•Các chỉtiêu đánh giá tài chính dựán
đầu tư
• Chi phí của dựán
•Lợi ích/doanh thu của dựán
•Dựbáo dòng tiền dựán
•Phương án tài chính
• Phân tích rủi ro và độnhạ
67 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1361 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích tài chính dự án đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tuần lễ năng lượng tái tạo
21 tháng 3 năm 2008
Khách sạn Sunway, Hà Nội
Nguyễn Thị Mai Anh
Tư vấn VSRE
Slide 2 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Nội dung trình bày
• Các chỉ tiêu đánh giá tài chính dự án
đầu tư
• Chi phí của dự án
• Lợi ích/doanh thu của dự án
• Dự báo dòng tiền dự án
• Phương án tài chính
• Phân tích rủi ro và độ nhạy
Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ
TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Slide 4 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Phân tích tài chính
Đầu tư vào NMTĐ
???
 Một trong những cơ sở quan
trọng giúp cho nhà quản lý ra
quyết định đầu tư là Phân tích
tính khả thi về mặt tài chính dự
án
ÂMặt khác kết quả phân tích tài
chính là cơ sở để các nhà đầu
tư ra quyết định huy động vốn
Slide 5 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Giá trị hiện tại thuần - NPV
NPV?
Là tổng lãi của dự án qui
về thời điểm hiện tại
Slide 6 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
NPV (tiếp)
= Công thức
‡”
0
-)1)(-(
n
t
t
tt iCBNPV
=
+=
= Ký hiệu:
x Bt dòng thu năm t
x Ct dòng chi năm t
x i hệ số chiết khấu
x n tuổi thọ của dự án
Slide 7 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
NPV (tiếp)
=Điều kiện lựa chọn dự án đầu tư theo tiêu chuẩn
NPV
) NPV > 0 Chấp nhận (khả thi)
) NPV < 0 Loại bỏ (không khả thi)
) NPV = 0 Xem xét
) NPV = Max Tối ưu
Slide 8 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Giá trị hiện tại thuần - NPV
Nhận xét
y Tiêu chuẩn cho biết giá trị tuyệt đối của lãi qui đổi
về hiện tại
y Tiêu chuẩn NPV là hiệu số của PVB và PVC;
NPV = PVB - PVC
y Tiêu chuẩn NPV được sử dụng rộng rãi trong
phân tích và đánh giá dự án đầu tư
y Tiêu chuẩn NPV phụ thuộc vào hệ số chiết khấu i
y Trong trường hợp dự án có giá trị còn lại sau khi
thanh lý, ta xem nó như dòng thu cuối năm n
Slide 9 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Hệ số chiết khấu
Hệ số chiết khấu (i) là một chỉ tiêu tương đối (%)
Hệ số chiết khấu phản ánh chi phí cơ hội cho
việc sử dụng tiền
Hệ số này phụ thuộc các yếu tố bên ngoài và bên
trong doanh nghiệp:
Bên ngoài: mức lãi suất phổ biến trên thị trường
vốn.
Bên trong: mức lãi suất tối thiểu mà doanh nghiệp
(nhà đầu tư) chấp nhận được - MARR
Slide 10 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Hệ số chiết khấu
MARR phụ thuộc khả năng sinh lợi của
doanh nghiệp trong những năm gần đây.
Căn cứ trên cơ sở đó hệ số chiết khấu (i)
có thể được tính theo công thức chi phí
trung bìnhcho việc sử dụng vốn (WACC)
WACC =
Lãi suất*t vốn vay * (1- thuế suất TNDN)+ MARR * t vốn
CSH
Slide 11 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Hệ số hoàn vốn nội tại - IRR
IRR?
Là giá trị của hệ số chiết
khấu khi NPV=0
Slide 12 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
IRR (tiếp)
Công thức
∑
=
− =+−= n
t
t
tt
IRRCBNPV
0
0)1)((
 Điều kiện lựa chọn DAĐT dựa vào tiêu chuẩn IRR
) IRR > IRR* Chấp nhận
) IRR < IRR* Lọai bỏ
) IRR = IRR* Xem xét
) IRR = Max Tối ưu
~ IRR* Là hệ số hoàn vốn nội tại mong muốn
~ Hệ số chiết khấu không ảnh hưởng đến Giá trị của IRR.
nhưng có thể có ảnh hưởng đến việc lựa chọn dự án khả thi
theo IRR
Slide 13 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Thời gian hoàn vốn - Thv
Thv?
Là thời điểm làm cho
NPV=0
Slide 14 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Thv
Công thức
‡”
0=
0=)+1)((=
hvT
t
t
tt iCBNPV
ÂĐiều kiện lựa chọn dự án đầu tư theo tiêu
chuẩn Thv
) Thv < Thv * Chấp nhận
) Thv > Thv * Loại bỏ
) Thv = Thv * Xem xét
) Thv = Min Tối ưu
~ Thn * là thời gian hoàn vốn qui định hoặc mong muốn
của chủ đầu tư
Slide 15 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Thv
ÂTiêu chuẩn Thv cho nhà đầu tư biết dự án này
sẽ hoàn vốn trong bao nhiêu năm.
ÂTiêu chuẩn Thv không xét dòng tiền sau khi
hoàn vốn. Có trường hợp dự án A thì có thời
gian hoàn vốn sớm hơn dự án B, nhưng NPV
dự án B lại lớn hơn NPV dự án A
ÂTiêu chuẩn Thv được áp dụng rộng rãi trong
phân tích và đánh giá dự án mang tính rủi ro
cao
Slide 16 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Tỷ số lợi ích/chi phí
B/C?
Là tỷ số giữa tổng giá trị
hiện tại của doanh thu và
tổng giá trị hiện tại của
chi phí dự án
Slide 17 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
B/C (tiếp)
= Công thức
‡”
‡”
0=
-
0=
-
)+1(
)+1(
= n
t
t
t
n
t
t
t
iC
iB
C
B
Slide 18 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
B/C (tiếp)
ÂĐiều kiện lựa chọn dự án đầu tư
theo tiêu chuẩn B/C
) B/C > 1 Chấp nhận
) B/C < 1 Loại bỏ
) B/C = 1 Xem xét
) B/C = Max Tối ưu
Slide 19 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
B/C (tiếp)
ÂTiêu chuẩn B/C mang tính tương đối, cho
biết một đơn vị giá trị hiện tại của chi phí
dự án tạo ra bao nhiêu giá trị hiện tại của
doanh thu
ÂTiêu chuẩn B/C được áp dụng rộng rãi
trong việc phân tích và đánh giá các dự án
đầu tư có qui mô khác nhau.
Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
CHI PHÍ CỦA
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Slide 21 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Nguyên tắc khi lập
dự toán chi phí
Trước khi ước tính chi phí cần hiểu rõ về dự án
– Tại sao phải thực hiện dự án này?
– Khi nào thì dự án bắt đầu và khi nào sẽ hoàn thành?
trong bao lâu?
– Dự án có cần đến ngoại tệ?
– Những vấn đề về thể chế và thuế liên quan?
Cần phải tính hết và biết tất cả các chi phí và nên tính
toán chi phí dự phòng cho những khoản chi không
chắc chắn (có khả năng thay đổi)
Slide 22 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Nguyên tắc khi lập
dự toán chi phí (tiếp)
Cách xử lý đối với các dữ liệu khi bị thiếu
– Không hoảng sợ
– Hãy dự đoán đối với những dữ liệu chưa biết
(không nên để trống những dữ liệu này)
– Thường xuyên điều chỉnh các con số khi có
thông tin cập nhật
Slide 23 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Các thành phần
dòng chi của dự án là gì?
Chi phí đầu tư
Chi phí vận hành
Các chi phí khác
Slide 24 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Chi phí đầu tư
Chi phí lập dự án
Chi phí mặt bằng, san lấp, xây dựng
Chi phí mua sắm trang thiết bị chính (điện tử, cơ
khí, đường dây truyền tải, ) (gồm cả thuế nhập
khẩu đối với thiết bị nhập khẩu và chi phí vận
chuyển đến DN nếu có)
Chi phí mua sắm nhỏ khác (dây dẫn, đường
ống, công tắc)
Chi phí lắp đặt
Chi phí đào tạo
Chi phí vận hành thử
Slide 25 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Các chi phí đầu tư
Xây dựng 1,500 to 3,000 USD/kW
Thiết bị điện tử - cơ khí 400 to 1,300 USD/kW
Đường dây truyền tải, biến đổi
điện áp, chi phí nối lưới
50 to 200 USD/kW
Chi phí lập kế hoạch và thiết kế,
giám sát tại hiện trường, quản lý
dự án
50 to 500 USD/kW
Tổng cộng: 2,000 to 5,000 USD/kW
Các chi phí đầu tư ước tính cho nhà máy thuỷ điện nhỏ:
Slide 26 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Chi phí vận hành
Chi phí nhân công
Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng
Chi phí nhiên liệu, nguyên vật liệu
Chi phí quản lý
Slide 27 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Chi phí O&M cố định
Các mục chi phí Mô tả Chi phí O&M hàng năm
(% của chi phí đầu tư)
a) Nhân công Cán bộ điều độ, người sửa
chữa, cán bộ thu tiền điện
(nếu có)
Tuỳ theo mức lương địa
phương
b) Hành chính Bảo hiểm, chi phí cung
cấp dịch vụ cho khách
hàng, thuê đất, thuế, chi
phí nước, các khoản thuế
khác
Tuân thủ theo các qui định
của địa phương và nhà
nước
c) Bảo dưỡng công
trình và đường xá, nhà
phát điện, bình nhiên
liệucủa trạm phát
điện diesel
Nguyên vật liệu (sơn, xi
măng) và nhân công địa
phương
0.2 đến 1 % tổng vốn đầu
tư cho công trình
Slide 28 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Chi phí O&M cố định (tiếp)
Các mục chi phí Mô tả Chi phí O&M hàng năm (%
của chi phí đầu tư)
d) Bảo dưỡng thiết
bị điện tử và cơ khí
Linh kiện thay thế và chi phí
nhân công của công nhân kỹ
thuật
1 đến 3 % chi phí đầu tư thiết bị
điện tử và cơ khí
e) Bảo dưỡng bánh
răng điện tử của
máy phát điện chạy
dầu
Linh kiện thay thế và sửa chữa
bánh răng điều khiển, thanh
điều khiển, máy biến áp
1 đến 3 % chi phí đầu tư của hệ
thống phát điện diesel, bánh răng
và máy biến áp
f) Bảo dưỡng đường
dây truyền tải và
phân phối
bush cutting, cầu chì, cách
điện, thanh ngang, nam châm
1 đến 3 % chi phí đầu tư của hệ
thống truyền tải và phân phối
g) Chi phí quản lý
của công ty điện lực
hay cán bộ điều độ
tại địa phương
Liên lạc, bưu điện, văn phòng,
chi phí quản lý
Tuỳ thuộc vào điều kiện của địa
phương
Slide 29 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Chi phí O&M biến đổi
Các mục chi phí Mô tả Chi phí cụ thể
Máy phát điện
chạy dầu tốc độ
cao
a) Tiêu thụ nhiên liệu của máy phát
điện chạy dầu tốc độ cao
0.28 - 0.40 l/kWh chi phí
nhiên liệu dầu diesel (chi phí
cho đi lại, dự trữ và các chi
phí khác cho dầu diesel)
b) Dầu nhờn dùng cho máy phát điện
chạy dầu tốc độ cao
1 % chi phí nhiên liệu
c) Bảo dưỡng máy phát điện chạy
dầu tốc độ cao (bộ lọc, dây curoa,
miếng đệm, linh kiện thay thế và chi
phí nhân công kiểm tra và thay thế)
US$ 0.03 to 0.10 / kWh
Nhà máy TĐN Không có chi phí biến đổi
liên quan đến việc sản xuất
điện năng
Slide 30 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Chi phí khác
Chi phí trả thuế thu nhập doanh
nghiệp
Lãi vay trong thời gian triển khai
dự án
Chi phí quản lý phát sinh
Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
LỢI ÍCH/DOANH THU
CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Slide 32 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Nguyên tắc khi ước tính lợi ích
Trước khi ước tính lợi ích cần hiểu rõ về dự
án
Hãy dự đoán tất cả những lợi ích mà dự án
có thể mang lại
Luôn điều chỉnh các con số khi có thông tin
cập nhật liên quan đến nó
Hãy liệt kê cả những lợi ích chưa được
(khó) lượng hóa bằng tiền vì những lợi ích
này đôi khi lại là mục tiêu chính lâu dài của
doanh nghiệp
Slide 33 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Dòng thu của dự án
Thu từ vận hành
– Doanh thu từ bán điện
Thu khác
– Giá trị của thiết bị thải hồi
Slide 34 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Những lợi ích khác
chưa lượng hoá được
Đưa điện đến cho người nghèo, nâng
cao dân trí
Tạo công ăn việc làm
Tăng thu nhập cho người nghèo
Bảo vệ môi trường, giảm ô nhiễm môi
trường
..
Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
DỰ BÁO DÒNG TIỀN DỰ ÁN
Slide 36 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Mục tiêu của dự báo dòng tiền
Cung cấp số liệu cần thiết khi thực
hiện đánh giá tài chính dự án
Chỉ rõ là khả năng trả nợ của dự án?
Chỉ ra sự bền vững về mặt tài chính
của dự án?
Slide 37 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Dòng thu
Thu từ bán điện
Giá trị của thiết bị thải hồi
Slide 38 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Dòng chi
Chi phí dự án/chi phí đầu tư
Chi phí vận hành
Chi phí trả thuế
Chi phí trả nợ và lãi
Slide 39 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế (TNCTt ) = Bt-Ct- KHt-Lt
Bt : Thu nhập của dự án năm t
Ct : Chi phí của dự án năm t
KHt : Giá trị khấu hao năm t
Lt : Trả lãi năm t
TTNt = TNCTt * Thuế suất
TTNt : Thuế thu nhập năm t
Slide 40 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Dòng tiền sau thuế - CFAT
CFATt = Bt-Ct- Gt-Lt -TTNt
Bt : Thu nhập của dự án năm t
Ct : Chi phí của dự án năm t
Gt : Trả lãi năm t
Lt : Trả lãi năm t
TTNt : Thuế thu nhập năm t
Slide 41 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Dự báo chính xác cần nghiên cứu chi tiết,
mất thời gian và kinh phí sẽ lớn
Tại giai đoạn xác định ban đầu, thì sẽ
không nhất thiết phải tốn một chi phí lớn
như vậy. Thay vì đó là chuẩn bị một ước
tính sơ bộ.
Tiêu chí là mức độ chi tiết phù hợp chứ
không phải là chi tiết nhất
Các điểm cần lưu ý
Slide 42 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Trong giai đoạn xem xét chi tiết, lúc đó
các ước tính sơ bộ sẽ được sửa và
điều chỉnh. Khi đó sẽ yêu cầu có các
số liệu chi tiết về kỹ thuật, sản xuất và
tài chính
Các điểm cần lưu ý
Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
CHO DỰ ÁN
Slide 44 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Những điểm quan trọng cần xem xét
khi lựa chọn phương án tài chính
Hài lòng với ước tính chi phí và lợi ích của dự
án?
Nguồn vốn tự có hiện tại?
DN có dự án khác cần tài chính?
Bảng cân đối kế toán hiện tại của DN tốt tới
mức nào?
Slide 45 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Các phương án tài chính
Cấp tài chính từ vốn tự có
Cấp tài chính từ vốn vay
Cấp tài chính từ những nguồn khác
– Từ nhà cung cấp thiết bị
– Thuê thiết bị (thuê tài chính và thuê
vận hành)
Slide 46 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Tài chính bằng vốn góp
Doanh nghiệp dùng vốn góp của các cổ đông
để đầu tư mới/đầu tư thêm vào dự án
Đây là nguồn tài chính đơn giản nhất, nhanh
nhất và không bị rắc rối
Vốn góp được gọi là vốn rủi ro vì nó được
thu hồi sau khi tất cả các khoản nợ khác đã
được thanh toán và do đó nó rủi ro nhất
Vì vậy vốn góp yêu cầu tỉ lệ hoàn vốn cao
nhất
Slide 47 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Cách tìm kiếm nguồn tài chính
bằng vốn góp cổ phần?
Quỹ tự có – thu nhập từ kinh doanh và
tái đầu tư vào kinh doanh để có thêm tài
sản
Giảm tài sản – bán bớt tài sản để mua tài
sản khác có hiệu quả hơn
Phát hành cổ phiếu mới – thêm vốn từ
các nhà đầu tư
Slide 48 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Cân nhắc giữa vốn góp
và vốn vay
Nguồn tài chính đơn giản nhất là sử dụng tiền của
chính mình (cổ đông) - đó gọi là nguồn vốn góp
Sử dụng tiền của chính mình thì có “chi phí cơ hội”
còn dùng tiền của người khác thì có chi phí trả lãi
vốn vay
Tăng vốn vay liên quan đến việc thương thảo, trì
hoãn, tài liệu pháp lý, vấn đề về thế chấp
Mức vốn vay phụ thuộc vào báo cáo lưu chuyển
tiền mặt của DN
Slide 49 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Nguồn cấp tài chính
bằng vốn vay
Bên cho vay thường cho vay tối đa là khoảng
60%-70% tổng chi phí đầu tư của dự án
Vốn vay có lãi suất vay. Một số nhà cho vay
muốn lãi suất thay đổi. Cần phải phân tích độ
nhạy để xem ảnh hưởng của lãi suất đối với
khả năng hoàn trả vốn vay của DN
Xem xét thời gian hoàn trả vốn vay. Cố gắng
thu xếp để cho kế hoạch trả nợ phù hợp với
thời gian hoàn vốn của dự án
Slide 50 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Để vay được vốn?
Chuẩn bị Đề xuất triển khai dự án TKNL tốt
Chuẩn bị báo cáo lưu chuyển tiền mặt trên cơ
sở kịch bản vay vốn
Chú ý là trả lãi được khấu trừ khi tính thuế
Xem xét thế chấp mà DN cần phải cung cấp
cho tổ chức tài chính (những dự án có tài sản
cố định lớn có thể dễ dàng có đủ để thế chấp)
Slide 51 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Các hình thức trả
gốc và lãi
n Trả vốn đều hàng năm, trả lãi hàng năm
tính theo vốn vay còn lại
o Trả vốn cuối thời hạn vạy, trả lãi đều
hàng năm
p Trả vốn và lãi vào cuối thời hạn vay
Slide 52 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
NHẬN XÉT
 Lãi suất khác nhau sẽ ảnh hưởng đến việc lựa
chọn các hình thức trả nợ khác nhau
 Các hình thức trả nợ khác nhau thì sẽ có
những rủi ro khác nhau đối với bên cho vay và
bên vay
 Lãi suất thương mại
– Cố gắng trả gốc sớm (trả đều gốc)
 Lãi suất ưu đãi
– Cố gắng đàm phán trả gốc và lãi chậm (trả gốc
cuối thời hạn vay)
Slide 53 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Tài chính từ những nguồn khác
Từ nhà cung cấp thiết bị
Mua thiết bị nhưng chưa phải thanh toán ngay
Rất ngắn hạn, thường tối đa là 12 tháng
Lãi thường ẩn dưới hình thức tăng giá bán
Hạn chế vì chỉ được lựa chọn trong số những thiết
bị được cung cấp theo hình thức này
Thuê thiết bị
Thuê tài chính
Thuê vận hành
Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
PHÂN TÍCH RỦI RO
VÀ ĐỘ NHẠY
Slide 55 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Phân tích độ nhạy
Tất cả các dự án đều phải được phân
tích độ nhạy vì đó là công cụ hữu hiệu
để phân tích rủi ro và tính bất định của
dự án.
Phân tích độ nhạy là dự báo kết quả đầu
ra của dự án khi các yếu tố đầu vào thay
đổi.
Slide 56 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy
– Cho biết rủi ro chính nào sẽ ảnh hưởng đến
kết quả đầu ra của dự án đến mức nào
– Nó cho phép đề phòng và quản lý những rủi
ro chính này một cách hiệu quả trong quá
trình triển khai và kiểm soát dự án
– Cho phép thực hiện các biện pháp giảm
thiểu rủi ro thích đáng ngay từ đầu
Slide 57 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Phương pháp phân tích độ nhạy
Thực hiện phân tích tài chính hoàn chỉnh cho
phương án cơ sở.
Xác định các biến đầu vào chính có khả năng
thay đổi – xác định các biến chính là chìa khoá
để có được một phân tích độ nhạy tốt.
Các biến mà giá trị của nó không chắc chắn hay
dự án nhạy cảm đối với nó được nhận diện là
“các biến chính” ở giai đoạn này (ví dụ chi phí
đầu tư, hệ số chiết khấu, lượng điện năng tiêu
thụ)
Slide 58 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Lựa chọn các chỉ tiêu chính đánh giá kết
quả dự án (lợi nhuận, NPV, IRR)
Thay đổi các biến đầu vào + 10% , + 25%
hay các khoảng dao động hợp lý khác.
Những khoảng dao động này được xác định
dựa theo biến động trong quá khứ, dự báo
của các chuyên gia
Tính toán lại các chỉ tiêu kết quả đầu ra đối
với mỗi một thay đổi của biến đầu vào
Phương pháp phân tích độ nhạy
Slide 59 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
Công suất lắp đặt 1,000 kW
Suất vốn đầu tư của TĐN 3,000 USD/kW
Tổng vốn đầu tư 3,000,000 USD
Lạm phát trung bình hàng năm 0 %
Lãi suất/hệ số chiết khấu 10 %
Lãi suất có tính đến lạm phát 10 %
Tuổi thọ của dự án 25 years
Vốn đầu tư phân bổ đều hàng năm 330,504 USD
Chi phí vận hành và bảo dưỡng hàng
năm 3.0 % vốn đầu tư
Giá trị chi phí O&M một năm 90,000 USD
Độ sẵn sàng của nhà máy 95 %
Hệ số sử dụng của nhà máy 65 %
Điện năng sản xuất trung bình hàng năm 5,409,300 kWh
Chi phí sản xuất điện năng trung bình 7.77 US¢/kWh
Slide 60 Consulting & Engineering
VSRE - IMPLEMENTATION PHASE (2005 – 2008) MOIT
0
2
4
6
8
10
12
2,000 2,500 3,000 3,500 4,000
Suất vốn đầu tư [USD/kW]
C
h
i
p
h
í
s
ả
n
x
u
ấ
t
đ
i
ệ
n
n
ă
n
g
t
r
u
n
g
b