Phân tích và đầu tư trái phiếu
Kiếnthứccơbản Lợi ích và Rủirotrongđầutưtrái phiếu Lợisuất trái phiếu, đường cong lợi suất/cấutrúckỳhạn Định giá trái phiếu
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích và đầu tư trái phiếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
srtc.org.vn PT 01/2008 1
PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ
TRÁI PHIẾU (Bài 1)
ThS. Nguyễn Thúy Hoàn
Tel: (84 4) 553 5876
Email: hoan_nguyen@srtc.org.vn
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO CHỨNG KHOÁN
PT 01/2008 2srtc.org.vn
NỘI DUNG:
Kiến thức cơ bản
Lợi ích và Rủi ro trong đầu tư trái phiếu
Lợi suất trái phiếu, đường cong lợi
suất/cấu trúc kỳ hạn
Định giá trái phiếu
PT 01/2008 3srtc.org.vn
A – KIẾN THỨC CƠ BẢN
1-Khái niệm
Lãi thường kỳ (lãi coupon)
Mệnh giá (Face value)
Thời gian đáo hạn (maturity)
PT 01/2008 4srtc.org.vn
A – KIẾN THỨC CƠ BẢN
2 – Phân loại trái phiếu
Kỳ hạn
Nhà phát hành
Định mức tín nhiệm
Hình thức thanh toán...
PT 01/2008 5srtc.org.vn
A – KIẾN THỨC CƠ BẢN
2 – Phân loại trái phiếu
Kỳ hạn
Trái phiếu ngắn hạn
Trái phiếu dài hạn
Chú ý:
Kỳ hạn ảnh hưởng đến độ biến động giá của
trái phiếu
PT 01/2008 6srtc.org.vn
A – KIẾN THỨC CƠ BẢN
2 – Phân loại trái phiếu
Nhà phát hành
Chính phủ
Chính quyền địa phương
Công ty (trong nước, quốc tế)
PT 01/2008 7srtc.org.vn
A – KIẾN THỨC CƠ BẢN
2 – Phân loại trái phiếu
Định mức tín nhiệm/mức đảm bảo
Trái phiếu hạng đầu tư/TP hạng đầu cơ
Trái phiếu có đảm bảo bằng tài sản
Trái phiếu không có đảm bảo tài sản
PT 01/2008 8srtc.org.vn
A – KIẾN THỨC CƠ BẢN
2 – Phân loại trái phiếu
Hình thức thanh toán
Trái phiếu không trả lãi định kỳ (trái phiếu
Zero-coupon)
Trái phiếu trả lãi coupon định kỳ
PT 01/2008 9srtc.org.vn
B – LỢI ÍCH VÀ RỦI RO TRONG
ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU
Lợi ích đối với các chủ thể phát hành
Lợi ích đối với các nhà đầu tư
Lợi ích trong điều tiết kinh tế vĩ mô
PT 01/2008 10srtc.org.vn
B – LỢI ÍCH VÀ RỦI RO TRONG
ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU
Rủi ro lãi suất
Rủi ro tái đầu tư
Rủi ro thanh toán
Rủi ro lạm phát
Rủi ro tỷ giá hối đoái
Rủi ro thanh khoản
PT 01/2008 11srtc.org.vn
C – LỢI SUẤT TRÁI PHIẾU
1 – Lãi coupon (lợi suất danh nghĩa)
2 – Lợi suất hiện hành
3 – Lợi suất đáo hạn (YTM)
4 – Lợi suất mua lại (YTC)
5 – Lợi suất thực
PT 01/2008 12srtc.org.vn
C – LỢI SUẤT TRÁI PHIẾU
1 – Lãi coupon (lợi suất danh nghĩa)
Ví dụ:
Nếu lãi coupon hàng năm của một trái phiếu có mệnh giá 100.000
đồng là 8.000 đồng thì lợi suất danh nghĩa của trái phiếu đó là bao
nhiêu?
8.000/100.000 = 0,08 (hay 8%)
PT 01/2008 13srtc.org.vn
C – LỢI SUẤT TRÁI PHIẾU
2 – Lợi suất hiện hành
Lãi coupon so với giá hiện hành của trái phiếu
Ví dụ:
Một trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, lợi suất danh nghĩa là
8%/năm hiện đang được giao dịch với giá 103.000 đồng, vậy lợi
suất hiện hành của trái phiếu này là bao nhiêu?
8.000/103.000 = 0,0777 (hay 7,77%)
PT 01/2008 14srtc.org.vn
C – LỢI SUẤT TRÁI PHIẾU
3 – Lợi suất đáo hạn (YTM)
Mức lợi suất mà tại đó giá trị hiện tại của các luồng thu nhập từ trái
phiếu đúng bằng với giá của trái phiếu.
Ví dụ:
Một trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, thời gian đáo hạn là 2 năm, lãi
coupon 8%/năm, hiện đang được bán với giá 103.000 đồng. Tính lợi
suất khi đáo hạn của trái phiếu?
y = 6,36% = YTM
000.103
)y1(
000.100
)y1(
000.8
)y1(
000.8
)y1(
M
)y1(
CP 22n
n
1t
t =+++++=+++= ∑=
PT 01/2008 15srtc.org.vn
C – LỢI SUẤT TRÁI PHIẾU
4 – Lợi suất mua lại (YTC)
Tương tự như YTM, chỉ khác, YTC được tính vào thời
điểm khi trái phiếu được gọi mua.
Ví dụ:
Một trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, thời gian đáo hạn là 2 năm, lãi
coupon 8%/năm, hiện đang được bán với giá 103.000 đồng. Giả sử
sau một năm trái phiếu được gọi mua với giá 105.000 đồng (không
tính lãi). Tính lợi suất mua lại của trái phiếu?
YTC = 9,71%
000.103
)y1(
000.105
)y1(
000.8
)y1(
giácall
)y1(
CP nc
nc
1t
t =+++=+++=∑=
PT 01/2008 16srtc.org.vn
C – LỢI SUẤT TRÁI PHIẾU
5 – Lợi suất thực
Ví dụ:
Trái phiếu kỳ hạn 2 năm, mệnh giá 100.000 đồng, lãi coupon
8%/năm. Giả sử sau một năm từ khi phát hành, trái phiếu được
giao dịch với giá 101.000 đồng, tính lợi suất thực nếu đầu tư trái
phiếu đó và nắm giữ đến khi đáo hạn?
0693,0
000.101
000.8000.101000.100 =+−=Y
PT 01/2008 17srtc.org.vn
C – LỢI SUẤT TRÁI PHIẾU
Cấu trúc kỳ hạn của lợi suất
Mối quan hệ giữa lợi suất đáo hạn và thời gian
đến khi đáo hạn của trái phiếu thể hiện thông
qua đường cong lợi suất (yield curve)
Chú ý: thông thường lợi suất ngắn hạn biến
động mạnh hơn lợi suất dài hạn
Đường cong lợi suất dốc lên
PT 01/2008 18srtc.org.vn
D – ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Ước tính các dòng tiền sẽ nhận được trong
tương lai
Ước tính lợi suất đòi hỏi phù hợp
PT 01/2008 19srtc.org.vn
D – ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
1 – ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU THÔNG THƯỜNG
Giá trị đồng tiền theo thời gian:
Giá trị của các dòng tiền đều
n)r1(PVFV +=
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
+−=+= ∑= n
n
1t
t
t
)r1(
11
r
A
)r1(
APVA
n)r1(
FVPV +=
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ −+=+= ∑
= r
1)r1(A)r1(AFVA
nn
1t
t
t
PV = giá trị hiện tại
FV = giá trị tương lai
n = số kỳ
r = lãi suất định kỳ (yêu cầu)
t = số kỳ cho tới khi nhận lãi
A = dòng tiền đều mỗi kỳ
PT 01/2008 20srtc.org.vn
D – ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Công thức tính giá trái phiếu:
hay
nn
n
3
3
2
21
)r1(
M
)r1(
C....
)r1(
C
)r1(
C
r1
CP ++++++++++=
n
n
1t
t
t
)r1(
M
)r1(
CP +++= ∑=
P = giá trái phiếu
n = số kỳ
C = lãi coupon
r = lãi suất định kỳ (yêu cầu)
M = giá trị mệnh giá
t = số kỳ cho tới khi nhận lãi
Giá trị TP = Gtrị hiện tại của
các khoản coupon
+ Gtrị hiện tại của mệnh giá TP
PT 01/2008 21srtc.org.vn
D – ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Nếu các khoản lãi coupon bằng nhau
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
+−=
r
)r1(
11
CPVC
n
PT 01/2008 22srtc.org.vn
D – ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Định giá trái phiếu Zero-coupon có kỳ hạn
5 năm, mệnh giá 1 triệu đồng. Lãi suất yêu
cầu của thị trường là 7,5%/năm?
558.696
)075,01(
000.000.1
)r1(
MP 5n =+=+=
PT 01/2008 23srtc.org.vn
D – ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Giả sử bạn dự định mua trái phiếu mệnh giá 1
triệu đồng, trái phiếu sẽ đáo hạn trong 10 năm
nữa, lãi coupon là 9%/năm, trả lãi theo năm.
Tính giá của trái phiếu nếu:
Lãi suất yêu cầu của thị trường là 8%/năm
Lãi suất yêu cầu của thị trường là 12%/năm
Lãi suất yêu cầu của thị trường là 9%/năm
Nhận xét kết quả tính được?
PT 01/2008 24srtc.org.vn
D – ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Giá của trái phiếu nếu:
Lãi suất yêu cầu của thị trường là 8%/năm
trđP
r
M
rr
C
r
M
r
CP
t
t
t
0671,1
)1()1(
111
)1()1(
0
101010
10
1
0
=
++⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
+−=+++=∑=
n
n
1t
t
t
)r1(
M
)r1(
CP +++= ∑=
PT 01/2008 25srtc.org.vn
D – ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Giá của trái phiếu nếu:
Lãi suất yêu cầu của thị trường là 12%/năm
trđP
r
M
rr
C
r
M
r
CP
t
t
t
83049,0
)1()1(
111
)1()1(
0
101010
10
1
0
=
++⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
+−=+++=∑=
n
n
1t
t
t
)r1(
M
)r1(
CP +++= ∑=
PT 01/2008 26srtc.org.vn
D – ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Mối quan hệ giữa lãi coupon, lãi suất
yêu cầu và giá:
Lãi suất coupon < lãi suất theo yêu cầu : giá < mệnh giá
Lãi suất coupon > lãi suất theo yêu cầu : giá > mệnh giá
Lãi suất coupon = lãi suất theo yêu cầu: giá = mệnh giá
PT 01/2008 27srtc.org.vn
D – ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Mối quan hệ giữa lãi suất yêu cầu và giá:
Giá và lãi suất yêu cầu của thị trường có
quan hệ ngược chiều
Mối quan hệ giữa giá trái phiếu và thời gian
khi lãi suất không thay đổi:
Càng gần thời gian đáo hạn, giá trái phiếu
càng tiến về mệnh giá
PT 01/2008 28srtc.org.vn
PHÂN TÍCH & ĐẦU TƯ TP (Bài 2)
Định giá trái phiếu chuyển đổi
Đo lường tính biến động giá của trái phiếu
Chiến lược trung hòa rủi ro lãi suất
Bài tập ứng dụng
PT 01/2008 29srtc.org.vn
BÀI TẬP
Bài tập ôn cuối chương
Giả sử bạn đang sở hữu một loại trái phiếu có
mệnh giá 1triệu đồng, được phát hành từ năm
2002, thời gian đáo hạn là 10 năm (31/12/2012),
lãi coupon trả cuối hàng năm là 8,5%/năm. Lãi
suất yêu cầu của thị trường là 10%/năm. Hãy
xác định giá trị hiện tại của trái phiếu này? (viết
các cách định giá trái phiếu)