 
 = )Bb)(Bb(E 2211 (34) 
 Ta biết rằng, XbYb 21 và XBY)b(E 21 , nên ta có: 
 )Bb(X)b(Eb 2211 (35)
 Thế (35) vào (34) ta có: 
 Cov(b1,b2) = 
2
22 )Bb(EX 
 = )bvar(X 2 
 = 
2
i
2
x
X (36) 
 Do var(b2) luôn dương, nên bản chất của hiệp phương sai 
giữa b1 và b2 phụ thuộc vào dấu của X. Nếu X dương, 
thì hiệp phương sai sẽ âm, và ngược lại. Chính vì vậy, 
nếu hệ số độ dốc B2 được ước lượng quá cao, thì hệ số 
cắt B1 sẽ được ước lượng quá thấp (giá trị rất nhỏ). 
Kết luận này rất quan trọng khi ta xem xét hiện tượng 
đa cộng tuyến. 
Như vậy, khi đã có các sai số chuẩn của các ước lượng OLS, 
se(b1) và se(b2), ta có thể dễ dàng tính được các ước lượng 
khoảng của các ước lượng OLS. 
Các đặc điểm này vẫn đúng đối với các ước lượng OLS của mô 
hình hồi quy bội. 
NỘI DUNG ÔN TẬP 2: 
Ý NGHĨA CỦA HỆ SỐ HỒI QUY RIÊNG 
Để đơn giản, chúng ta xét mô hình hồi quy bội với hai biến 
giải thích X2 và X3: 
PRF: Yi = B1 + B2X2i + B3X3i + ui (1) 
ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
10 
SRF: Yi = b1 + b2X2i + b3X3i + ei (2) 
Với giả định bổ sung là không có đa cộng tuyến hoàn hảo 
(giả định 9), ước lượng OLS b2 và b3 (xem bài giảng 7 hoặc 
các giáo trình kinh tế lượng) được xác định như sau: 
2
i3i2
2
i3
2
i2
i3i2i3i
2
i3i2i
2
)xx()x)(x(
)xx)(xy()x)(xy(
 b (3) 
2
i3i2
2
i3
2
i2
i3i2i2i
2
i2i3i
3
)xx()x)(x(
)xx)(xy()x)(xy(
 b (4) 
Theo tôi, bạn có thể không cần để ý đến các công thức “đơn 
giản” của các ước lượng b2 và b3 [hoặc bk trong mô hình với k 
biến giải thích] vì về bản chất chúng cũng có các đặc điểm 
tương tự như ước lượng OLS đã được đề cập rất chi tiết ở 
NỘI DUNG 1. Vấn đề quan trọng là chúng ta nên hiểu ý nghĩa 
của các ước lượng này như thế nào cho đúng? Tại sao lại gọi 
b2, b3, , bk là các hệ số hồi quy riêng (partial 
coefficients) hay ảnh hưởng của Xk lên Y gọi là ảnh hưởng 
riêng (partial effect)? 
Thật ra, hệ số hồi quy b2 ở phương trình (2) có thể được 
viết lại một cách “quen thuộc” như sau: 
Yi = b2 i + vi (5) 
Ước lượng OLS (như NỘI DUNG 1), ta có: 
2
i
ii
2
y
b (6) 
Có nghĩa, chúng ta hồi quy Yi theo i, với i được định 
nghĩa như sau: 
x2i = dx3i + i (7) 
trong đó: 
2
i3
i3i2
x
xx
d (nếu chưa hiểu, xem lại NỘI DUNG 1)! 
ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
11 
Ta nhận thấy, phần dư i là một phần của X2 không có liên 
quan gì đến X3 hay nó chính là X2 sau khi đã loại trừ ảnh 
hưởng của X3. Kết hợp (5) và (7), ta có thể hiểu ý nghĩa của 
hệ số b2 như sau: b2 là ảnh hưởng của X2 lên Y khi đã loại 
trừ ảnh hưởng của X3. Chúng ta thực hiện tương tự cho b3. 
Đối với mô hình k biến thì i là phần dư của phương trình 
(ví dụ) x3 = d2x2i + d4x4i +  + dkxki + i. 
Để hiểu tường tận hơn về mối lien hệ giữa công thức (6) và 
(3), chúng ta cần một vài phép biến đổi như sau (dành cho 
những ai thích tìm hiểu sâu): 
2
i
ii
2
e
ye
b (6) 
 = 
2
i3i2
ii3i2
)dxx(
y)dxx(
 = 
i3i2
2
i3
22
i2
ii3ii2
xxd2xdx
yxdyx
 = 
i3i22
i3
i3i22
i3
2
2
i3
i3i22
i2
ii32
i3
i3i2
ii2
xx
x
xx
2x
x
xx
x
yx
x
xx
yx
 = 
2
i3
2
i3i2
2
i3i2
2
i3
2
i2
2
i3
ii3i3i2
2
i3ii2
x
xx2xxxx
x
yxxxxyx
 = 
2
i3i2
2
i3
2
i2
i3i2ii3
2
i3ii2
xxxx
xxyxxyx
 (3) 
Qua phân tích trên, chúng ta rút ra hai điều thế này: 
ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
12 
1. Chúng ta có thể xem i như xi trong hồi quy đơn, và các 
đặc điểm của ước lượng OLS b2, b3, , bk được phân tích 
một cách tương tự như ở NỘI DUNG 1. 
2. Nếu có hiện tượng đa cộng tuyến hoàn hảo, thì i bằng 
0, nên không thể ước lượng được bk. Nếu có hiện tượng 
đa cộng tuyến, thì giá trị i sẽ thay đổi (giảm), nên 
bk có thể bị ước lượng thấp và/hoặc không có ý nghĩa 
thống kê. 
NỘI DUNG ÔN TẬP 3: 
XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH: CHỌN BIẾN GIẢI THÍCH 
Hai vấn đề quan trọng khi chọn biến giải thích là bỏ sót 
biến thích hợp (omitted relevant variables) và thừa biến 
không thích hợp (included irrelevant variables). Phần này 
sẽ giúp bạn hiểu rõ tại sao chúng ta thường quan tâm nhiều 
đến vấn đề bỏ sót biến quan trọng và đề xuất các tiêu chí 
để xác định đúng mô hình khi thực hiện dự án nghiên cứu. 
Bỏ sót biến thích hợp 
Giả sử mô hình đúng có dạng như sau: 
Yi = B1 + B2X2i + B3X3i + ui (1) 
Tuy nhiên, vì lý do nào đó mà ta ước lượng mô hình sau đây: 
Yi = b1 + b2X2i + 
*
iuˆ
 (2) 
(Yi = B1 + B2X2i + u
*
i => u
*
i = B3X3i + ui) (3) 
giả sử rằng: 
X3i = a0 + a1X2i + ei (4) 
và ước lượng OLS với phương trình (2), ta có: 
b2 = iiYk = B2 +
*
iiuk (5) 
ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
13 
thế (3) vào (5), ta có:
= B2 + ]XBu[k i33ii 
 = B2 + ]XkBuk i3i3ii (6) 
thế (4) vào (6), ta có:
= B2 + ]Xaa[kBuk ii210i3ii 
 = B2 + ]kBXkaBakBuk ii3i2i130i3ii 
 = B2 + ]kB .1aB 0 uk ii313ii (7) 
Lấy giá trị kỳ vọng của b2 từ phương trình (7), ta có: 
E(b2) = B2 + 13aB (8)
 B3 > 0 B3 < 0 
a1 > 0 Positive bias Negative bias 
a1 < 0 Negative bias Positive bias 
Lưu ý: khi B3 = 0 hoặc a1 = 0? 
Chỉ khi r23 = 0 (tức X2 và X3 độc lập) thì các ước lượng OLS 
sẽ không bị chệch (unbiased) và phương sai của các ước 
lượng OLS không giảm. 
True Var(b2) = 2
i2
2
3.2
2
x)r1(
 ≥ false Var(b2) = 2
i2
2
x 
Thừa biến không thích hợp 
Giả sử mô hình đúng có dạng như sau: 
Yi = B1 + B2X2i + ui (9) 
ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
14 
Tuy nhiên, vì lý do nào đó mà ta ước lượng mô hình sau đây: 
Yi = b1 + b2X2i + b3X3i + u
*
i (10) 
(Yi = B1 + B2X2i + B3X3i + ui 
 => u
*
i = ui - B3X3i) (11) 
giả sử rằng: B3 = 0 
Do B3 = 0, nên u
*
i = ui, => E(b2) = B2. 
Tuy nhiên, 
True Var(b2) = 2
i2
2
x
≤ false Var(b2) = 2
i2
2
3.2
2
x)r1(
Như vậy, thừa biến không thích hợp không làm chệch các ước 
lượng OLS. Tuy nhiên, điều này có thể làm tăng phương sai 
(và vì thế các sai số chuẩn) của các ước lượng OLS, và vì 
thế là tăng khả năng chấp nhận giả thiết H0. 
Tiêu chí quan trọng cần lưu ý khi xác định dạng mô hình: 
(theo Studenmund, 2001: p.167) 
- Theory 
- t-Test 
- Adjusted R2 
- Bias 
- Graph, normality test!!! 
NỘI DUNG ÔN TẬP 4: 
XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH: CHỌN DẠNG HÀM 
Do Not Suppress the Constant Term 
 Biased 
Do Not Rely on Estimates of the Constant Term 
 Garbage collector 
ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
15 
 Forecast beyond the range of the sample data => greater 
error. 
Basic Functional Forms? 
Problems with Incorrect Functional Forms? 
NỘI DUNG ÔN TẬP 5: 
ĐA CỘNG TUYẾN (MULTICOLLINEARITY) 
SE(b2) = 
)r1(x
f.d/uˆ
2
23
2
i2
2
i
 (12)
Problems? 
- Estimates will remain unbiased 
- The Vars and S.E of the estimates will increase 
- The computed t-scores will fall 
- Estimates will become very sensitive to changes in 
specification (dạng hàm và dữ liệu)  
Detection? 
- Correlation Coefficients (công thức? hạn chế gì?) 
- VIF = 
2
iR1
1
 (giải thích R2i? rule of thumb: VIF > 5) 
Remedies? 
- Do nothing (mô hình dự trên cơ sở lý thuyết, các hệ số 
có ý nghĩa thống kê, dấu như kỳ vọng; và tránh loại bỏ 
biến vì có thể dẫn đến ước lượng chệch do bỏ sót biến 
thích hợp) 
- Drop a redundant variable (khi nào?) 
- Transform the multicollinear variables (composite 
variable, dạng biến) 
- Increase the size of the sample (tại sao?) 
ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
16 
NỘI DUNG ÔN TẬP 6: 
TƯƠNG QUAN CHUỖI (SERIAL CORRELATION) 
Yt = B1 + B2Xt + εt (1) 
εt = ρεt-1 + ut (2) 
Yt = B1 + B2Xt + ρεt-1 + ut (3) 
ρYt-1 = ρB1 + ρB2Xt-1 + ρεt-1 (4) 
Thế ρεt-1 ở (4) vào (3), ta có: 
Yt - ρYt-1 = B1(1-ρ)+ B2(Xt - ρXt-1) + ut (5) 
Khi ρ ≠ 1, ta gọi dữ liệu chuyển đổi như ở (5) là quasi-
differenced data, và khi ρ = 1, ta gọi là first difference. 
2
2
u
1
)(Var 
Pure v.s Impure Serial Correlation? 
Durbin-Watson test for AR(1) [d statistic]/Breusch-Godfrey 
test for AR(q) [LM statistic] 
[Feasible] GLS (quasi-difference: Cochrane-Orcutt method, 
AR method, and first difference) 
Conditions: Strictly exogeneous, and AR(1) only 
 Cochrane-Orcutt method: 
Bước 1: Yt = b1 + b2Xt + et (6) 
Bước 2: et = ˆet-1 + ut (7) 
Bước 3: Yt - ˆYt-1 = b1(1-ˆ)+ b2(Xt - ˆXt-1) + tuˆ (8) 
... 
 AR(1): tương tự, và hệ số theo AR(1) là ˆ 
 Yt = b1 + b2Xt + ˆAR(1) + et (9) 
ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
17 
 Khi tương quan chuỗi bậc cao (higher order serial 
correlation)? 
 Eviews: Y x AR(#) 
 Stata: tsset time 
prais y x, cors 
 Stata: tsset time 
newey y x, lag(#) 
[use "D:\Wooldridge Data _ 2003\STATA\PHILLIPS.DTA", clear] 
(see Wooldridge, p.408) 
tsset year 
prais inf unem, corc 
ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
18 
Newey-West (1987) S.E? (Wooldridge, p.411-412) 
[serial correlation-robust standard error for bk] 
[use "D:\Wooldridge Data _ 2003\STATA\PRMINWGE.DTA", clear] 
tsset time 
newey y x, lag(#) 
NỘI DUNG ÔN TẬP 7: 
PHƯƠNG SAI THAY ĐỔI (HETEROSKEDASTICITY) 
Nhắc lại công thức phương sai của ước lượng OLS (xem lại 
NỘI DUNG 1) 
Tests? 
HC S.E? (or H-robust S.E) 
WLS? 
FGLS? 
Procedure? 
- Run the regression of y on x1, x2, , xk, and obtain the 
residuals, e 
ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
19 
- Create log(e2) 
- Run the regression log(e2) on x1, x2, , xk, and obtain 
the fitted values, g. 
- Exponentiate the fitted values: h = exp(g) 
- Estimate the equation y = B1 + B2X2 +  + BkXk + u by WLS 
using weights 1/h. 
[see Wooldridge, p.264] 
ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
20 
NỘI DUNG ÔN TẬP 8: 
HƯỚNG DẪN STATA 11 VÀ EVIEWS 6 
Hồi quy OLS 
Stata: 
 regress depvar [indepvars] [if] [in] [weight] [, options] 
Eviews: 
ls depvar c [indepvars] 
Kiểm định phần dư 
Stata: 
Sau khi hồi quy: 
predict res, residuals 
hist res 
sktest res 
Eviews: 
genr res=resid 
hist res 
Kiểm định Wald 
Stata: 
test indepvar1 indepvar2  
test indepvar1+indepvar2=1 
Eviews: 
View\Coefficient tests\Wald – Coefficient Restrictions 
c(2)=c(4) 
c(2)+c(3)=1 
Thống kê AIC, SIC 
Stata 
estimates stat 
ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
21 
Eviews: 
Có sẵn trong bảng kết quả hồi quy 
Kiểm định Durbin-Watson 
Stata (time series only): 
tsset time 
estat dwatson 
Eviews: 
Có sẵn trong bảng kết quả hồi quy 
Kiểm định Breuch-Godfrey 
Stata 
estat bgodfrey, lags(1 2) 
Eviews: 
View\Residual tests\Serial correlation LM test 
Kiểm định phương sai thay đổi 
Stata 
hettest 
(chỉ có Breusch-Pagan) 
Eviews: 
View\Residual tests\Heteroskedasticity tests 
FGLS: Cochrane-Orcutt 
Stata 
tsset time 
prais y x, cors 
Eviews: 
ls Y x AR(#) 
ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN 
Phùng Thanh Bình 
[email protected] 
22 
FGLS: Newey-West 
Stata 
tsset time 
newey y x, lag(#) 
Eviews 
Quick/Estimate equation/Options 
Newey-west 
FGLS: Heteroskedasticity-robust standard error 
Stata 
 regress depvar [indepvars] [if],robust 
Eviews 
Quick/Estimate equation/Options 
White 
Ma trận hệ số tương quan 
Stata 
 corr indepvars 
Eviews 
cor indepvars 
VIF 
Stata 
VIF