Có đến 6 bệnh mà Prochymal chỉ định điều trị:
- GVHD
- Crohn
- Bệnh suy tim cấp
- Bệnh COPD
- Đái tháo đường
- ARS (Acute Radiation Syndrome)
Prochymal được cấp phép lưu hành điều trị GVHD đầu tiên tại Canada;
đến nay có 9 quốc gia đã chấp nhận sản phẩm, trong đó có Mĩ
52 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phần I: Tế bào gốc: thành tựu và triển vọng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẾ BÀO GỐC:
thành tựu và triển vọng
TS. Phạm Văn Phúc
PTN Nghiên cứu và Ứng dụng Tế bào gốc
Trường Đại học Khoa Học Tự nhiên
Đại học Quốc gia Tp.HCM
www.vinastemcelllab.com
PHẦN I:
Tế bào gốc là gì?
THẾ GIỚI NGHIÊN CỨU
TẾ BÀO GỐC
Appendix
Appendix
21
1996 1998 2000 2002 2004 2006 2008 20101997 1999 2001 2003 2005 2007 2009 2011 2012
1996 1998 2000 2002 2004 2006 2008 20101997 1999 2001 2003 2005 2007 2009 2011 2012
#
of
P
ub
lic
at
io
ns
: E
SC
s,
h
ES
Cs
, i
PS
Cs
(b
ar
s)
Gl
ob
al
P
ub
lic
at
io
n
Sh
ar
e:
E
SC
s,
h
ES
Cs
, i
PS
Cs
(b
ar
s)
#
of
P
ub
lic
at
io
ns
: S
te
m
C
el
ls
, a
ll
ty
pe
s
(li
ne
)
Gl
ob
al
P
ub
lic
at
io
n
Sh
ar
e:
S
te
m
C
el
ls
, a
ll
ty
pe
s
(li
ne
)
Number of Publications
Global Publication Share
ESCs
hESCs
iPSCs
Stem Cells
ESCs
hESCs
iPSCs
Stem Cells
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
0.00%
0.03%
0.06%
0.09%
0.12%
0.15%
0.2%
0.0%
0.4%
0.6%
0.8%
1.0%
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
Figure 3.1 (Top): Global publication count. Figure 3.2 (Bottom): Global publication share. Graphs show data for
all stem cells, (StemCells), ES cells (all organisms; ESCs), hES cells, (hESCs), and iPS cells (iPSCs) from 1996-2012.
See Appendix B for a breakdown of the key concepts contained within each data set. Source: Scopus
C H A P T E R 2 — T H E D Y N A M I C F I E L D O F S T E M C E L L R E S E A R C H
Tốc độ nghiên cứu tế bào gốc
Số lượng công trình tế bào gốc ở các chủ đề
26
Figures 7.1, 7.2 & 7.3: The number of publications incorporating the terms “regenerative medicine” [RegMed] and
“drug development” [DrugDev] by cell type. Pie Charts: The percentage stem cell studies published from 2008 to 2012
incorporating “drug development,” “regenerative medicine,” or “other” by cell type. Source: Scopus
1996
ESCRegMed
ESCDrugDev
ESC
StemCellRegMed
StemCellDrugDev
StemCells
iPSRegMed
iPSDrugDev
iPS
1998 2000 2002 2004 2006 2008 2010 20121997 1999 2001 2003 2005 2007 2009 2011
1996 1998 2000 2002 2004 2006 2008 2010 20121997 1999 2001 2003 2005 2007 2009 2011
2006 2008 2010 20122007 2009 2011
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
0
200
400
600
800
1000
1200
ES Cells
Number of Publications, by Theme
iPS Cells
0
5000
10,000
15,000
20,000
25,000
W
or
ld
P
ub
lic
at
io
ns
W
or
ld
P
ub
lic
at
io
ns
W
or
ld
P
ub
lic
at
io
ns
Stem Cells, All
Regenerative
Medicine
32%
Drug
Development
4%
Other
64%
Regenerative
Medicine
47%
Drug
Development
11%
Other
42%
Regenerative
Medicine
47%
Drug
Development
2%
Other
51%
C H A P T E R 2 — T H E D Y N A M I C F I E L D O F S T E M C E L L R E S E A R C H
Sự tăng trưởng của số lượng
nhà nghiên cứu tế bào gốc
23
increase in iPS publication volume (Figure 3.1) and
decrease in citation impact (Figure 6.0) is pattern
typical to new fields, and does not necessarily im-
ply a decrease in research quality. Our method for
calculating FWCI takes multiple years into account
(see Appendix A), such that the 2012 impact is based
on published studies from 2008 to 2012. The 3,080
iPS cell papers published between 2008 and 2012
achieved a citation impact of 2.93, still well above
the citation impact for stem cell papers overall, and
almost three times the overall citation impact of pub-
lications in related subject areas, further attesting to
the immediate and sustained recognition of the im-
portance of this emerging field.
“You know it’s a new field and you should see a
decline from a high citation impact for iPS cells as
more people enter the field. Then the citation im-
pact should stabilize closer to the average being
higher or lower depending on whether the field is
more or less exciting.”
—– Mahendra Rao, Director, NIH Intramural Center for
Regenerative Medicine (NIH-CRM), US Department
of Health and Human Services
0
4,000
8,000
12,000
16,000
20,000
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
2 7 50 129
575
1,278
2,242
3,254
5,725
3,061
445
3,507
1,222 1,393 1,567
2,166
3,727
6,363
9,712
12,528
14,072
1996 1998 2000 2002 2004 2006 2008 2010 2012
#
of
R
es
ea
rc
he
rs
S
te
m
C
el
ls
O
ve
ra
ll
(li
ne
)
#
of
R
es
ea
rc
he
rs
: E
SC
s,
h
ES
Cs
, i
PS
Cs
(b
ar
s)
Active Researchers Worldwide
ESCs
hESCs
iPSCs
Stem Cells
Figure 4.0: The number of world researchers active in
stem cell research as estimated using the number of Sco-
pus author profiles with at least one stem cell publication
in the relevant year as a proxy. The bars represent ES cell
(ESCs), human ES cell (hESCs), and iPS cell (iPSCs)
research, and refer to the left-hand Y-axis; the line rep-
resents stem cell research overall (Stem Cells), and uses
the right-hand Y-axis. Source: Scopus
C H A P T E R 2 — T H E D Y N A M I C F I E L D O F S T E M C E L L R E S E A R C H
Sự tăng trưởng nghiên cứu tế bào gốc ở các quốc gia
30
The stem cell field as a whole is expanding and de-
veloping, with increasing levels of active researchers,
global research publications, and citation impact.
How is this growth distributed globally, and which
countries are key players or rising stars in the field?
Here, we present our findings on the international
stem cell research landscape, examining various se-
lected countries’ activity levels and citation impact
3.1 Global Output, Growth, and
Impact
Our analysis examined 21 countries from 2008 to
2012; these countries were selected through discus-
sion with experts in the field. The United States stands
out in terms of absolute publication numbers (Figure
9.0, see next page), consistent with its high publica-
tion rates across all science and engineering fields:⁸
previous research has shown the United States has
globally above-average activity levels in clinical sci-
ences, health and medical sciences, biological sci-
ences, social sciences, business, and humanities (El-
sevier, 2011). From 2006 onwards, China’s growth
curve is strikingly similar to that of the USA, making
China the second most productive country by vol-
ume of publications (for trends by stem cell type, see
Appendix D).
Beyond absolute publication numbers, it is inter-
esting to examine the share of each country’s stem
The International Landscape
0%
0.5%
1%
1.5%
2%
SGP
ITA
USA
JPN
ISR
DEU
KOR
NLD
SWE
CHE
CAN
GBR
FRA
World
DNK
AUS
TWN
CHN
IRN
BRA
IND
RUS
Share of Country Output: Stem Cells
1996 2000 2004 2008 2012
St
em
c
el
ls
a
s
sh
ar
e
of
to
ta
l o
ut
pu
t
C H A P T E R 3 — T H E I N T E R N A T I O N A L L A N D S C A P E
Figure 10.0: Stem cell publications as share of each country output 1996, 2000, 2004, 2008, and 2012. The dotted
pale blue line represents global stem cell research output. Source: Scopus
8 In 2012, the United States’ science and engineering publication
output was more than three times that of the next-ranked country,
China. See National Science Foundation 2010. “Chapter 5: Academic
Research and Development.” Science and Indicators 2010. Available
at (accessed 8th
November 2013).
30 Viện Tế bào gốc lớn nhất thế giới
61
Appendix G — Top Institutions
The charts below identify the 30 institutions which
produced the highest volume of stem cell, ES and iPS
cell publications in the 2008-2012 period. The x-axis
represents the publication volume and the y-axis rep-
resents the FWCI of those publications. These are
the same institutions represented in the collabora-
tion network charts in Appendix H. Source: Scopus
Top Institutions, Stem Cells
Publications, 2008-2012
Fi
el
d-
W
ei
gh
te
d
Ci
ta
tio
n
Im
pa
ct
(F
W
CI
),
20
08
-2
01
2
0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 3000 3100 3200
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
UC San Diego
Cambridge
Shanghai Jiaotong
U. Tokyo
Columbia U.
U. Heidelberg
National
Cancer Inst.
Karolinska U. Pittsburgh
Kyoto U.
UCLA
UCL
U. Washington
U. Toronto
Johns Hopkins
M.D. Anderson
Harvard
INSERM
UC San Fran
U. Pennsylvania
U. Michigan
Fred
Hutchinson
Baylor College
of Med
NUS
Duke U.
U. Minnesota
MSKCC
Stanford
Seoul Nat. U.
VA Med Ctr.
North America
Europe
Asia Pacific
A P P E N D I X
Figure G1: The top 30 institutions based on number of stem cells publications 2008-2012. The x-axis represents the
number of stem cells publications 2008-2012 and the y-axis represents the citation impact of those publications.
Tế bào gốc gì được quan tâm nhiều nhất
đến nay
THẾ GIỚI ỨNG DỤNG
TẾ BÀO GỐC
Chapter 4
Conclusion
Thuốc tế bào gốc đầu tiên
Prochymal giúp TẾ BÀO GỐC khẳng định
vị thế của TẾ BÀO GỐC
Ngày 17/5/2012, Canadian FDA cấp giấy chứng
nhận cho Công ty Osiris Therapeutics về sản
phẩm Prochymal sử dụng điều trị GVHD
Có đến 6 bệnh mà Prochymal chỉ định điều trị:
- GVHD
- Crohn
- Bệnh suy tim cấp
- Bệnh COPD
- Đái tháo đường
- ARS (Acute Radiation Syndrome)
Prochymal được cấp phép lưu hành điều trị GVHD đầu tiên tại Canada;
đến nay có 9 quốc gia đã chấp nhận sản phẩm, trong đó có Mĩ
Prochymal dùng để điều trị:
Prochymal và GVHD
Tính hiệu quả
Tỉ lệ đáp ứng toàn bộ: 94%
Tỉ lệ thuyên giảm hoàn toàn: 77%
Tính an toàn
Hoàn toàn an toàn, không độc khi truyền
Trước điều trị Sau 5 ngày điều trị Sau 18 ngày điều trị
Hemacord
Ngày 10/11/2011, FDA Mĩ cấp chứng
nhận cho sản phẩm tế bào gốc tạo máu
được phân lập từ máu dây rốn.
Ducord
• Ngày 4/10/2012, Sản phẩm tế bào
gốc tạo máu từ máu dây rốn của
ĐH Duke và Ngân hàng máu dây
rốn Carolinas, Mĩ được FDA chấp
giấy phép lưu hành
Car$Stem
• Điều
trị
thoái
hoá
khớp
bằng
tế
bào
gốc
máu
cuống
rốn
đồng
ghép
Ngày 1/7/2011, Liệu pháp tế bào
gốc điều trị nhồi máu cơ tim được
chấp nhận bởi K-FDA.
Hàn Quốc là quốc gia đầu tiên trên
thế giới chấp giấy chứng nhận cho 1
liệu pháp trị liệu bằng tế bào gốc;
như là liệu pháp trị liệu thường quy,
trong điều trị nhồi máu cơ tim.
Liệu pháp tế bào gốc đầu tiên
HeartiCellgram
• Là quy trình công nghệ ghép tự thân tế bào gốc
trung mô tuỷ xương qua nuôi cấy tăng sinh
• 06/2011, Liệu pháp tế bào tên là laViv đầu tiên
do công ty Fibrocell Science sở hữu được cấp
giấy phép sử dụng bởi USA FDA.
• LaViv được sử dụng để điều trị nếp nhăn da
Liệu pháp tế bào đầu tiên
Điều trị bằng tế bào gốc
những công nghệ
chưa được FDA chứng nhận
Hiện nay có khoảng 50 bệnh khác nhau được FDA các
nước chỉ cho phép thử nghiệm lâm sàng; tuy nhiên, nhiều
trung tâm điều trị đã mở ra và điều trị nhiều bệnh khác
nhau được quảng cáo trên nhiều quốc gia.
Các thử nghiệm lâm sàng sử dụng
MSCs được phân loại theo bệnh
MSCs được thử nghiệm lâm sàng theo
Phase
Thử nghiệm lâm sàng tế bào gốc
Theo Clinicaltrials.gov
Theo Clinicaltrials.gov,
đến nay đã có 4316 thử
nghiệm lâm sàng tế bào
gốc đã tiến hành
61% ở Mĩ
23% ở Châu Âu
7% ở Trung Quốc
Ấn Độ
Úc
Thử nghiệm MSC lâm sàng
Theo Clinicaltrials.gov
Đã có 281 nghiên cứu
thử nghiệm lâm sàng
cho điều trị bằng
MSCs
Trong đó:
21% ở Mĩ
35% ở Trung Quốc
23% ở Châu Âu
Mexico
Mĩ Latinh
Theo Clinicaltrials.gov
Các công ty thực hiện thử nghiệm lâm sàng
Số
lượng
thử
nghiệm
lâm
sàng
tế
bào
gốc
từ
năm
2011
và
2012
Loại
tế
bào
được
sử
dụng
thử
nghiệm
lâm
sàng
từ
năm
2011
đến
2012
Bệnh
được
thử
nghiệm
lâm
sàng
từ
năm
2011
đến
2012
MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
NỔI BẬT CỦA THẾ GIỚI
Dr. Shinya Yamanaka, PhD
Human
iPSCs
Dr. Kazutoshi Takahashi, PhD
Direct reprogramming
Brn4/Pou3f4, Sox2, Klf4,
c-Myc, plus E47/Tcf3
Han et al., 2012
Ring et al., 2012
In
vivo
reprogramming
Lần đầu tiên tạo ra chuột con từ trứng/tinh
trùng biệt hoá từ tế bào gốc
Hayashi et al., 2011; 2012; Science; Cell
Và công nghệ hỗ trợ sinh sản mới được ra đời?
Sản
xuất
thịt
từ
tế
bào
gốc
world's first stem cell burger
Tạo tóc người trên da chuột
Tạo khí quản bằng tế bào gốc
Công
nghệ
in
3D
tạo
mô
Điều
trị
bệnh
nhân
nhiễm
HIV
Tế bào gốc ung thư – nguồn gốc
của di căn và kháng thuốc
Quy
trình
tế
bào
gốc
đầu
$ên
EU
cấp
phép
Japan
stem-‐cell
trial
s/rs
envy
Appendix
AppendixTHẾ GIỚI THƯƠNG MẠI
TẾ BÀO GỐC
• Hơn
5
tỷ
USD
các
sản
phẩm
tế
bào
gốc
đã
được
bán
• Mỗi
năm
tăng
trưởng
30%
PHÒNG THÍ NGHIỆM
NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG TẾ BÀO GỐC