Phân tích lựa chọn trái phiếu

Khái niệm vềtrái phiếu Trái phiếulà một chứng khoán nợdài hạn được phát hành bởi Chính phủ hoặc doanh nghiệp nhằm mục đích bù đắp thâm hụt ngân sách/mở rộng SXKD. Chủthểphát hành trái phiếu phải trảtiền lãi trái phiếu và vốn gốc cho các nhà đầu tư

pdf68 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2002 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích lựa chọn trái phiếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 1 PHÂN TÍCH LỰA CHỌNTRÁI PHIẾU ThS. Dương Tấn Khoa Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 2 Khái niệm về trái phiếu Trái phiếu là một chứng khoán nợ dài hạn được phát hành bởi Chính phủ hoặc doanh nghiệp nhằm mục đích bù đắp thâm hụt ngân sách/mở rộng SXKD. Chủ thể phát hành trái phiếu phải trả tiền lãi trái phiếu và vốn gốc cho các nhà đầu tư. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 3 NHÀ ĐẦU TƯ: - Cá nhân - Tổ chức CHÍNH PHỦ DOANH NGHIỆP Kinh doanh Bù đắp thâm hụt NS Vốn Vốn Vốn Vốn Trái phiếu Trái phiếu Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 4 Đầu tư trái phiếuQuỹ đầu tư Đầu tư trái phiếuCông ty bảo hiểm Môi giới cho các giao dịch chứng khoánCông ty chứng khoán Phát hành trái phiếu để huy động vốnNgân hàng đầu tư -Phát hành TP để huy động vốn -Đầu tư trái phiếu Ngân hàng thương mại Sự tham gia của các định chế tài chính trên thị trường trái phiếu Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 5 Phân loại trái phiếu Phân theo chủ thể phát hành: Trái phiếu chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp Phân theo cách thức lĩnh lãi: Trái phiếu lĩnh lãi trước, trái phiếu lĩnh lãi định kỳ, trái phiếu lĩnh lãi một lần khi đáo hạn. Phân theo tính chất rủi ro: Trái phiếu trên chuẩn đầu tư, trái phiếu dưới chuẩn đầu tư Phân theo điều kiện về lãi suất: Trái phiếu lãi suất cố định, trái phiếu lãi suất thả nổi Phân theo đặc điểm của trái phiếu Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 6 Phân theo chủ thể phát hành Trái phiếu Chính phủ (Government Bonds): Do Chính phủ hoặc chính quyền địa phương phát hành nhằm mục đích bù đắp thâm hụt ngân sách hoặc thực thi chính sách kinh tế Có rủi ro thấp hơn trái phiếu doanh nghiệp Trái phiếu Chính phủ được phát hành thông qua các buổi đấu thầu lãi suất trái phiếu Chính phủ Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 7 Phân theo chủ thể phát hành (tt) Trái phiếu doanh nghiệp (Corporate Bonds): Do các DN phát hành để huy động vốn phục vụ cho việc SXKD Mức độ rủi ro cao hơn trái phiếu Chính phủ NĐT trái phiếu có thể ràng buộc chủ thể phát hành bằng một số “điều khoản giới hạn” (Restrictive Covenants) khi mua trái phiếu. Ví dụ: giới hạn mức chia cổ tức tối đa; giới hạn mức độ sử dụng nợ. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 8  Ưu điểm của việc phát hành trái phiếu so với phát hành cổ phiếu: Chi phí thấp hơn việc phát hành cổ phiếu thường Không mất quyền kiểm soát công ty Nếu công ty đạt lợi nhuận cao thì tiền lãi trái phiếu vẫn cố định (cổ đông không phải chia sẻ lợi nhuận cao cho chủ nợ) Chi phí lãi trái phiếu được khấu trừ thuế  Nhược điểm của việc phát hành trái phiếu so với phát hành cổ phiếu: Phải hoàn trả vốn vay  tăng rủi ro phá sản khi huy động vốn bằng trái phiếu, đặc biệt trong lúc công ty gặp khó khăn về tài chính Vẫn phải trả lãi trái phiếu ngay cả khi thua lỗ Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 9 Phân theo cách thức lĩnh lãi Trái phiếu lĩnh lãi trước (Zero coupon bond) Ví dụ: Trái phiếu chính phủ có mệnh giá 100 tr, thời hạn 5 năm, chỉ trả mệnh giá khi đáo hạn. Hiện nay lãi suất thị trường là 5%/năm, tính giá mua của trái phiếu trên? Giá mua Mệnh giá 100 Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 10 Phân theo cách thức lĩnh lãi (tt) Trái phiếu lĩnh lãi cuối kỳ (một lần khi đáo hạn) Ví dụ: Trái phiếu chính phủ có mệnh giá 100 tr, thời hạn 5 năm, lãi suất trái phiếu 8%/năm, lĩnh lãi một lần khi đáo hạn. Giá mua = 100 Mệnh giá + tiền lãi 100+100x5x8% Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 11 Phân theo cách thức lĩnh lãi (tt) Trái phiếu lĩnh lãi định kỳ (Straight Bond) Ví dụ: Trái phiếu chính phủ có mệnh giá 100 tr, thời hạn 5 năm, lãi suất trái phiếu 8%/năm, lĩnh lãi mỗi năm một lần. -100 +8+8 +8 +108+8 0 1 2 3 4 5 Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 12 Phân theo mức độ rủi ro Trái phiếu trên chuẩn đầu tư: Là những loại trái phiếu được xếp hạng từ Baa trở lên (theo Moody’s) hoặc từ BBB trở lên (theo Poor’s). Đây là những loại trái phiếu được xem là an toàn cho hoạt đồng đầu tư Trái phiếu dưới chuẩn đầu tư (Junk Bonds): Là những loại trái phiếu được xếp hạng dưới mức Baa hoặc BBB. Đây là những loại trái phiếu được xem là có mức độ rủi ro cao (Speculative grade – phù hợp cho mục đích đầu cơ) Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 13 CCCa CC CCCCaa BB BBBa BBBBaa AA AA (AA+, AA, AA-)Aa (Aa1, Aa2, Aa3) AAAAaa Standars and Poor’s gradeMoody’s grade Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 14 Phân theo điều kiện lĩnh lãi Trái phiếu có lãi suất cố định: Là trái phiếu mà lãi suất của nó cố định không thay đổi trong suốt thời gian lưu hành của trái phiếu Trái phiếu có lãi suất cố định chịu ảnh hưởng lớn bởi tỷ lệ lạm phát trong thời gian lưu hành của trái phiếu. 0 1 2 3 4 5 8%8%8%8%8%-100 Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 15 Phân theo điều kiện lĩnh lãi (tt) Trái phiếu có lãi suất thả nổi: Là những loại trái mà lãi suất của nó được thả nổi theo lãi suất thị trường hoặc theo một loại lãi suất của một tài sản nào đó (tín phiếu kho bạc). Phương pháp tính lãi suất cho kỳ tiếp theo sẽ được thoả thuận trước khi phát hành trái phiếu này. Trái phiếu có lãi suất thả nổi ít chịu ảnh hưởng của rủi ro lạm phát 0 1 2 LS tham chiếu-100 LS tham chiếu LS tham chiếu 3 Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 16 Ví dụ về trái phiếu có lãi suất thả nổi: Trái phiếu doanh nghiệp có mệnh giá 100, thời hạn 4 năm, lĩnh lãi hàng năm, lãi suất = lãi suất tín phiếu kho bạc 1 năm + 2%/năm và được điều chỉnh mỗi năm một lần 100Vốn gốc 107,78,28Tiền lãi 10%7,7%8,2%8%LS trái phiếu 8%5,7%6,2%6%LS tín phiếu KB 4321 Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 17 Phân theo đặc điểm của trái phiếu Trái phiếu có đảm bảo (Secured Bonds): Là trái phiếu được phát hành để vay nợ nhưng có tài sản đảm bảo cho khoản vay này. Trái phiếu có đảm bảo thường được phát hành để đầu tư vào một dự án cụ thể nào đó. Trái phiếu có đảm bảo có mức độ rủi ro thấp hơn trái phiếu không đảm bảo Ví dụ: Trái phiếu phát hành để xây dựng cao ốc văn phòng được đảm bảo bằng chính toà cao ốc đó. Nếu người phát hành không thanh toán nợ đúng hạn, chủ sở hữu trái phiếu có quyền bán toà cao ốc đó để thu hồi nợ. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 18 Phân theo đặc điểm của trái phiếu (tt) Trái phiếu không đảm bảo (Unsecured Bonds): (Hay còn gọi là Debentures) Là trái phiếu được phát hành để vay nợ và không có bất kỳ tài sản tài sản đảm bảo cụ thể nào cho khoản vay này. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 19 Phân theo đặc điểm của trái phiếu (tt) Trái phiếu có điều khoản chuộc lại (Call Provisions): Là trái phiếu mà chủ thể phát hành có quyền mua lại các trái phiếu đã phát hành sau một khoản thời gian lưu hành nhất định Lý do phát hành trái phiếu có đk chuộc lại: Lãi suất thị trường giảm Cam kết giảm nợ hàng năm nhằm tăng tính hấp dẫn cho đợt phát hành trái phiếu (sinking fund provision) Trả nợ cũ để chuẩn bị phát hành trái phiếu mới (theo điều khoản của Restrictive Covenants) Thay đổi cấu trúc vốn của doanh nghiệp Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 20 Phân theo đặc điểm của trái phiếu (tt) Trái phiếu chuyển đổi (Convertible Bonds): Là trái phiếu mà sau một hời gian lưu hành nó có thể chuyển đổi sang cổ phiếu với một tỷ lệ nhất định. Trái chủ có quyền đồng ý hay từ chối chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu. Lý do phát hành trái phiếu chuyển đổi: Tránh gửi thông điệp bi quan đến thị trường Huy động vốn với chi phí thấp do trái chủ có quyền chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu nếu giá cổ phếu tăng cao trong tương lai Ổn định EPS Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 21 Các rủi ro khi đầu tư trái phiếu Rủi ro lãi suất Rủi ro tín dụng Rủi ro tái đầu tư Rủi ro thanh khoản Rủi ro lạm phát Rủi ro tỷ giá (trong trường hợp trái phiếu quốc tế) Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 22 Các rủi ro khi đầu tư trái phiếu (tt) Rủi ro lãi suất: Là rủi ro lãi suất biến động theo chiều hướng bất lợi, dẫn đến giảm giá trị của trái phiếu. Giá trái phiếu biến động ngược chiều với biến động của lãi suất. Ví dụ: TPCP có mệnh giá 120 tr, thời hạn 3 năm, chỉ trả mệnh giá khi đáo hạn. Hiện nay lãi suất thị trường là 10%/năm, tính giá mua của trái phiếu trên? Giả sử sau khi vừa mua trái phiếu trên, lãi suất thị trường tăng 100 điểm cơ bản, tính mức thua lỗ của nhà đầu tư khi bán trái phiếu tại mức lãi suất mới. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 23 Các rủi ro khi đầu tư trái phiếu (tt) Rủi ro tín dụng (rủi ro thanh toán): Là rủi ro người phát hành trái phiếu phá sản và mất khả năng thanh toán các khoản tiền lãi và vốn gốc đúng hạn cho người sở hữu trái phiếu. Để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng của các loại trái phiếu, nhà đầu tư thường căn cứ vào mức xếp hạng tín dụng của các tổ chức định mức tín nhiệm (Moody, S&P, Fitch). Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 24 Các rủi ro khi đầu tư trái phiếu (tt) Rủi ro tái đầu tư (Reinvestment risk) Là rủi ro lãi suất giảm dẫn đến giảm thu nhập từ việc tái đầu tư các khoản thu nhập từ trái phiếu (tiền lãi định kỳ, vốn gốc trái phiếu nhận được vào cuối kỳ) Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 25 Các rủi ro khi đầu tư trái phiếu (tt) Rủi ro lạm phát Là rủi ro đồng tiền bị giảm sức mua (do lạm phát tăng) dẫn đến việc giảm sức mua của dòng tiền từ việc nắm giữ trái phiếu. Ví dụ: Một trái phiếu lĩnh lãi cuối kỳ, mệnh giá 100 tr, thời hạn 2 năm, lãi suất trái phiếu 10%/năm, ngày phát hành 02/01/2010. Tuy nhiên, lạm phát trong 2 năm 2010 và 2011 được dự báo là 11%/năm. Tính lãi suất thực cho nhà đầu tư trái phiếu trên Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 26 Các rủi ro khi đầu tư trái phiếu (tt) Rủi ro thanh khoản Thanh khoản là khả năng chuyển đổi 1 loại tài sản nào đó thành tiền nhanh hay chậm. Rủi ro thanh khoản là rủi ro không thể bán trái phiếu ngay lập tức khi cần thiết. Thước đo của rủi ro thanh khoản là khoảng cách giữa giá mua và giá bán trái phiếu. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 27 Các rủi ro khi đầu tư trái phiếu (tt) Rủi ro tỷ giá Là rủi ro đồng tiền thanh toán trái phiếu bị giảm giá dẫn đến kết quả là nhà đầu tư nắm giữa trái phiếu này sẽ bị thiệt hại khi chuyển sang đồng tiền của quốc gia mình. Phát sinh trong trường hợp đầu tư vào trái phiếu quốc tế. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 28 Ví dụ: Một nhà đầu tư đến từ Mỹ mua trái phiếu chính phủ Việt Nam với những nội dung như sau: Mệnh giá : 100.000.000 đồng Thời hạn trái phiếu : 5 năm Ngày phát hành : 02/01/2006 Lãi suất trái phiếu : 8.2%/năm Phương thức lĩnh lãi : cuối kỳ Tỷ giá USD/VND ngày 02/01/06: 14.200 đồng Tỷ giá USD/VND ngày 02/01/11: 20.500 đồng Tính lãi suất thực mà nhà đầu tư trên được hưởng? Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 29 Định giá Trái phiếu ThS. Dương Tấn Khoa Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 30 Định giá trái phiếu Nguyên tắc chung khi định giá trái phiếu là “Hiện giá dòng tiền phát sinh từ trái phiếu về ngày định giá” P C1 C2 C3 + FV Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 31 Định giá trái phiếu trả lãi trước (Zero coupon Bond) Trái phiếu trả lãi trước không trả lãi trong thời gian lưu hành Trái phiếu trả lãi trước được bán thấp hơn mệnh giá. Đến thời điểm đáo hạn, chủ thể phát hành chỉ thanh toán mệnh giá.  P : Giá trị trái phiếu tại ngày định giá  r : Suất sinh lợi mong muốn của NĐT  FV : Mệnh giá trái phiếu  n : Thời gian còn lại của trái phiếu (1 ) n FVP r   Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 32 Định giá trái phiếu trả lãi một lần khi đáo hạn Thường được bán bằng mệnh giá Khi đáo hạn, chủ thể phát hành sẽ chi trả mệnh giá và tổng tiền lãi trong các kỳ lưu hành của trái phiếu.  P :Giá trị của trái phiếu tại ngày định giá  N : Thời hạn của trái phiếu  R : Lãi suất của trái phiếu (coupon rate)  r : Lợi suất mong muốn của NĐT  n : Thời gian còn lại của trái phiếu  FV : Mệnh giá của trái phiếu (1 ) n FV FV N RP r     Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 33 Định giá trái phiếu trả lãi định kỳ (Straight Bonds) Thường được bán bằng mệnh giá Trái chủ trả lãi định kỳ, trả mệnh giá khi đáo hạn  P :Giá trị của trái phiếu tại ngày định giá  C : Tiền lãi định kỳ. C = FV x R  R : Lãi suất 1 kỳ của trái phiếu (coupon rate)  r : Lợi suất mong muốn của NĐT  n : Thời gian còn lại của trái phiếu 1 (1 ) (1 ) n n r F VP C r r      Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 34 Định giá trái phiếu vô thời hạn (Perpetual Bond) Là loại trái phiếu không bao giờ đáo hạn Trái chủ trả lãi định kỳ vĩnh viễn cho nhà đầu tư  P :Giá trị của trái phiếu tại ngày định giá  C : Tiền lãi định kỳ. C = FV x R  R : Lãi suất 1 kỳ của trái phiếu (coupon rate)  r : Lợi suất mong muốn của NĐT CP r  Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 35 Lợi suất trái phiếu Lãi suất trái phiếu theo mệnh giá (Coupon Rate) Lợi suất hiện hành (Current Yield) Tỷ suất sinh lợi đáo hạn (Yield to Maturity) Tỷ suất sinh lợi chuộc lại (Yield to Call) Lợi suất chênh lệch giá (Capital Gain Yield) Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 36 Lãi suất trái phiếu theo mệnh giá (Coupon rate) Là mức lãi suất được ghi trên trái phiếu và được tính bằng tỷ lệ phần trăm so với mệnh giá của trái phiếu (Face value) Mức lãi suất này thường được trả theo định kỳ: một năm, 6 tháng, 3 tháng,... Ví dụ: TPCP mệnh giá 50.000.000 đ, lãi suất trái phiếu 8%/năm. Hãy tính tiền lãi NĐT được hưởng mỗi kỳ trả lãi trong các trường hợp sau:  Trả lãi hàng năm  Trả lãi 6 tháng một lần  Trả lãi hàng quý Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 37 Lãi suất hiện hành (Current Yield) Lãi suất hiện hành được định nghĩa là tỷ lệ giữa tiền lãi hàng kỳ của trái phiếu với giá mua trái phiếu  CY : Current Yield  C : Tiền lãi mỗi kỳ  P : Giá trái phiếu CC Y P  Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 38 Lãi suất hiện hành (Current Yield) (tt) Ví dụ: Một trái phiếu có mệnh giá $120, lãi suất trái phiếu 9%/năm đang được giao dịch với giá $130. Hãy tính lãi suất hiện hành của trái phiếu. 9% 120 8.307% / 130  CY năm Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 39 Lãi suất đáo hạn (YTM – Yield To Maturity) Là mức lãi suất mà tại đó tổng hiện giá của dòng tiền từ trái phiếu bằng với thị giá của trái phiếu. YTM : Yield To Maturity P : Giá trái phiếu C : Tiền lãi trái phiếu mỗi kỳ FV : Mệnh giá trái phiếu 2 ...(1 ) (1 ) (1 ) (1 )n n C C C FVP YTM YTM YTM YTM         Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 40 Lãi suất đáo hạn (YTM – Yield To Maturity) Ví dụ: Một trái phiếu có mệnh giá 1.000.000, thời hạn 4 năm, lãi suất trái phiếu 10%/năm, trả lãi hàng năm. Tính YTM của trái phiếu trên sau hai năm lưu hành, biết rằng trái phiếu đang được giao dịch với giá 1.035.000 đồng. 1 2 2 2 2 8, 100.000 100.000 1.000.0001.035.000 (1 ) (1 ) (1 ) 1 (1 ) 1.000.000100 036% .000 (1 ) YTM YTM YTM YTM YTM YT YTM M             Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 41 Lãi suất chuộc lại (YTC – Yield To Call) Là mức lãi suất mà tại đó tổng hiện giá của dòng tiền từ trái phiếu cho tới khi trái phiếu được mua lại bằng với thị giá của trái phiếu. YTC: Yield To Call P : Giá trái phiếu P’ : Giá chuộc lại C : Tiền lãi trái phiếu một kỳ n : Thời gian cho tới khi trái phiếu được chuộc lại 2 '... (1 ) (1 ) (1 ) (1 )n n C C C PP YTC YTC YTC YTC         Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 42 Lãi suất chuộc lại (YTC – Yield To Call) Ví dụ: Một trái phiếu có mệnh giá $100, thời hạn 8 năm, lãi suất trái phiếu 8%/năm, trả lãi hàng năm, trái phiếu có điều khoản chuộc lại sau 5 năm lưu hành với giá chuộc lại cao hơn mệnh giá 10%. Tính YTC của trái phiếu trên biết rằng trái phiếu đang được giao dịch với giá $90 và thời gian lưu hành còn lại của trái phiếu là 6 năm. Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 43 Lãi suất chuộc lại (YTC – Yield To Call) 2 3 3 3 3 8 8 8 11090 (1 ) (1 ) (1 ) (1 ) 1 (1 ) 11090 15,27 8 (1 2 ) % YTC YTC YTC YTC YTC YTC YTC YTC               Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 44 Lợi suất chênh lệch giá (Lợi vốn – Capital Gain Yield) Ví dụ: Ông A mua trái phiếu có mệnh giá $1.000, thời hạn 3 năm, lãi suất 9%/năm, trả lãi hàng năm. Vào thời điểm cuối năm thứ nhất ông A bán trái phiếu với giá $1.080 sau khi nhận tiền lãi. Biết rằng ông A đã mua trái phiếu trên với giá mua là $990. Hãy tính CY, CG và tổng mức lợi nhuận ông A có được vào cuối năm 1. 1 0 0 ( )  P PCapital Gain CG P Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012 ThS.Dương Tấn Khoa Khoa Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM 45 Duration (Thời gian đáo hạn bình quân gia quyền) Duration: Là thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu sử dụng tỷ trọng giá trị hiện tại của dòng tiền tại một thời điểm so với giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền làm quyền số. Duration đo lường thời gian cần thiết để thu hồi lại số vốn đã đầu tư vào trái phiếu Dòng tiền nhận được trước “duration” được dùng để thu hồi vốn Dòng tiền nhận được sau “duration” và trước thời điểm đáo hạn được xem như lợi nhuận Phân tích và đầu tư chứng khoán 2012
Tài liệu liên quan