Thức ăn-nuôi dưỡng kém
– Giá rét Î thiếu cỏ tự nhiên
– Không dự trữ rơm cỏ từ vụ hè-thu
– Không trồng cỏ vụ đông
– Cho ăn thức ăn tinh không đúng kỹ thuật Î bệnh Î chết
• Chuồng nuôi không đủ ấm
- Không có chuồng Î chết rét
– Chuồng không che chắn gió Î chết rét
– Chuồng lầy lội Î cước chân Î đỗ ngã Î chết
• Chăm sóc không tốt
– Không đưa trâu bò về chuồng khi trời rét
– Không giữ vệ sinh, ấm chân cho trâu bò
– Không biết xử lý khi bò bị đổ ngã Î bệnh kế phát Î chết
44 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phòng chống đói - Rét cho trâu bò trong vụ đông-xuân ở Sa Pa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1PHÒNG CHỐNG ĐÓI-RÉT
CHO TRÂU BÒ TRONG VỤ
ĐÔNG-XUÂN Ở SA PA
PGS.TS. Nguyễn Xuân Trạch
2NGUYÊN NHÂN TRÂU BÒ CHẾT TRONG
ĐỢT RÉT VỪA QUA Ở SAPA
• Thức ăn-nuôi dưỡng kém
– Giá rétÎ thiếu cỏ tự nhiên
– Không dự trữ rơm cỏ từ vụ hè-thu
– Không trồng cỏ vụ đông
– Cho ăn thức ăn tinh không đúng kỹ thuậtÎ bệnhÎ chết
• Chuồng nuôi không đủ ấm
- Không có chuồngÎ chết rét
– Chuồng không che chắn gióÎ chết rét
– Chuồng lầy lộiÎ cước chânÎ đỗ ngãÎ chết
• Chăm sóc không tốt
– Không đưa trâu bò về chuồng khi trời rét
– Không giữ vệ sinh, ấm chân cho trâu bò
– Không biết xử lý khi bò bị đổ ngãÎ bệnh kế phátÎ chết
3Ví dụ: Hộ Giàng A Cha (Sa Pả)
• Chuồng: sàn gỗ, che chắn gió khá tốtÎ đủ ấm
• Chủ quan không cho vào chuồng khi trời giá rétÎ1 nghé
chết ngoài đồng
• Không có rơm cỏ dự trữ
• Có cắt cỏ xanh (cỏ tranh), nhưng không đủ
• Bột ngô hoà vào nước (lạnh, loãng)Î trâu không ăn
3 trâu còn sống
4Ví dụ: Hộ Giàng Páo Chúng (Sa Pả)
• Không có chuồng trâu, nhốt vào bãi lầy trước
nhà
• Không có tí rơm cỏ dự trữ nào
• Có cắt cỏ xanh, nhưng quá ít
Î Trâu đói, rét, cước chânÎ đỗ ngã chết hết
Bãi nhốt trâu cũ
Nhà có 5
con trâu đã
chết rét hết
Nhà ở
5Ví dụ: Hộ Giàng Sèo Dinh (Sa Pả)
• Không có chuồng trâuÎ 4 con đã chết rét
• Còn 3 con nhốt ở hiên hay trong nhà, không có độn
lót, chân đầy bùnÎ dễ cước chânÎ chết
• Không có rơm cỏ cho ăn (đang đi cắt xa, không
đáng kể) Î dễ chết đói
• Đang nấu nhiều cám cho trâu ănÎ trâu dễ chết “no”
Chảo cám trên bếp
6Ví dụ: Hộ Giàng A Toả (Sa Pả)
• Chuồng có sàn gỗ, che chắn gió tốt
• Một số con chăn thả trên rừng có hang ấm
• Hàng ngày cắt khá nhiều cỏ cho ăn
Nhà có 7 con trâu
không chết con nào
7CÁC GIẢI PHÁP TRƯỚC MẮT
1. Giải pháp thức ăn nuôi
dưỡng
2. Giải pháp chuồng trại
3. Giải pháp chăm sóc-sử
dụng
4. Giải pháp thú y
8Giải quyết thức ăn trước mắt
• Thu cắt tối đa cỏ tự nhiên (30 kg/trâu/ngày
trở lên)
• Tận thu các loại phụ phẩm nếu có (rơm
rạ., ngọn mía, rau)
• Cho ăn các loại củ hay quả (khoai, sắn,
bí đỏ)
• Bổ sung thức ăn tinh (ngô, cám, gạo)
khoảng 0,5-1kg/con/ngày.
Chú ý: Thức ăn tinh phải cho ăn cùng với
rơm cỏ (nếu cho ăn nhiều thức ăn tinh
mà không có rơm cỏ thì trâu bò sẽ chết);
không nấu chín, không hoà loãng cho
uống (nhưng có thể trộn nước làm ẩm)
9Giải pháp chuồng trại trước mắt
• Không để đọng nước, bùn đất lầy
lội (tốt nhất là làm sàn gỗ)
• Cho độn lót đủ ấm (lá cây khô) và
thường xuyên thay để giữ khô
• Che gió giữ ấm (vải nhựa, tranh,
ván, liếp )
• Nếu chưa có chuồng thi tạm thời
quây kín bãi nhốt hay cho trâu bò
vào nhà/hang động ấm khi trời giá
rét
Chú ý: không nhốt nơi gió lùa
Chuồng này quá trống gió
10
Giải pháp chăm sóc trước mắt
• Giữ chân móng khô, sạch, ấm (không để
dính bùn, phân ướt)
• Mặc áo ấm cho trâu bò (bao tải, vải bạt,
chăn, chiếu) khi có rét
• Khi nhiệt độ dưới 10oC không chăn thả,
Sưởi ấm và cắt đủ cỏ cho ăn
• Không cho trâu bò gầy yếu cày bừa
• Cho uống nước ấm pha muối
• Đặc biệt chú ý giữ ấm và cho bê nghé
non ăn uống đầy đủ
• Sau rét: không cho chăn thả quá sớm,
cho ăn rơm cỏ khô lót dạ trước khi chăn
thả hay cho ăn nhiều cỏ non (phòng ỉa
chảy, trướng hơi).
Không cho trâu bò làm đồng khi trời quá rét
Không chăn thả khi nhiệt độ dưới 10oC
11
Giải pháp thú y trước mắt
• Xử lý cước chân
• Xử lý liệt dạ cỏ
• Xử lý cúm
• Xử lý ỉa chảy
• Xử lý trướng bụng đầy hơi
• Xử lý suy nhược tạm thời
• Tiêm phòng dịch bệnh
12
CÁC GIẢI PHÁP LÂU DÀI
1. Kỹ thuật: Giải quyết đủ thức ăn
thô quanh năm
2. Nhận thức: Tăng cường nhận
thức và tính chủ động của người
dân
3. Tổ chức: Tăng cường mạng lưới
khuyến nông và thú y cơ sở
4. Chỉ đạo: Tăng cường vai trò của
cả hệ thống chính trị
13
1. GIẢI QUYẾT ĐỦ THỨC ĂN THÔ QUANH
NĂM, ĐẶC BIỆT LÀ VỤ ĐÔNG XUÂN
TRỒNG CỎ VỤ ĐÔNGTẬN THU CỎ TỰ NHIÊNTẬN THU PHỤ PHẨM
Ủ XANH CỎ KHÔ
14
GIẢI QUYẾT ĐỦ VÀ ĐỀU THỨC ĂN THÔ
QUANH NĂM
• Giành đất trồng cỏ lưu niên (cỏ Voi, Ghinê,
Goatêmala, mía) để cho ăn xanh và chế
biến dự trữ cho vụ đông-xuân
• Trồng thêm cỏ vụ đông (ngô, cao lương,
yến mạch, cải phi điền, cây bản địa )
• Bảo quản củ, quả, ngũ cốc (khoai, sắn,
bầu bí, ngô)
• Chế biến, dự trữ tối đa các loại phụ phẩm
sau mỗi vụ thu hoạch (rơm rạ, ngọn mía,
cây ngô, thân lá đậu lạc, ngọn lá sắn, )
15
2. TĂNG CƯỜNG NHẬN THỨC VÀ CHỦ
ĐỘNG CỦA DÂN
• Tuyên truyền vận động (thông tin
đại chúng, khuyến nông tại nhà,
các đoàn thể)
• Xây dựng mô hình trình diễn để
dân thấy có hiệu quả và dễ làm
• Cán bộ làm trước làng nước theo
sau
• Biện pháp hành chính (cưỡng
bức, khuyến khíchÎ tự giác)
16
3. TĂNG CƯỜNG MẠNG LƯỚI KHUYẾN
NÔNG VÀ THÚ Y CƠ SỞ
• Mục tiêu:
– Hướng dẫn (tập huấn) kỹ thuật cho dân
(cầm tay chỉ việc)
– Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, giúp
dân thực hiện
– Phòng và trị bệnh kịp thời
• Giải pháp:
– Tăng cường số lượng cán bộ đến từng
thôn bản
– Có chế độ phụ cấp thoả đáng
– Thường xuyên được tập huấn kỹ thuật
– Hoạt động có tổ chức chặt chẽ
17
4. TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ CỦA CẢ HỆ
THỐNG CHÍNH TRỊ
• Toàn bộ hệ thống chính trị
phải vào cuộc
• Có chương trình hành động
cụ thể cho từng ngành từng
cấp, từng người
• Kiểm tra, đôn đốc liên tục đối
với cấp dưới và từng hộ dân
• Có chế độ khen thưởng-kỹ
luật nghiêm minh
18
Ủ CHUA THỨC ĂN XANH
trong nông hộ
19
Bảo quản dự trữ thức ăn
Khö ®éc (l¸ s¾n, cao lương)
Mục đích ủ xanh?
0
100
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Sản lượng cỏ
Nhu cầu
TA thừa
Ủ chua
Phụ phẩm xanh
20
Thức ăn có thể ñ chua
• Cá t−¬i:
– Cá voi
– Cá tù nhiªn
• Th©n l¸ c©y ng«:
– Sau thu b¾p non
– Cây ng« gieo dµy
• Phụ phẩm khác:
– Ngọn lá mía
– Thân lá l¹c
– Ngän l¸ s¾n
21
Dụng cụ dùng để ủ chua
• BÓ xây
• Thïng phuy
• Đào hố lót nylon
• Dïng tói nylon
22
Chuẩn bị nguyên liệu ủ
• Nguyên liệu ủ
– Số lượng thức ăn dự định ủ
– Tình trạng thức ăn
• Xanh, non (nhiều nước) Æ Phơi
héo
• Già, khô: trộn thêm cỏ non
– Chặt, thái nhỏ 2-4cm
• Các chất bổ sung:
– Cám (Bột ngô, sắn): 2-3%
– Rỉ mật: 2-3%
– Muối: 0,5%
• Ủ c©y ng« cã b¾p xanh kh«ng cÇn thªm rØ mËt vµ
c¸m
23
Kü thuËt
ñ chua b»ng tói nylon
Bước 1: Chuẩn bị túi ủ
• Cắt túi ủ: 2,5-3,5m dài ???
• Kiểm tra túi ủ (có bị thủng
không)
• Buộc chặt đầu dưới của túi
Bước 2: Chuẩn bị nguyên liệu và
dụng cụ
• Chặt, thái nhỏ (2-4 cm)
• Chuẩn bị các chất bổ sung
(theo số lượng thức ăn ủ)
24
Bước 3: Cho nguyên liệu đã
được thái vào túi nylon theo
từng lớp dày khoảng 20cm rồi
nén
Bước 4: Tưới rỉ mật và rắc các
chất bổ sung (cám, bột sắn)
lên mỗi lớp rồi nén chặt cho đến
khi đầy
25
Bước 5: Rải một lớp rơm khô lên trên thức ăn ủ
chua rồi dùng dây cao su buộc chặt miệng túi
Bước 6: Để nơi râm mát, tránh
nước mưa và chuột cắn làm
hỏng túi và thức ăn ủ chua
26
Kiểm tra chất lượng thức ăn ủ
Thức ăn ủ có chất lượng tốt: Mùi chua nhẹ, màu vàng sáng
Thức ăn kém chất lượng: Mùi lạ, màu đen hoặc bị mốc
27
Lấy thức ăn ủ chua
Kiểm tra thức ăn ủ chua xem
có bị mốc không
Lấy vừa đủ lượng cho bò ăn
Đậy và buộc kín sau mỗi lần
lấy
28
Sử dụng thức ăn ủ chua
Lưu ý: Đối với bò sữa không cho ăn trước khi vắt sữa
Tập cho bò ăn dần
Có thể cho ăn 5-7kg/100 kg thể trọng
29
DỰ TRỮ CỎ KHÔ
30
Lợi ích của việc dự trữ cỏ khô
• Dự trữ thức ăn lâu dài
• Phương pháp đơn giản
• Không cần đầu tư nhiều trang thiết bị
• Trâu bò ăn được nhiều, không gây rối
loạn tiêu hoá
31
Nguyên liệu làm cỏ khô
• Loại cỏ: Cỏ tự nhiên, cỏ trồng có thân cành nhỏ,
ít mọng nước
• Thời gian cắt cỏ: lúc cỏ mới ra hoa (28 – 42
ngày tái sinh)
0
5
10
15
20
25
B¾t ®Çu
mïa m−a
Protein
Kho¸ng
32
Kỹ thuật làm khô cỏ
• Cắt cỏ ở giai đoạn tối ưu
• Phơi khô cho đến lúc còn 85% chất khô:
– Rải đều và mỏng phơi dưới nắng 4-5 giờ
– Cào dồn cỏ thành băng để phơi 2– 3 ngày
– Lúc có mưa nên gom cỏ thành đống, che phủ giữ
cho cỏ khỏi mất phẩm chất.
– Tránh phơi quá nắng, cỏ sẽ mất nhiều chất dinh
dưỡng, nhất là vitamin
• Cỏ khô phẩm chất tốt giữ được màu xanh,
thân, cuống và lá đều mềm và có mùi thơm dễ
chịu.
33
Cất trữ cỏ khô
• Đánh đống: nơi cao ráo, lót cành
cây, dá, xỉ than, hoặc dùng gạch và
cành cây, tre để kê giá đánh đống.
Cỏ tốt xếp ở giữa và nén chặt, phía
trên để dốc thành mái cho thoát
nước, có thể dùng rơm, rạ, cỏ xấu
phủ lên trên.
• Kho chứa: Cỏ khô chiếm thể tích
lớn (14-15 m3/tấn). Muốn tăng sức
chứa của nhà kho thì bó cỏ thành
bó, tốt nhất là dùng máy đóng bánh
(chỉ còn 6 m3/tấn).
34
Sử dụng cỏ khô
• Trâu bß cã thÓ ¨n tù do ®−îc kho¶ng 2,5-3
kg cá kh«/100kg thÓ träng
• Không nên cho ăn quá 50% thức ăn thô
trong khẩu phần
• Nên phối hợp với cỏ xanh, thức ăn ủ chua,
thức ăn tinh, củ quả, rỉ mật và phụ phẩm
chế biến rau quả.
35
Lignin hoá
KIỀM HOÁBỔ SUNG
Mùa vụ
DỰ TRỮ
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SỬ DỤNG RƠM CHO TRÂU BÒ
XỬ LÝ RƠM
Mất cân bằng
dinh dưỡng
36
Tăng tỷ lệ tiêu hoá
Bò ăn được nhiều rơm hơn
Cung cấp thêm đạm cho bò
Nếu ủ rơm tươi:
• Không mất công phơi
• ít phụ thuộc vào thời tiết
• Giữ được các chất dinh
dưỡng
Xử lý (ủ) rơm bằng urê
37
• Bể xây
• Tói nylon
Dụng cụ để ủ rơm
38
• Nguyên liệu ủ:
– Ủ rơm khô: 100 kg rơm khô + 4kg u rê + 80-100 lít nước sạch
– Rơm tươi: 100 kg rơm tươi + 1,5kg u rê + 1 kg vôi bột (nếu có)
• Dụng cụ ủ: Túi nylon hoặc bể
• Dây buộc túi (ủ bằng túi) hoặc bạt phủ (nếu ủ bằng bể)
Chuẩn bị
39
Ủ rơm trong túi nylon
Bước 1: Cân rơm, tính lượng đạm urê và lượng nước
cần thiết
Bước 2: Chuẩn bị túi ủ (Cắt túi ủ: 2,5-3,5m, kiểm tra túi ủ (có bị
thủng không) và buộc chặt đầu dưới của túi
40
Bước 3: Cho rơm vào túi ủ, mỗi lớp dày khoảng 20 cm.
- Rơm khô: Hoà urê vào nước và tưới đều lên rơm
- Rơm tươi: Rắc urê trực tiếp lên rơm tươi
Bước 4: Dùng chân nén chặt cho đến khi đầy túi và buộc kín túi
41
Thời gian sử dụng và kiểm tra
chất lượng
• Rơm ủ sau 2 tuần (mùa hè) hoặc 3 tuần (mùa đông) có
thể sử dụng cho bò ăn.
• Rơm ủ có chất lượng tốt: Màu nâu, vàng và có mùi hắc
• Lấy ra nhanh và buộc túi ngay không để bay mất
amoniac
Để nơi râm mát
tranh hỏng túi
nylon
42
Sử dụng cho bò ăn
• Tập cho bò ăn
─ Sáng không cho bò ăn cỏ
─ Bốc rơm, tãi ra cho bay bớt mùi hắc
─ Trộn đều với cỏ cho bò ăn, có thể trộn lẫn rỉ mật để
tăng tính ngon miệng
• Khi bò ăn quen không cần tãi ra nữa
• Cho ăn tự do theo khả năng
43
Thay cho lời kết
“ phương pháp bảo quản rơm tươi làm thức ăn cho đàn
trâu bò đã giúp cơ sở chăn nuôi bò sữa, các trang trại,
các hộ gia đình chăn nuôi có nguồn thức ăn dự trữ
trong vụ đông
Việc bảo quản rơm tươi theo phương pháp của Tiến sĩ
Nguyễn Xuân Trạch rất đơn giản, dễ làm, phù hợp với
trình độ của người nông dân. Rơm ủ từ 3-6 tháng có
màu vàng đậm, mềm; Trâu bò ăn rơm ủ tiêu hoá tốt, lông
mượt”
Trích thư cám ơn của
Nguyễn Thọ Lai
Giám đốc TT NC&PT CN bò Tuyên Quang
PGĐ Sở NN & PTNT Tuyên Quang
44
Xin cám
ơn các bác