Phần III Ground water for windows

- GWW là chương trình tin học ứng dụng trong công tác Địa chất (đặc biệt là Địa chất thuỷ văn và Địa chất công trình) do Liên hợp quốc và Cục địa chất Mỹ thiết lập. - GWW là cơ sở dữ liệu thộc hệ thống thông tin nước ngầm (GWIS) bao gồm những nguyên tắc của hệ thống thông tin địa lí GIS.

pdf31 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1733 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phần III Ground water for windows, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/19/2013 1 Phần III GROUND WATER for WINDOWS GWW 1. Giới thiệu chung: - GWW là chương trình tin học ứng dụng trong công tác Địa chất (đặc biệt là Địa chất thuỷ văn và Địa chất công trình) do Liên hợp quốc và Cục địa chất Mỹ thiết lập. - GWW là cơ sở dữ liệu thộc hệ thống thông tin nước ngầm (GWIS) bao gồm những nguyên tắc của hệ thống thông tin địa lí GIS. 3/19/2013 2 GWW 1. Giới thiệu chung: - GWW có thể quản lý được 1 lượng lớn dữ liệu vào khoảng 1000 thiết đồ lỗ khoan hoặc 1000 mẫu phân tích thành phần hóa học nước dưới đất. - Dung lượng ~11MB, tương thích với môi trường Windows 95 trở lên. Đặc biệt tương thích với Windows 7 32bit. Không tương thích với các Windows phiên bản 64bit. GWW 1. Giới thiệu chung: - Cấu hình tối thiểu: + Pentium 233MHz trở lên (hoặc tương đương) + 4MB Ram + 12MB HDD trống. + Màn chuẩn VGA phân giải (640*480) trở lên. 3/19/2013 3 GWW 1. Giới thiệu chung: Chú ý: - Không nên chạy chương trình GWW đồng thời với nhiều chương trình khác. - Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. - Không nên thay đổi cấu trúc của các file dữ liệu trong các ứng dụng của GWW. GWW Màn hình khởi động 3/19/2013 4 GWW Cấu trúc chương trình: GWW 2. Khái niệm và cách thiết lập trường dữ liệu: Trường dữ liệu là một tập thông tin có cùng thuộc tính, và được dùng để cấu thành nên cấu trúc của một cửa sổ đầu vào hay đầu ra (forms) nằm trong các file dữ liệu, có trường dữ liệu do máy ngầm định và trường dữ liệu do người sử dụng tạo ra. 3/19/2013 5 GWW 2.1.Các trường dữ liệu trong chương trình GWW - Trường dữ liệu Well ident (Tên công trình thí nghiệm) - Trường dữ liệu Character ( ký tự) - Trường dữ liệu Numeric (số) - Trường dữ liệu Numeric (dim) (số thập phân) - Trường dữ liệu Date (ngày tháng) - Trường dữ liệu Time (thời gian) GWW 2.2.Cách thành lập trường dữ liệu: Từ màn hình chính GWW chọn Tool \data structure design 3/19/2013 6 GWW GWW - Old : Cửa sổ này chứa danh sách các thuộc tính tương ứng với các ứng dụng ngầm định của chương trình. - New user file : Thêm một cửa sổ mới để chứa các trường dữ liệu do người sử dụng thiết lập nên. - Old user file : Mở cửa sổ đã thiết kế để thiết lập thêm các trường dữ liệu mới. 3/19/2013 7 GWW Chọn File\Old GWW Ở đây chúng ta chọn ứng dụng WellLog và nhấn OK 3/19/2013 8 GWW Tạo mới 1 trường dữ liệu: New GWW Sửa đổi 1 trường dữ liệu đã có: Edit Chọn Delete để xóa 1 trường có sẵn. 3/19/2013 9 GWW 3. Khái niệm và cách thiết lập forms. - Có thể hiểu Forms là một thiết lập để chúng ta nhập số liệu đầu vào (forms đầu vào), xuất dữ liệu (forms đầu ra) ra trang in theo từng ứng dụng khác nhau và mục đích công việc khác nhau, các forms đều nằm trong file dữ liệu tương ứng. - Có hai loại Forms: forms do máy ngầm định, forms do người sử dụng thiết lập ra. Đối với mỗi một ứng dụng chúng ta đều có thể thiết lập các forms tương ứng. GWW 3.1. Cách thiết lập 1 forms đầu vào: (ví dụ ứng dụng WellLog): Chọn Tool\data entry form editor\well log 3/19/2013 10 GWW GWW Các Menu bao gồm: - Form: các lệnh với form - New field: tạo các field mới - Attributes: gán các thuộc tính. - Options: các điều chỉnh chung. 3/19/2013 11 GWW 3.2. Cách thiết lập 1 forms đầu ra: (ví dụ ứng dụng WellLog): Chọn Tools\ Report forms editor\WellLog\ Single record forms GWW 3/19/2013 12 GWW 4. Ứng dụng Well log để lập cột địa tầng và cấu trúc lỗ khoan: WellLog là một ứng dụng của chương trình GWW, ứng dụng này cho phép chúng ta thiết lập biểu cột địa tầng và cấu trúc lỗ khoan. GWW 4.1. Thiết lập cột địa tầng và cấu trúc lỗ khoan Mô tả địa tầng: Từ (m) đến (m) Thành phần thạch học 0 10 sét 10 17 cát 17 20 cát lẫn sét 20 35 sét 35 48 cát 48 60 cát kết 3/19/2013 13 Từ (m) đến (m) Đường kính (mm) 0 12 350 12 60 271 Từ (m) đến (m) Đường kính (mm) 0 12 320 12 60 219 Mô tả đường kính khoan: Mô tả ống chống: Mô tả vật liệu chèn: Từ (m) đến (m) Đường kính (mm) 0 12 sét 12 60 cuội sỏi GWW GWW 4.2. Các bước tiến hành - Kích hoạt chương trình GWW - Từ New chọn File new đặt tên mới (đây là file mà chúng ta sẽ sử dụng trong suốt qúa trình thực hiện ví dụ này (vidu.GWW). - Thiết lập các trường phụ cần thiết cho quá trình diễn giải - Thiết lập Forms đầu vào (wellLog) (nếu cần). - Thiết lập forms đầu ra (wellLog) (nếu cần). - Thiết lập cơ sở dữ liệu thành phần thạch học, tuổi địa chất. 3/19/2013 14 GWW * Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu thành phần thạch học: application\well log chọn Lith.unit\edit lithological unit GWW 3/19/2013 15 GWW GWW Các chức năng chính của cửa sổ này gồm - Code mã thiết kế tương ứng với mỗi loại đất đá - Comment miêu tả loại đất đá tương ứng với Code - Line color mầu cấu tạo nên các thành phần đất đá - Back color mầu chung của lớp đất đá - Clear xoá bỏ thiết kế - End Line dứt lệnh thiết kế một đối tượng simbol - OK kết thúc lệnh 3/19/2013 16 GWW * Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu về vật liệu chèn: Trong cửa sổ application well log chọn contruction\ annulus material GWW 3/19/2013 17 GWW Thiết lập dữ liệu đầu vào: GWW Thiết lập mô tả thạch học: 3/19/2013 18 GWW GWW Thiết lập mô tả đường kính khoan 3/19/2013 19 GWW GWW Thiết lập mô tả ống chống: 3/19/2013 20 GWW GWW Thiết lập mô tả vật liệu chèn 3/19/2013 21 GWW GWW Thiết lập mô tả ống lọc 3/19/2013 22 GWW 5. Ứng dụng Pumping test trong tính toán thông số ĐCTV từ tài liệu hút nước thí nghiệm Ứng dụng Pumping test cho phép chúng ta tình toán thông số ĐCTV từ tài liêu hút nước thí nghiệm đối với lỗ khoan trung tâm và cả những lỗ khoan quan sát. Ứng dụng này giúp chúng ta chỉnh lý tài liệu hút nước thí nghiệm bằng những đường cong lý thuyết đối với tầng chứa nước có áp, không áp, có thấm xuyên và không có thấm xuyên, với lỗ khoan hoàn chỉnh và lỗ khoan không hoàn chỉnh. GWW Biểu diễn trên màn hình tài liệu hút nước hoặc tài liệu chỉnh lý theo một trong ba cách sau : –Thời gian và độ hạ thấp mực nước trong hệ toạ độ logarit. –Thời gian và độ hạ thấp mực nước trong hệ toạ độ đường thẳng. –Thời gian trong hệ toạ độ logarit và độ hạ thấp mực nước trong hệ toạ độ đường thẳng. –In kết quả thành các dạng biểu gồm cả bảng số liệu và đồ thị. 3/19/2013 23 GWW 5.1. Tài liệu đầu vào: Tài liệu hút nước –Thời gian –Hạ thấp mực nước hoặc chiều sâu tới mực nước. –Lưu lượng hút nước –Cách thức loại bỏ các điểm khi tính toán 5.2. Tài liệu chung Bảng forms đầu vào gồm –Số hiệu lỗ khoan –Kiểu khoan (phương pháp khoan) –Ngày khoan –Khoảng cách từ lỗ khoan trung tâm đến lỗ khoan quan sát.... GWW 5.3. Các bước tiến hành: –Thiết kế các trường dữ liệu thêm vào ứng dụng pumping test nếu cần (tương tự như với ứng dụng WellLog). –Thiết kế forms đầu vào của ứng dụng pumping test (tương tự như với ứng dụng WellLog) . 3/19/2013 24 GWW GWW - Thiết kế forms đầu ra cho ứng dụng pumping test (tương tự như với ứng dụng WellLog) . - Chọn Application\pumping test từ màn hình khởi động GWW - Chọn Data\select entry forms để chọn forms mà chúng ta vừa thiết kế ở buớc 3/19/2013 25 GWW GWW - Chọn Data\General Data Units để lựa chọn đơn vị đo cho các thông số. 3/19/2013 26 GWW - Vào số liệu ở phần số liệu đầu vào trong forms - Chọn Edit\Edit measurements để vào số liệu bơm GWW 3/19/2013 27 GWW - Đối với tầng chứa nước áp chọn Edit\Edit attributes để vào chiều dày tầng và chiều sâu đặt ống lọc GWW Đối với tầng chứa nước có áp chọn Confined vào chiều dày tầng trong Thickness, trường hợp lỗ khoan không hoàn chỉnh chọn vào Partial penetration để vào khoảng đặt ống lọc Chương trình yêu cầu chúng ta vào chiều sâu đặt ống lọc của lỗ khoan trung tâm (Pumping Well data, from Top of Aquifer...) và cả lỗ khoan quan sát (Observation Well data, from Top of Aquifer) mà chúng ta sử dụng để tính thông số. 3/19/2013 28 GWW - Hiển thị kết quả vẽ đồ thị bằng cách nhấn chuột vào Display. - Chọn phương pháp tính trong Fit. - Kết thúc chọn Report\select fit form để chọn form đầu ra mà chúng ta đã thiết kế ở bước 3. - Chọn Report\Print fit để in kết quả ra máy in. GWW 6. Ứng dụng Chemistry trong xử lý tài liệu phân tích thành phần hoá học nước –Ứng dụng Chemisty cho phép bạn thiết lập một hệ thống thông tin hoá học nước ngầm. –Giúp bạn thiêt lập các đồ thị biểu diễn thành phần hoá học của nước. –Gọi tên nước. –Tính toán hệ số tưới SAR –Chuyến từ mg/l sang mgdl/l –In ra biểu thành phần hoá theo thiết kế của người sử dụng. –Thích hợp trong tạo các biểu mẫu để đính kèm trong báo cáo. 3/19/2013 29 GWW GWW 3/19/2013 30 GWW GWW 3/19/2013 31 GWW
Tài liệu liên quan