Theo số liệu điều tra thu thập được thì tỷ lệ nam nữ chênh nhau nhiều với số lượng nam chiếm đên 70% và nữ chiếm 30%.Đó cũng là điều dễ hiểu bởi vì sử dụng dầu gội đầu Romano chỉ có nam sủ dụng còn nữ thì chỉ có mua và tặng lại cho người thân, bạn bè mình. Và số liệu thống kê mà chúng tôi thu thập được ở các bạn nam là những người đã và đang sử dụng dầu gội Romano.
10 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2060 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phần xử lý số liệu của đề tài: Phân tích các hành vi sủ dụng dầu gội đầu Romano của sinh viên ở trường đại học Kinh tế Huế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân tích các hành vi sủ dụng dầu gội đầu Romano của sinh viên ở trường đại học kinh tế Huế.
Để nắm bắt được hành vi tiêu dùng Romano của sinh viên đại học Kinh tế Huế, chúng tôi đã tiến hành khảo sát theo mẫu thuận tiện. Số lượng bảng hỏi phát ra là 45 số lượng thu về hợp lệ là 40 bảng hỏi.
2.2.1. Một số thống kê chung
Tiêu chí
Tần số
Phần trăm
Giá trị LN
Giá trị NN
Giới tính
Nam
28
70
2
1
Nữ
12
30
Mức trợ cấp chi tiêu hàng tháng
Nhỏ hơn 1 triệu
13
32.5
4
1
1 triệu – 1.5 triệu
18
35
1.5triệu – 2 triệu
5
12.5
Lớn hơn 2 triệu
4
10
Đang sống ở đâu
Cùng gia đình
19
47.5
2
1
Đang ở trọ
21
52.5
Theo số liệu điều tra thu thập được thì tỷ lệ nam nữ chênh nhau nhiều với số lượng nam chiếm đên 70% và nữ chiếm 30%.Đó cũng là điều dễ hiểu bởi vì sử dụng dầu gội đầu Romano chỉ có nam sủ dụng còn nữ thì chỉ có mua và tặng lại cho người thân, bạn bè mình. Và số liệu thống kê mà chúng tôi thu thập được ở các bạn nam là những người đã và đang sử dụng dầu gội Romano.
Về mức trợ cấp hàng tháng của gia đình dành cho sinh viên sẽ quyết định đến khả năng tiêu dùng, khả năng chi trả của sinh viên đối với dầu gội đầu Romano, đó là khả năng sử dụng thường xuyên, số lượng mỗi lẫn mua là như thế nào.Ở đây chiếm đa số là mức trợ cấp từ 1.5 triệu là chiếm nhiều nhất với 35%, tiếp theo là mức trợ cấp dưới 1 triệu chiếm cũng nhiều k kém với 32.5% và mức trợ cấp cao nhất trên 2 triệu chiếm tỉ lệ rất nhỏ là 10%. Và mức trợ cấp chi tiêu hàng tháng này cũng liên quan đến tình hình hiện tại là đang sống với gia đình hay là ở trọ. Điều kiện sống khác nhau như vây sẽ có mức chị tiêu khác nhau mà không thể đánh giá một chỉ tiêu được. Ở đây, số liệu mà chúng tôi thu thập được đó là đa số sinh viên ở trọ nhiều hơn chiếm 52.5% và số còn lại là sống cùng gia đình chiếm 47.5%.
2.2.2. Đánh giá về tính hình sử dụng dầu gội đầu Romano của sinh viên ĐH kinh tế Huế hiện nay
Các dòng sản phẫm Romano thường mua
Tần số
Địa điểm hay mua Romano
Tần số
Romano classic
20
Siêu thị
24
Romano siêu mượt
4
Chợ
9
Romano giàu độ ẩm
3
Quầy tạp hóa
14
Romano Gallant
1
Khác
1
Romano trị gàu
8
Nguồn thông tin biết đến Romano
Tần số
Hình thức mua dầu gội Romano
Tần số
Quảng cáo trên TV
30
Gói nhỏ
11
Áp phích, tờ rơi, internet, radio
10
Chai nhỏ 380g
15
Qua giới thiệu của bạn bè, người thân
13
Chai vừa 500g
10
Buổi giới thiệu sản phẩm của Romano
1
Chai lớn 780g
5
Khác
0
Theo số liệu thông kê được ta thấy rằng, việc biết đến và sử dụng dầu gội Romano đa số là do quảng cáo và qua giới thiệu của bạn bè, người thân mà biết được. Hình thức sử dụng chủ yếu là mua gói nhỏ hoặc chai nhỏ 380g, có lẻ đó là do đặc tính của sinh viên tiết kiệm, tiện ích khi sử dụng. Loại dầu gội đầu mà SV quen sử dụng nhiều nhất là Romano Classic sau đó mới đến Romano trị gàu và siêu mượt. Và địa điểm mà SV thường mua dầu gội đầu về sử dụng là chủ yếu các quầy tạp hóa rồi mới đên siêu thị và chợ,tính thuận tiện của các quầy tạp hóa gần nhà, đáp ứng nhu cầu nhanh mà không mất nhiều thời gian đã được lựa chọn của nhiều SV nhất.
2.2.3. Mức độ thường xuyên khi mua dầu gội đầu Romano
Ta sử dụng kiểm đinh TB một tổng thể để kiểm tra.
Test Value = 3
t
df
Sig. (2-tailed)
GTTB khác
Khoảng tin cậy 95%
Dưới
Trên
Mức độ thường xuyên mua Romano
-1.113
40
0.273
-0.22851
-0.6459
0.1887
Đặt giả thiết
Ho: Giá trị TB một tổng thể =3
H1: Giá trị TB một tổng thể >3
Theo mẫu kiểm định được thì giá trị TB của mức độ thường xuyên khi mua dầu gội đầu Romano, ở đây có hai trường hợp xảy ra, có thể là thường xuyên mau để sử dụng hoặc thường xuyên mua để tặng bạn bè, người thân.Nhìn vào bảng trên ta thấy giá trị kiểm định t về GTTB mức độ hài lòng là -1.113 với mức ý nghĩa quan sát là 0.273 lớn hơn so với mức ý nghĩa 0.05. Do đó chấp nhận giả thiết Ho. Qua đây ta có thể thấy được rằng GTTB của mức độ thường xuyên mua dầu gội Romano là bằng 4, tức là từ mức độ thường xuyên mua dầu gội Romano là bình thường, không quá nhiều cũng không quá ít.
2.2.4. Đánh giá mức độ hài lòng của SV khi sử dụng dầu gội đầu Romano
Đánh giá mức độ hài lòng ở đây chỉ là đối với những SV nam đã và đang sử dụng dầu gội Romano, còn những bạn nữ mua tặng cho người thân và bạn bè sẽ k đc tính đến.
Sử dụng kiểm đinh TB một tổng thể để kiểm tra:
2.2.4.1. Đánh giá về hương thơm của dầu gội đầu:
Test Value = 4
t
df
Sig. (2-tailed)
GTTB khác
Khoảng tin cậy 95%
Dưới
Trên
Hương thơm
5.359
35
0.000
0.71429
0.4434
0.9852
Đặt giả thiết
Ho: Giá trị TB một tổng thể = 4
H1: Giá trị TB một tổng thể < 4
Theo mẫu kiểm định được thì mức độ hài lòng về hương thơm của Romano .Nhìn vào bảng trên ta thấy giá trị kiểm định t về GTTB mức độ hài lòng là 5.359 với mức ý nghĩa quan sát là 0.00 nhỏ hơn rất nhiều so với mức ý nghĩa 0.05. Do đó bác bỏ giả thiết Ho, chấp nhận H1. Qua đây ta có thể thấy được rằng GTTB của mức độ hài lòng về hương thơm Romano là bằng 4,
Test Value = 3
t
df
Sig. (2-tailed)
GTTB
Khoảng tin cậy 95%
Dưới
Trên
Độ sạch gàu
-3.870
34
.000
-.48571
-.7408
-.2307
Độ bóng mượt
-5.392
34
.000
-.62857
-.8655
-.3917
Test Value = 3
t
df
Sig. (2-tailed)
GTTB
Khoảng tin cậy 95%
Dưới
Trên
Bao gói tiện lợi
-2.095
34
.044
-.22857
-.4503
-.0068
Cảm giác sản khoái, mát lạnh
-1.541
34
.133
-.22857
-.5300
.0728
Test Value = 3
t
df
Sig. (2-tailed)
GTTB
Khoảng tin cậy 95%
Dưới
Trên
Giá cả phù hợp
1.094
34
.282
.14286
-.1225
.4082
Thể hiện đẳng cấp
5.925
34
.000
.77143
.5068
1.0360
Test Value = 4
t
df
Sig. (2-tailed)
GTTB khác
Khoảng tin cậy 95%
Dưới
Trên
Được bán rộng rãi
-.849
34
.402
-.11429
-.3877
.1591
Test Value =3
t
df
Sig. (2-tailed)
GTTB khác
Khoảng tin cậy 95%
Dưới
Trên
Hay có giảm giá, khuyến mãi
2.452
34
.019
.31429
.0539
.5747
co thuong xuyen mua k * dang song o dau Crosstabulation
Count
dang song o dau
Total
dang song cung gia dinh
dang o tro
dang song cung gia dinh
co thuong xuyen mua k
rat k thuong xuyn
5
2
7
k thuong xuyen
4
4
8
trung lap
3
4
7
thuong xuyen
5
7
12
rat thuong xuyen
1
0
1
Total
18
17
35
Chi-Square Tests
Value
df
Asymp. Sig. (2-sided)
Pearson Chi-Square
2.736(a)
4
.603
Likelihood Ratio
3.164
4
.531
Linear-by-Linear Association
.645
1
.422
N of Valid Cases
35
a 8 cells (80.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .49.
Value
df
GTKĐ p- Value
GTKĐ Chi –bình phương
2.736(a)
4
.603
Tỷ số khả năng
3.164
4
.531
Linear-by-Linear Association
.645
1
.422
N trong trường hợp hợp lệ
35
a 8 cells (80.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .49.
đối với chai 380
Crosstab
Count
Mức chi tiêu hàng tháng
Tổng
<1tr
1- 1.5tr
1.5 - 2tr
> 2tr
chai 380g
có
5
11
1
2
19
không
6
6
2
2
16
Tổng
11
17
3
4
35
Chi-Square Tests
Value
df
GTKĐ p- Value
GTKĐ Chi –bình phương
1.650(a)
3
.648
Tỷ số khả năng
1.666
3
.645
Linear-by-Linear Association
.000
1
1.000
N trong trường hợp hợp lệ
35
a 4 cells (50.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 1.37.
huong thom * gioi tnh Crosstabulation
Count
gioi tnh
Total
nam
nu
nam
huong thom
k hai long
2
1
3
trung lap
6
2
8
hai long
14
6
20
rat hai long
1
3
4
Total
23
12
35
Chi-Square Tests
Value
df
Asymp. Sig. (2-sided)
Pearson Chi-Square
3.413(a)
3
.332
Likelihood Ratio
3.254
3
.354
Linear-by-Linear Association
1.203
1
.273
N of Valid Cases
35
a 5 cells (62.5%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 1.03.
Statistics
co y dinh tiep tuc mua k
N
Valid
35
Missing
5
Mean
1.6286
Minimum
1.00
Maximum
3.00
co y dinh tiep tuc mua k
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
co
18
45.0
51.4
51.4
chua chac chan
12
30.0
34.3
85.7
khong
5
12.5
14.3
100.0
Total
35
87.5
100.0
Missing
System
5
12.5
Total
40
100.0