Oracle Designer (OD) là bộ công cụ hổ phân tích thiết kế của Oracle. Với OD chúng ta có thể mô hình hóa, phát sinh CSDL và có thể phát được cả sinh ứng dụng. Hầu hết các phiên bản của OD hổ trợ phân tích thiết kế hướng chức năng, trừ 1 phiên bản ra đời cùng thời với Oracle 8i Database hổ trợ phân tích thiết kế và phát sinh CSDL hướng đối tượng. Tuy nhiên, sau đó phiên bản này đã không được Oracle phát triển tiếp. Khác với những công cụ hổ trợ phân tích thiết kế khác sau khi phân tích, mô hình,.. chúng ta lưu kết quả vào 1 file để lần sau mở ra sử dụng tiếp. OD chọn cách lưu vào CSDL, dĩ nhiên là CSDL của Oracle DB, thay vì lưu vào file. Chính vì vậy sau khi cài đặt xong OD software chúng ta cần phải cài thêm cho chúng phần CSDL để làm nơi lưu thông tin. Oracle gọi phần CSDL để lưu thông tin của OD là Designer Repository.
Việc này cũng tự như khi chúng ta viết 1 chương trình Kế Tóan, đến khi cài đặt chương trình, ngoài việc cài chương trình lên các máy client (OD software) chúng còn phải cài thêm CSDL Kế tóan lên máy Server (OD Repository).
12 trang |
Chia sẻ: tue_kc | Lượt xem: 4174 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Oracle - Hướng dẫn cài đặt Oracle Designer, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B1: Chuẩn bị
-Cài đặt Oracle 9i Database ra 1 thư mục gọi là ORACLE_HOME1
ví dụ:C:\Oracle9iDB (Cài khi hỏi có tạo database không thì chọn NO để tạo Database sau)
-Cài đặt Oracle 9i Developer ra 1 thư mục gọi là ORACLE_HOME2
ví dụ: C:\Ora9iDev (cài Full 1.85G)
-Tạo thư mục lưu trữ Database Repositories (Trống khoảng 2G)
ví dụ
D:\ORADATA\REPOS
B2: tạo DATABASE (nếu đã có Database bỏ qua bước này)
-Trên ORACLE_HOME1 chạy Database Config Assistants chọn tạo DB
+Step2 of 8 chọn New Database
+Step3/8: Global Database Name và SID đều đặt là REPOS
+Step 4/8 chọn như sau:
để lấy các ví dụ về sau học Form va Report, còn không có thể bỏ qua các check
-Step 5/8 chọn Decated
-Step 6/8 lần lượt Config như sau:
Phần tab Memory để Default
Tab: Charater set chọn
TAB: DB Size giữ nguyên
TAB: file locations sửa đổi như sau:
Thay hết đoạn {ORACLE_BASE}\admin\{DB_NAME} thành thư mục chứa database của mình ví dụ D:\ORADATA\REPOS
TAB: Archive bỏ check phần Archive
Sau đó bấm NEXT
Bước: Step 7/8
-Bấm vào Control files và sửa đường dẫn
Bấm mục Datafiles sửa đưòng dẫn sau:
hay hết đoạn {ORACLE_BASE}\admin\{DB_NAME} thành thư mục chứa database của mình ví dụ D:\ORADATA\REPOS
lần lượt là:
D:\ORADATA\REPOS\cwmlite01.dbf
D:\ORADATA\REPOS\drsys01.dbf
D:\ORADATA\REPOS\example01.dbf
D:\ORADATA\REPOS\indx01.dbf
D:\ORADATA\REPOS\system01.dbf
D:\ORADATA\REPOS\temp01.dbf
D:\ORADATA\REPOS\tools01.dbf
D:\ORADATA\REPOS\undotbs01.dbf
D:\ORADATA\REPOS\users01.dbf
D:\ORADATA\REPOS\xdb01.dbf
\
Bấm vào redo log groups và sửa:
Sửa cả 3 log file theo dạng sau hay hết đoạn {ORACLE_BASE}\admin\{DB_NAME}\ thành thư mục chứa database của mình ví dụ D:\ORADATA\REPOS\
bấm Finish->OK để tạo Database
B3: tạo Repository từ DATABASE đã có
Trên máy chủ cài Database vào ORACLE_HOME của database
kết nối với quyền SYSDBA
SQL>connect sys/change_on_install@repos as sysdba
Tạo Table Space chứa Repository
SQL>create tablespace repos_data datafile ‘D:\ORADATA\REPOS\repos_data.bdf’
size 300M default storage (initial 100k next 100k minextents 1 maxextents unlimited pctincrease 0);
SQL>create tablespace repos_index datafile ‘D:\ORADATA\REPOS\repos_index.bdf’
size 230M default storage (initial 100k next 100k minextents 1 maxextents unlimited pctincrease 0);
Kiểm tra xem SYSTEM tablespace đủ còn free 140M không
SQL> select tablespace_name, sum(bytes)/1024/1024 from dba_free_space
group by tablespace_name;
nếu không xem file của SYSTEM là gì
SQL>select TABLESPACE_NAME,FILE_NAME from dba_data_files;
ví dụ:
TABLESPACE_NAME FILE_NAME
SYSTEM D:\ORADATA\REPOS\SYSTEM01.DBF
xem file thực sự ngoài ổ cứng chứa dung lượng bao nhiêu và câu lênh trên cho kich thước free bao nhiêu
ví dụ : còn free 2M, và file chiếm 330M trên ổ cứng vì vậy phải tăng kích thứoc file thành
size>300+140-2=468
thự hiện lệnh
SQL>alter database datafile ‘D:\ORADATA\REPOS\SYSTEM01.DBF’ resize 470M;
Tạo User repos_owner
SQL>create user repos_owner identified by repos_owner
default tablespace repos_data
temporary tablespace temp;
Tạo role
SQL>@C:\Ora9iDev\REPADM61\UTL\CKROROLE.SQL
SQL>grant execute on dbms_lock to repos_owner;
SQL>grant execute on dbms_pipe to repos_owner;
SQL>grant create table to repos_owner;
SQL>grant create view to repos_owner;
SQL>grant create procedure to repos_owner;
SQL>grant create synonym to repos_owner;
SQL>grant create sequence to repos_owner;
SQL>grant select on sys.v_$nls_parameters to repos_owner with grant option;
SQL>grant select on sys.v_$parameter to repos_owner;
SQL>grant select on dba_rollback_segs to repos_owner;
SQL>grant select on dba_segments to repos_owner;
SQL>grant create any synonym to repos_owner;
SQL>grant drop any synonym to repos_owner;
SQL>grant create public synonym to repos_owner;
SQL>grant drop public synonym to repos_owner;
SQL>grant ck_oracle_repos_owner to repos_owner;
SQL>grant connect, resource to repos_owner;
Trên HOME cài Developer9i tạo kết nối đến DATABASE dùng Net Config, Sau dó vào ứng dụng Programs > Oracle product - 9iDS_home > Oracle 9i Software Configuration Management > Repository Administration Utility
kết nối với user repos_owner:
repos_owner/repos_owner@repos
Thực hiện cài đặt:
Bấm nút INSTALL, check vào cả 2 mục trong Dialog hiện ra, Dialog thư 2 : Do you want use ..? chọn YES
Sau đó chọn như sau:
Sau đó bấm START đợi đến khi chạy hết thì thui
Sau khi cài đặt xong vào Desinger với User : repos_owner để tạo các ứng dụng