Abstract
Final-term testing is an important activity in junior high schools. The testing helps to assess not only the
learning outcome of students but also the teaching competency of teachers, from which necessary
adjustments can be made to improve education quality. Final-term testing should be scientifically and
logically administrated by the principal. This study analyzes various tasks related to the final-term
testing process at junior high schools, from which the administrative role of the principal is analyzed to
ensure a strict and scientific final-term testing process.
10 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 244 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quản lý công tác kiểm tra học kì cho học sinh tại các trường trung học cơ sở, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 17 (42) - Thaùng 6/2016
126
Quản lý công tác kiểm tra học kì cho học sinh tại
các trường trung học cơ sở
Principal’s administration of final-term testing in junior high schools
Phan Văn Quang
Ph ng i o d c o t o u n n nh P
Phan Van Quang
The Education and Training Department of Tan Binh Dist. HCMC
Tóm tắt
Kiểm tra học k l công t c uan trọng của c c trường phổ thông nói chung trường trung học cơ sở
nói riêng ông t c n y giúp nh trường đ nh gi kết uả học t p của học sinh thông ua đó đ nh gi
chất lượng giảng d y của gi o iên từ đó có những điều chỉnh cần thiết để n ng cao chất lượng đ o t o
ông t c kiểm tra học k cho học sinh cần được hiệu trưởng uản lí một c ch khoa học b i bản i
iết n y ph n tích c c nội dung công iệc liên uan đến một đợt kiểm tra học k cho học sinh t i trường
trung học cơ sở từ đó ph n tích c c chức năng uản lí của hiệu trưởng để đảm bảo cho k kiểm tra diễn
ra một c ch nghiêm túc khoa học
Từ khóa: quản lí, kiểm tra học kì, hiệu trưởng, trường trung học cơ sở
Abstract
Final-term testing is an important activity in junior high schools. The testing helps to assess not only the
learning outcome of students but also the teaching competency of teachers, from which necessary
adjustments can be made to improve education quality. Final-term testing should be scientifically and
logically administrated by the principal. This study analyzes various tasks related to the final-term
testing process at junior high schools, from which the administrative role of the principal is analyzed to
ensure a strict and scientific final-term testing process.
Keywords: administration, principal, junior high school, final-term testing
1. Đặt vấn đề
ông t c kiểm tra học k (K K) cho
học sinh l một công đo n uan trọng trong
u tr nh gi o d c đ o t o ở trường phổ
thông nói chung trường trung học cơ sở
(THCS) nói riêng. Theo Quy chế đánh giá,
xếp loại học sinh THCS và học sinh trung
học phổ thông (ban h nh theo hông tư số
58/2011/TT- D ng y 12 th ng 12
năm 2011 của ộ trưởng ộ i o d c
o t o) khoản 2 điều 7 chương 3 uy
định c thể ề c c b i kiểm tra thường
xuyên kiểm tra định k KTHK [1].
KTHK - theo c ch hiểu của xã hội l “thi
học k ” - hiện nay do c c trường phổ thông
tự tổ chức cuối mỗi học k Như y mỗi
năm học của học sinh sẽ có hai đợt K K
t i trường
ông t c K K không chỉ giúp nh
trường đ nh gi đúng năng lực tr nh độ
của học sinh giúp gi o iên x y dựng
điều chỉnh kế ho ch giảng d y m c n l
cơ sở để hiệu trưởng đ nh gi chất lượng
giảng d y của gi o iên iệc thực hiện
127
chương tr nh kế ho ch giảng d y của tổ
nhóm chuyên môn đ nh gi chất lượng
gi o d c của nh trường từ đó có kế ho ch
điều chỉnh kịp thời nhằm n ng cao chất
lượng gi o d c đ o t o
hính tầm uan trọng như y m
công t c K K cần được hiệu trưởng uản
lí một c ch b i bản khoa học Quản lí b i
bản khoa học l cần đảm bảo hai ấn đề:
1/ ảm bảo đầy đủ c c chức năng uản lí
của hiệu trưởng bao gồm l p kế ho ch tổ
chức thực hiện chỉ đ o điều h nh kiểm
tra đ nh gi ; 2/ Quản lí đầy đủ c c nội
dung công iệc liên uan đến đợt K K
rong ph m i của b i iết n y chúng
tôi sẽ ph n tích c c nội dung công iệc liên
quan đến một đợt kiểm tra học k cho học
sinh t i trường S từ đó ph n tích c c
chức năng uản lí của hiệu trưởng bao
trùm đầy đủ c c nội dung công iệc đã nêu
đảm bảo cho k kiểm tra diễn ra một c ch
nghiêm túc khoa học
2. Phân tích nội dung công việc của
một đợt kiểm tra học kì cho học sinh tại
trường trung học cơ sở
ột đợt K K cho học sinh t i
trường S bao gồm nhiều công đo n
được minh họa bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ nội dung công việc của một đợt kiểm tra học kì tại trường THCS
Sơ đồ trên cho thấy một đợt kiểm tra
học k gồm t m “đầu công iệc” uan
trọng: ra đề và duyệt đề kiểm tra; chuẩn
bị cơ sở vật chất; chuẩn bị ấn phẩm; sao
in đề; coi kiểm tra; chấm kiểm tra; chấm
xác suất kiểm tra lại; nhập điểm và xử lí
kết quả.
2.1. Công tác ra đề và duyệt đề kiểm tra
học kì
ề K K phải có nội dung nằm trong
128
chương tr nh giảng d y do ộ i o d c
o t o uy định; đảm bảo ph n lo i được
tr nh độ của học sinh ừa đ p ứng yêu cầu
cơ bản ừa đ p ứng yêu cầu n ng cao;
đảm bảo tính chính x c khoa học và tính
sư ph m; lời ăn c u chữ phải rõ r ng
rong mỗi k kiểm tra mỗi môn có đề
kiểm tra chính thức đề kiểm tra dự bị
ới mức độ tương đương; mỗi đề thi có
hướng dẫn chấm kèm theo
ề K K phải được duyệt theo một
uy tr nh chặt chẽ từ tổ chuyên môn đến
an gi m hiệu; thực hiện đúng uy tr nh
bảo m t đề kiểm tra
2.2. Chuẩn bị cơ sở vật chất
ơ sở t chất ph c k kiểm tra
phải được chuẩn bị chu đ o ơ sở t
chất bao gồm: c c ph ng thi b n ghế học
sinh nh s ng nhằm đảm bảo cho học
sinh KTHK đ t kết uả tốt nhất; ph ng
hội đồng coi kiểm tra; ph ng chấm kiểm
tra; c c tủ đựng đề b i K K; c c
phương tiện như m y tính m y photo
nhằm ph c cho công t c ra đề sao
in đề K K; d ng c cắt ph ch b i kiểm
tra; kéo để cắt túi đề túi đựng b i kiểm
tra; bút phấn
2.3. Chuẩn bị ấn phẩm
Ấn phẩm cho KTHK bao gồm: 1/ Giấy
(giấy in đề; giấy làm bài; giấy nháp cho
mỗi phòng, mỗi môn kiểm tra, mỗi buổi
KTHK); 2/ Túi/ bì (đựng đề; đựng bài thi);
3/ Các biên bản (biên bản giao và nh n đề;
giao và nh n bài KTHK; biên bản xác nh n
túi đề còn nguyên niêm phong t i phòng
KTHK; biên bản thống nhất đ p n chấm
bài KTHK; biên bản chấm chung, chấm
kiểm tra xác suất). Các ấn phẩm ph c v
cho công tác KTHK phải được chuẩn bị
chu đ o đầy đủ.
2.4. Công tác sao in đề kiểm tra học kì
Việc sao in đề KTHK phải được thực
hiện đúng uy tr nh đảm bảo tính bảo m t,
an to n chính x c; được đóng gói niêm
phong cẩn th n; c c b đựng đề kiểm tra
phải có dấu m t theo uy định.
2.5. Công tác coi kiểm tra học kì
Lịch KTHK được thực hiện theo kế
ho ch của Phòng Giáo d c o t o, Sở
Giáo d c o t o. Mỗi buổi tổ chức
KTHK không quá hai môn, mỗi môn phải
có đ nh số báo danh cho học sinh. Giám
thị coi KTHK phải được ph n công đúng
theo uy định (gi o iên không được coi
kiểm tra môn đang giảng d y) đảm bảo số
lượng giám thị trong một phòng KTHK.
Công tác coi KTHK phải được tổ chức
đúng uy định nhằm đảm bảo cho kì kiểm
tra tiến h nh nghiêm túc đ nh gi đúng
thực chất d y và học.
2.6. Công tác chấm bài kiểm tra học kì
Công tác chấm bài KTHK bao gồm
các khâu: 1/ Kiểm bài, cắt ph ch đ nh m t
mã bài kiểm tra; 2/ Thống nhất đ p n (thể
hiện trong biên bản); 3/ Tổ chức chấm
chung (từ 5 b i đến 10 b i) trước khi phân
bài cho các giáo viên chấm. Công tác chấm
bài phải được thực hiện đúng uy định
nhằm đ nh gi kh ch uan chính x c chất
lượng học t p của học sinh. Các bài KTHK
sau khi chấm cần phải lưu trữ cẩn th n và
có niêm phong tr nh trường hợp mất bài,
tránh hiện tượng tiêu cực xảy ra trong quá
trình chấm bài KTHK.
2.7. Công tác chấm xác suất bài
kiểm tra học kì
Chấm xác suất bài KTHK là chấm
kiểm tra l i tr nh trường hợp chấm không
đúng đ p n cộng điểm sót (thường chấm
từ 5% đến 10% trên tổng số bài KTHK).
Khi chấm xác suất phải có biên bản chấm.
Nếu có sự chênh lệch điểm, giám khảo
không được tự ý sửa điểm trên bài làm của
học sinh, mà chỉ chỉnh sửa điểm sau khi
thống nhất với giám khảo chấm trước đó
2.8. Công tác nhập điểm và xử lí kết quả
Công tác nh p điểm và xử lí kết quả
bài KTHK bao gồm hai công đo n: 1/ Ráp
129
phách; d điểm; nh p điểm; 2/ Công bố
điểm và sửa bài KTHK: giáo viên sửa bài
cho học sinh thấy những lỗi sai, những chỗ
còn thiếu sót để rút kinh nghiệm. Bài
KTHK của học sinh cần được lưu trữ cẩn
th n trong một năm học.
Tóm l i, phân tích công việc c thể
của một đợt KTHK cho học sinh t i trường
THCS cho thấy có tất cả t m “mảng công
việc” Để quản lí tốt công tác KTHK tại
trường THCS, hiệu trưởng cần quản lí đầy
đủ tám “mảng công việc” nêu trên.
3. Quản lí công tác kiểm tra học kì
tại trường trung học cơ sở
heo t c giả Nguyễn Lộc (2010) uản
lí l u tr nh l p kế ho ch tổ chức lãnh
đ o kiểm tra công iệc của c c th nh iên
trong tổ chức sử d ng mọi nguồn lực
sẵn có để đ t những m c tiêu của tổ chức
[3 tr 16] Như y uản lí công t c
K K t i trường S l u tr nh hiệu
trưởng l p kế ho ch tổ chức lãnh đ o
kiểm tra công t c K K y l bốn chức
năng uản lí của hiệu trưởng nh trường
3.1. Lập kế hoạch công tác kiểm tra
học kì
Quản lí bất cứ một ho t động n o cũng
bắt đầu từ kh u l p kế ho ch. Quản lí công
t c K K t i trường S cũng y. ản
kế ho ch của hiệu trưởng ề công tác
K K phải đảm bảo đầy đủ t m nội dung
công iệc của công t c K K:
- Kế ho ch ra đề duyệt đề KTHK;
- Kế ho ch chuẩn bị cơ sở t chất;
- Kế ho ch chuẩn bị ấn phẩm;
- Kế ho ch sao in đề KTHK;
- Kế ho ch coi KTHK;
- Kế ho ch chấm KTHK;
- Kế ho ch chấm x c suất kiểm tra l i;
- Kế ho ch nh p điểm xử lí kết uả
ản kế ho ch tổng thể của đợt K K
của to n trường thể hiện m c tiêu ph n
công tiến độ thực hiện của đầy đủ t m
“đầu công iệc” nêu trên ỗi đầu công
iệc sẽ được người chịu tr ch nhiệm chính
- do hiệu trưởng ph n công - x y dựng kế
ho ch c thể phải ua phê duyệt của
hiệu trưởng
3.2. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra
học kì
Người uản lí thực hiện chức năng tổ
chức tức l ph n phối sắp xếp c c nguồn
lực theo những c ch thức nhất định để đảm
bảo thực hiện tốt kế ho ch đề ra iệu
trưởng tổ chức thực hiện công t c K K
t i trường S tức l x y dựng cơ cấu tổ
chức ph n công c thể x c định nhiệm
uyền h n của từng bộ ph n từng th nh
viên trong công tác KTHK mối uan hệ
( uản lí phối hợp) giữa c c bộ ph n c
nh n trong u tr nh thực hiện nhiệm .
Sơ đồ ề t m nội dung công iệc của một
đợt K K (tr nh b y bên trên) cho thấy
iệc ph n công của hiệu trưởng phải c thể
cho từng nội dung công iệc như sau:
- h nh l p an chỉ đ o ra đề; phân
công duyệt đề K K;
- Phân công chuẩn bị cơ sở t chất;
- Phân công chuẩn bị ấn phẩm;
- h nh l p an chỉ đ o sao in đề
KTHK;
- h nh l p ội đồng coi KTHK;
- h nh l p ội đồng chấm KTHK;
- h nh l p ội đồng chấm x c suất
kiểm tra;
- Phân công nh p điểm xử lí kết uả.
Với mỗi mảng công iệc nêu trên hiệu
trưởng ph n công người chịu tr ch nhiệm
chính (trưởng ban/ chủ tịch hội đồng)
danh sách thành viên kèm theo Người n y
sẽ chịu tr ch nhiệm ph n công c thể cho
c c th nh iên trong mảng công iệc do
m nh ph tr ch thông ua sự phê duyệt
của hiệu trưởng
3.3. Lãnh đạo thực hiện công tác
kiểm tra học kì
heo t c giả rần Kiểm (2014), chức
năng lãnh đ o “thể hiện năng lực của người
130
uản lí Người c n bộ uản lí phải điều
khiển cho hệ thống ho t động nhằm thực
hiện m c tiêu đã đề ra y l u tr nh sử
d ng uyền lực uản lí để t c động đến c c
đối tượng bị uản lí (con người c c bộ
ph n) một c ch có chủ đích nhằm ph t huy
hết tiềm năng của họ hướng o iệc đ t
m c tiêu chung của hệ thống” [2, tr. 68].
Lãnh đ o công t c K K t i trường
S thể hiện ua iệc hiệu trưởng ra
uyết định th nh l p c c ban / các hội đồng
thực hiện t m công iệc nêu trên đồng thời
chỉ đ o u tr nh thực hiện của c c ban /
c c hội đồng n y iệu trưởng chỉ đ o
bằng hai h nh thức:
- Chỉ đ o thông ua c c ăn bản do
cấp trên nh trường ban hành (quy chế
coi kiểm tra uy chế chấm kiểm tra nội
quy phòng thi, v,v.);
- Chỉ đ o thông ua h nh thức t p huấn
cho giáo viên, nhân viên (trước trong
đợt K K)
Việc chỉ đ o điều h nh từng mảng
công iệc do người được ph n công chịu
tr ch nhiệm chính thực hiện trong bộ ph n
do người đó ph tr ch.
3.4. Kiểm tra, đánh giá công tác
kiểm tra học kì
heo t c giả rần Kiểm (2014) “kiểm
tra l ho t động uan s t kiểm nghiệm
mức độ phù hợp của u tr nh ho t động
của đối tượng bị uản lí ới c c uyết định
uản lí đã lựa chọn” [2, tr. 80]. Kiểm tra là
nhiệm thường xuyên l kh u cuối
cùng trong u tr nh hiệu trưởng uản lí
công t c K K Kiểm tra giúp cho hiệu
trưởng đôn đốc thúc đẩy c c th nh iên
trong các ban, các hội đồng K K thúc
đẩy giáo viên và học sinh thực hiện nghiêm
túc công tác KTHK.
Như đã ph n tích công t c K K t i
trường S bao gồm t m nội dung công
iệc m “đầu công iệc” n y đã được l p
kế ho ch ph n công chỉ đ o thực hiện do
đó cũng phải được hiệu trưởng kiểm tra
đầy đủ Việc kiểm tra của hiệu trưởng được
thực hiện ua hai h nh thức:
- Ph n cấp kiểm tra: b o c o của c c
trưởng bộ ph n ( ua cuộc họp ua ăn bản)
- iệu trưởng kiểm tra trực tiếp (khi
cần thiết)
hông tin thu nh n được ua kiểm tra
sẽ giúp hiệu trưởng ra c c uyết định điều
chỉnh kịp thời nhằm đảm bảo cho K K
được tiến h nh đúng kế ho ch đã đề ra
4. Kết luận
Quản lí công t c KTHK l một trong
những nhiệm uan trọng của hiệu
trưởng trường S góp phần đảm bảo
chất lượng gi o d c đ o t o của nhà
trường Việc uản lí công tác này cần phải
được thực hiện một c ch nghiêm túc, chu
đ o khoa học. i iết đã hệ thống hóa các
nội dung công iệc liên uan đến một đợt
KTHK t i trường S đồng thời phân
tích c c chức năng uản lí của hiệu trưởng
bao trùm đầy đủ c c nội dung công iệc
đó hông tin trong b i iết có thể l nguồn
t i liệu tham khảo hữu ích cho hiệu trưởng
trường S để uản lí một c ch b i bản
công t c K K cho học sinh t i trường
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ộ i o d c o t o (2011) Quy chế đánh
giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và
trung học phổ thông (Ban hành kèm theo
Thông tư số 58/2011/TT- D ng y
12/12/2011 của ộ trưởng ộ i o d c
o t o).
2. rần Kiểm (2014), Những vấn đề cơ bản của
khoa học quản lí giáo dục, Nxb i học Sư
ph m Nội
3. Nguyễn Lộc (2010) Lí luận về quản lí, Nxb
i học Sư ph m Nội
Ng y nh n bài: 04/5/2016 iên t p xong: 15/6/2016 Duyệt đăng: 20/6/2016
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 17 (42) - Thaùng 6/2016
131
Metaphors in folk songs about plant world
M.A. Trinh Viet Toan
Sai Gon University
Tóm tắt
Ẩ dụ l á ó sâu xa ẩ ứa đằ sau ô ừ, ì ả Ẩ dụ l sả p ẩm ủa sự sá , ô
qua ô ữ ệ uậ á độ đ ảm xú ủa đ a da ổ uyề ệ , ệ
uậ ẩ dụ k á p ổ b v ma í m sú , ó á b ểu ảm a a da về ớ ự
vậ , ẩ dụ xuấ ệ vớ 3 k ểu êu b ểu: ẩ dụ â óa, ẩ dụ ợ v ẩ dụ ụ ô , b v
sẻ đ sâu ìm ểu á k ểu ẩ dụ y
i th
AbstracT
Metaphor is a rhetoric art that influe es e eade s‘em I may p v de la y de y, dde
similarities between two ideas. Metaphor is of a substantial, expressive and valuable stylistic device in
Viet Nam traditional folk songs. There are three stylistic devices of metaphor: personalization,
symbolization and fable. The article focuses on the research of the styles of metaphor in folk songs
about the plant-world.
Keywords: metaphor, folk songs, plant - w rl
1. Khái niệm về ẩn dụ trong ca dao
e ả : “Ẩ dụ l mộ lố s
sá dựa ê sự ố au về ì dá ,
m u sắ , í ấ , p ẩm ấ ặ ứ
ă ủa a đố ợ ” [5;145] Cù ì
ú ì ằ “Ẩ dụ l á lấy ê
ủa mộ đố ợ y để lâm b ểu
mộ đố ợ k á , ê ơ sở ừa ậ
ầm mộ é ố au đấy ữa a
đố ợ [6;103] N uyễ N Ý ả
í : “Ẩ dụ đ ợ l p ép u ừ dựa
ê sự s sá kí đá , bó bẩy l m
âu vă ă sứ ợ ảm” [7;53]. Còn nhà
ê ứu ũ N P a ẩ dụ l ể
“ ỉ”, ô đá á: “C mộ lố ỉ k á
ữa, lố s sá á p, ứ ệ uậ ẩ
dụ, l mộ p ơ p áp ệ uậ
ơ P ơ p áp y đ ợ sử dụ ở a
da ều” [4;84] Nó u á
ê ứu đều đã ìm a é đặ ù ma
í bả ấ ủa ẩ dụ ó l p ơ ứ
b ểu đ dựa ê sự ở , s sá kí
đá ữa a sự vậ , ệ ợ ê ơ sở
ừa ậ ầm é ơ đồ đấy
ữa a đố ợ , úp âu vă , l
ơ êm b ểu ảm ơ
132
Ẩ dụ p ả ộ đủ 3 y u ố: ì ,
uyề ảm v á ể óa Ẩ dụ p ả úp
đ ở ợ a ớ xu
qua đầy m u sắ , ô qua ô ữ
ệ uậ C ú á độ m mẽ đ
ảm xú ủa đ v ợ sự ở
p p ú sâu sắ , l sả p ẩm ủa sự
sá , l á ó sâu xa ẩ ứa đằ
sau ô ừ, ì ả
Ẩ dụ ệ uậ ó đặ l ma
í m sú , á b ểu ảm a , đ ợ
dù l ều ữ ả v ó sự
p ổ b a da ổ uyề ệt.
2. Ẩn dụ trong ca dao về thế giới
thực vật
a da ổ uyề ệ ,
ấ l a da về ớ ự vậ , á ả
dâ a đã sử dụ ều b ệ p áp ệ
uậ k á au ợ , ẩ dụ, s
sá , á dụ p ổ b ấ vẫ
l ẩ dụ ặ b ệ ều b a da đã k é
lé ó sự k ợp, đa xe á b ệ p áp
ệ uậ đó vớ au b v y,
ú ô đ sâu ìm ểu về ệ uậ ẩ
dụ a da về ớ ự vậ
Qua k ả sá sá Kho tàng ca dao
V Nam d N uyễ Xuâ Kí v P a
ă N ậ l m ủ b ê ó 3 047/ 11 825
b a da sử dụ ấ l ệu ủa ớ
ự vậ đó ó 1 167 lầ , á ả dâ
a đã sử dụ ì ợ ẩ dụ
a da ổ uyề ệ , ẩ
dụ đ ợ sử dụ ấ p ổ b , đây l
p ơ ứ qua để xây dự ì
ợ ệ uậ e Hữu , ẩ dụ ó
3 k ểu: ẩ dụ â óa, ẩ dụ ợ
v ẩ dụ ụ ô [1] C ú ô p u
qua ệm ủa ô để ìm ểu về 3 k ểu ẩ
dụ a da v về ự vậ
2.1. Ẩn dụ n ân
L sự uyể ĩa về
v về sự vậ ồm 2 k ía
ó qua ệ b ệ ứ N â óa sự vậ , đồ
vậ ( á đồ vậ , sự vậ ữ ý ĩa,
độ ) v vậ óa đồ
vậ , sự vậ v ( á
ữ á ố sự vậ , đồ vậ ).
Ẩ dụ â óa xuấ ệ k á ều
a da ổ uyề ệ v về
á l ây ỏ, a á N ữ ì ợ
ú a ó ể kể đ : am, quý , ả ,
au, mồ ơ , bè , m ớp, bụ sả, bù se ,
tùng, á , bụ ề , á ây, ây đa, uố ,
k ể , k , a , bô , ô, k óm, sắ
Bê ữ ẩ dụ đơ êu ê ó
ữ ì ợ ẩ dụ só đô : Lựu
đ , ă a, bầu bí, b ớm a, lê lựu,
l ễu đ , ú ma , ầu au, ma l ễu, qu
ồ , dâu ằm
C ú ô x k ả sá âu a da
sứ que uộ sau đây:
“Bây ờ m m ỏ đà
Vườ ồ đã ó à y ư
M ỏ ì đà x ư
Vườ ồ ó lố ư ư à ”.
C ú a p ả ó sự l ê ở dựa
ê ơ sở y u ố l âm lý xã ộ mớ
ểu đ ợ ý ĩa ẩ dụ âu a da
y P ả đặ “M ” “Đà ”, “lố à
ườ ồ ” mộ ả ụ ể để
ểu đ ợ ì ả ẩ dụ muố ắ đ
“M - Đà ” l ì ả ủa đô a á
muố ỏ l vớ au “Bây ờ m m
ỏ đà ” N a muố ỏ ô á
đã ó yêu a Ha ó ể
đ vớ au đ ợ k ô ?. “Vườ ồ đã
ó à y ư ?” Mộ á ỏ ấ
k ô k é , kí đá ủa a ô
á ũ đã ả l sứ , duyê
dáng: “M ỏ ì đà x ư / Vườ
ồ ó lố ư ư à ?” Cá ả
l ẩ ứa ều đ ều muố ó á m
ủa ô á đa ộ mở để đó ậ ì
ảm ủa a , ì ảm đó uy mộ
133
m sứ â ũ l
mộ sự ớ ệu về mì , ô á vẫ
ự d , ó quyề lựa , sẵ s đó
ậ l ỏ ì ủa a Ở âu a
da y á ả đã dù p ơ p áp ẩ dụ
â óa, m ợ ì ả “ m ”
“ đà ” và “ ườ ồ ” để kể l
ữ l đố đáp, âm sự ủa đô a á
muố ỏ ì vớ au: mộ á ấ kí
đá , ẹ ũ k ô kém
p ầ ẳ ắ , mả l ệ
Có k á ả dâ a dù p ơ
p áp ẩ dụ â óa bằ á lấy ả để
ụ ì : “Cây đ rố ố rô rồ / Đò đư
b k á ồ đợ ?”. Cả b đ
y x a, đây đã ó sự ay đổ ì
ảm ủa x a ũ đã ó sự đổ ay
“ ây đ rố ố rô rồ ” á
m a m đợ đã đ lấy ồ k
lòng anh tan nát “Đò đư b k á
ồ đợ ” A vẫ m , mặ dù
anh bi đó l sự m vô v
Ẩ dụ â óa b ểu ệ k á
ả dâ a m ợ ì ả ủa ây á để
p â b ệ á xã ộ : á
l a âu, a só , bô qu , bô se ,
a , á ồ s m, á am s , á
đ ím để ỉ ữ a quý,
sa á l au ỏ : l ,
bè ấm, ỏ may, a m ớp, bè , k ,
a , su , ỏ may để ỉ l
ầm , â p ậ è m , k ổ đau:
“T y rằ só ó à / Cò ơ
mư p ữ đà ơ ”.
Cũ ó k ẩ dụ l mộ sự s sá
ầm, ma í lí a , l m
e l ê ở a á ì uố ,
ả k á au ì ảm
ó l sự uố ủa ữ ố
đẹp l ặp p ả ữ đ ều k ệ số
không ra gì: “T y ạ ạ ám x /
T ổ ồ đồ đ lạ ư à”.
H ặ : “T y ạ ạ rắ ầ / Đã
ư đ lạ ầ rơm”
Ẩ dụ â óa a da v về
ớ ự vậ sứ độ đá v đa
d Cá ì ả , b ểu ợ ó í ớc
lệ v bề vữ , đ ợ ì quá
ì lâu d , ừ đ y qua đ k á Cá
l ây lá, a á á b a da ở
ê số độ ó sứ số b ểu lộ ì
ảm, âm , ỗ l ắm ủa
la độ
2.2. Ẩn dụ tượng trưng
Hìn ả ó á ì ợ , ó í
b ểu , đ ợ dù đ dù l ều
lầ , đó l ẩ dụ ợ N ữ ì
ả , b ểu ợ ẩ dụ ợ
đ ợ ì quá ì lâu d , ó
í ớ lệ v bề vữ , đ ợ ả ộ
đồ ấp ậ v sử dụ ộ ã , ắ
l ề vớ á duy v ẩm mĩ ủa
a da ệ a
lấy á sự vậ ệ ợ ầ ũ , để
ó về ì dá , âm , p ẩm ấ
u ảm ấy ó é ơ đồ Ca
da v về ớ ự vậ ũ k ô
lệ C ẳ , a sử
dụ ì ả a để ó về p ụ ữ,
ì ả y đã đ ợ sử dụ ều lầ , đã
ở b ểu ợ H a se , l l a
bì d , ấ đá yêu, ợ
á a a : “H se mọ
bã á lầm/ T y rằ lấm láp ẫ mầm
se ” Ở ả ũ luô ể
ệ đ ợ p ẩm ấ a quý ủa
á đá yêu K ó về ô á ô quê
duyê dá , ề l , u ủy v đứ
, a l ê ở ớ a
b ở : “Bô là bô bí bô â ẳ
bằ bô bưở ơm lâ ị à ” Có k
a ẩ dụ sự , ổ bậ mộ vẻ đẹp
bề lâu k ó p a m bê , ợ
ữ ô á ô ử l quê ệ ề
134
l , e ấp, duyê dá , ủy u : “Cà
ắm lạ à m p / T ả
à mà lạ ơm lâ ” L ó k á
ả dâ a lấy ì ợ a để ợ
á k ô
ắ : “H ơm mấ ị đ rồ / Em ề ô
lạ bá ườ đườ x ”. Hay ỉ sự
, ua ủa p ụ ữ p ả ả
qua ều a k ổ, uâ uyê : “H
ơm đ b ổ sá m / Gầ rư đứ
bó p ầ ầ ” Hay k ó về
la độ , a da ũ