Ghi nhậnrằng ðiều XI và ðiều XIV của Hiệp ñịnh thành lập Tổchức Thương mại Thế
giới (dưới ñây gọi là "Hiệp ñịnh WTO") quy ñịnh chỉcác bên ký kết GATT 1947, kểtừ
khi Hiệp ñịnh WTO có hiệu lực, theo ñó Bảng nhân nhượng và cam kết tạo thành phụlục
của GATT 1994 và Bảng cam kết cụthểtạo thành phụlục của Hiệp ñịnh chung về
Thương mại Dịch vụ(dưới ñây gọi là GATS), có thểchấp nhận Hiệp ñịnh WTO;
Ghi nhậnthêm rằng ñoạn 5 Văn kiện cuối cùng vềNhững kết quảcủa Vòng ñàm phán
Thương mại ña biên Uruguay (dưới ñây thứtựgọi là “Văn kiện cuối cùng” và “Vòng
Uruguay”) quy ñịnh rằng các Bảng của các Bên tham gia không phải là những bên ký kết
GATT 1947 vào ngày Văn kiện cuối cùng ñược thông qua mà chưa hoàn thành và do ñó
sẽ ñược hoàn thành ñểgia nhập GATT 1947 và chấp thuận Hiệp ñịnh WTO;
Chú ý tới ñoạn 1 của Quyết ñịnh vềnhững biện pháp thuận lợi cho các nước chậm phát
triển quy ñịnh các nước chậm phát triển ñược dành thêm thời gian một năm kểtừ15
tháng 4 năm 1994 ñểtrình các Bảng (nhân nhượng và cam kết -ND) của họtheo yêu cầu
của ðiều XI Hiệp ñịnh WTO
15 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2356 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quyêt định chấp thuận và gia nhập hiệp định thành lập tổ chức thương mại thế giới, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC
- 1 -
QUYÊT ðỊNH CHẤP THUẬN VÀ GIA NHẬP HIỆP ðỊNH THÀNH LẬP TỔ
CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI - (WTO)
Các Bộ Trưởng,
Ghi nhận rằng ðiều XI và ðiều XIV của Hiệp ñịnh thành lập Tổ chức Thương mại Thế
giới (dưới ñây gọi là "Hiệp ñịnh WTO") quy ñịnh chỉ các bên ký kết GATT 1947, kể từ
khi Hiệp ñịnh WTO có hiệu lực, theo ñó Bảng nhân nhượng và cam kết tạo thành phụ lục
của GATT 1994 và Bảng cam kết cụ thể tạo thành phụ lục của Hiệp ñịnh chung về
Thương mại Dịch vụ (dưới ñây gọi là GATS), có thể chấp nhận Hiệp ñịnh WTO;
Ghi nhận thêm rằng ñoạn 5 Văn kiện cuối cùng về Những kết quả của Vòng ñàm phán
Thương mại ña biên Uruguay (dưới ñây thứ tự gọi là “Văn kiện cuối cùng” và “Vòng
Uruguay”) quy ñịnh rằng các Bảng của các Bên tham gia không phải là những bên ký kết
GATT 1947 vào ngày Văn kiện cuối cùng ñược thông qua mà chưa hoàn thành và do ñó
sẽ ñược hoàn thành ñể gia nhập GATT 1947 và chấp thuận Hiệp ñịnh WTO;
Chú ý tới ñoạn 1 của Quyết ñịnh về những biện pháp thuận lợi cho các nước chậm phát
triển quy ñịnh các nước chậm phát triển ñược dành thêm thời gian một năm kể từ 15
tháng 4 năm 1994 ñể trình các Bảng (nhân nhượng và cam kết -ND) của họ theo yêu cầu
của ðiều XI Hiệp ñịnh WTO;
Thừa nhận rằng một số nước tham gia Vòng Uruguay ñã áp dụng GATT 1947 trên cơ sở
thực tế và trở thành các bên ký kết theo ñiều XXVI:5(c) của GATT 1947 ñã không sẵn
sàng trình các Bảng tương ứng với GATT 1994 và GATS;
Thừa nhận thêm rằng một số Quốc gia hoặc Lãnh thổ Hải quan riêng biệt không tham gia
Vòng Uruguay có thể trở thành các bên ký kết GATT 1947 trước khi Hiệp ñịnh WTO có
hiệu lực và rằng Các Quốc gia hoặc Lãnh thổ Hải quan riêng biệt sẽ có cơ hội ñàm phán
các Bảng tương ứng với GATT 1994 và GATS ñể có ñiều kiện chấp thuận Hiệp ñịnh
WTO;
Cân nhắc ñến một số Quốc gia hoặc Lãnh thổ có Hải quan riêng biệt không thể hoàn
thành quá trình gia nhập GATT 1947 trước khi Hiệp ñịnh WTO có hiệu lực, hoặc không
có ý ñịnh trở thành các bên ký kết GATT 1947 có thể mong muốn khởi ñầu quá trình gia
nhập WTO trước khi Hiệp ñịnh WTO có hiệu lực.
Thừa nhận rằng Hiệp ñịnh WTO không phân biệt dưới bất cứ dạng nào giữa các Thành
viên WTO chấp nhận Hiệp ñịnh phù hợp theo ñiều XI và XIV với các Thành viên WTO
gia nhập Hiệp ñịnh phù hợp theo ñiều XII và mong muốn ñảm bảo rằng thủ tục gia nhập
của các Quốc gia hoặc Lãnh thổ Hải quan riêng biệt chưa trở thành các bên ký kết GATT
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC
- 2 -
1947 kể từ ngày Hiệp ñịnh WTO có hiệu lực là ñể tránh cho các Quốc Gia hoặc Lãnh thổ
Hải quan riêng biệt ñó khỏi những bất lợi hoặc chậm trễ không cần thiết;
Quyết ñịnh rằng:
1. (a) Bất cứ bên ký kết nào của Văn kiện cuối cùng
- là ñối tượng áp dụng ñoạn 5 của Văn kiện cuối cùng, hoặc
- là ñối tượng áp dụng ñoạn 1 của Quyết ñịnh về Những biện pháp thuận lợi cho các
nước chậm phát triển, hoặc
- trở thành bên ký kết theo ñiều XXVI: 5(c) của GATT 1947 trước 15 tháng 4 năm
1994 và không sẵn sàng xây dựng các Bảng tương ứng vào GATT 1994 và GATS ñể ñưa
vào Văn kiện cuối cùng, và
bất cứ Quốc gia hoặc Lãnh thổ Hải quan riêng biệt nào
- trở thành một bên ký kết GATT 1947 giữa thời gian từ 15 tháng 4 năm 1994 ñến ngày
Hiệp ñịnh WTO có hiệu lực.
có thể gửi cho Uỷ ban trù bị ñể xem xét và phê duyệt Bảng nhân nhượng và cam kết với
GATT 1994 và Bảng cam kết cụ thể với GATS.
(b) Phù hợp với ñiều XIV của Hiệp ñịnh WTO/Hiệp ñịnh này sẽ ñể ngỏ cho
các bên ký kết GATT 1947 chấp thuận lộ trình ñược ñệ trình và phê duyệt trước khi Hiệp
ñịnh WTO có hiệu lực.
(c) Những ñiều khoản của tiểu ñoạn (a) và (b) của ñoạn này không làm
phương hại ñến quyền của các nước chậm phát triển nhất gửi các Bảng của mình trong
thời hạn một năm kể từ 15 tháng 4 năm 1994.
2. (a) Bất cứ Quốc gia hoặc Lãnh thổ Hải quan riêng biệt nào cũng có thể yêu cầu Uỷ
ban Trù bị ñề nghị Hội nghị Bộ trưởng của WTO phê duyệt các ñiều khoản gia nhập Hiệp
ñịnh WTO của mình phù hợp với ñiều XII của Hiệp ñịnh. Nếu yêu cầu ñó do Quốc gia
hoặc Lãnh thổ Hải quan riêng biệt ñề ra trong quá trình tán thành GATT 1947, Uỷ ban
Trù bị tuỳ mức ñộ thực tế sẽ cùng với Ban Công tác do các BÊN Ký KếT gatt 1947 lập ra
ñể xem xét việc gia nhập của Quốc gia hoặc Lãnh thổ Hải quan riêng biệt ñó.
(b) Uỷ ban Trù bị sẽ ñệ trình báo cáo lên Hội nghị Bộ trưởng ñể xem xét yêu cầu
ñó. Báo cáo có thể bao gồm nghị ñịnh thư gia nhập, kể cả các Bảng nhân
nhượng và các cam kết với GATT 1994 và Bảng cam kết cụ thể với GATS ñể
Hội nghị Bộ trưởng phê duyệt. Báo cáo của Uỷ ban Trù bị sẽ ñược Hội nghị
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC
- 3 -
Bộ trưởng cân nhắc tới khi xem xét hồ sơ xin gia nhập của Quốc gia hoặc Lãnh
thổ Hải quan riêng biệt có liên quan ñến việc tham gia Hiệp ñịnh WTO.
QUYẾT ðỊNH VỀ THƯƠNG MẠI VÀ MÔI TRƯỜNG
Các Bộ trưởng,
Nhóm họp nhân dịp ký Văn kiện cuối cùng về những Kết quả của Vòng ñàm phán thương
mại ña biên Uruguay tại Marrakesh ngày 15 tháng 4 năm 1994,
Khẳng ñịnh lại lời mở ñầu của Hiệp ñịnh thành lập Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
tuyên bố rằng “quan hệ của các thành viên trong lĩnh vực thương mại và nỗ lực kinh tế
phải ñược hướng vào việc nâng cao mức sống, ñảm bảo ñầy ñủ việc làm, thu nhập thực tế
lớn và tăng vững chắc và nhu cầu có hiệu quả, mở rộng sản xuất và thương mại hàng hoá
dịch vụ, trong khi cho phép sử dụng tối ña nguồn tài nguyên thế giới phù hợp với những
mục tiêu phát triển có thể ñạt ñược, tìm cách vừa bảo vệ và gìn giữ môi trường, vừa
khuyến khích những biện pháp thực hiện ñiều ñó một cách kiên trì theo nhu cầu và mối
quan tâm liên quan ở các trình ñộ phát triển kinh tế khác nhau”.
Ghi nhận:
- Tuyên bố Rio về Môi trường và Phát triển, Chương trình nghị sự 21 và các phiên tiếp
theo tại GATT, ñược phản ảnh trong tuyên bố của Chủ tịch Hội ñồng ñại biểu CáC BÊN
Ký KếT tại kỳ họp thứ 48 tháng 12 năm 1992, cũng như công việc của Nhóm Biện pháp
Môi trường và Thương mại quốc tế, Uỷ ban Thương mại và Phát triển và Hội ñồng ñại
biểu;
- Chương trình công tác ñược ñề ra trong Quyết ñịnh về Thương mại dịch vụ và Môi
trường; và
- Các ñiều khoản liên quan của Hiệp ñịnh về các khía cạnh có liên quan ñến Thương mại
của Quyền Sở hữu Trí tuệ,
Xem xét thấy rằng không có và cũng không cần có mâu thuẫn nào về chính sách giữa một
bên là sự ñề cao và giữ gìn hệ thống thương mại ña biên cởi mở, không phân biệt và công
bằng với một bên là hành ñộng bảo vệ môi trường và xúc tiến sự phát triển bền vững,
Mong muốn ñiều phối các chính sách trong lĩnh vực thương mại và môi trường, và ñiều
ñó không vượt quá thẩm quyền của hệ thống thương mại ña biên ñược hạn chế trong
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC
- 4 -
những chính sách thương mại và những khía cạnh có liên quan ñến thương mại của chính
sách môi trường có thể ñưa ñến những kết quả thương mại to lớn cho các thành viên,
Quyết ñịnh:
-hướng cuộc họp ñầu tiên của Hội ñồng toàn thể WTO vào việc thành lập Uỷ ban Thương
mại và Môi trường mở rộng cho mọi thành viên của WTO ñể báo cáo lên kỳ họp nhị niên
ñầu tiên của Hội nghị Bộ trưởng sau khi WTO có hiệu lực là thời ñiểm xem xét công việc
và các ñiều khoản tham chiếu của Uỷ ban dưới ánh sáng những khuyến nghị của Uỷ ban,
-rằng Quyết ñịnh TNC ngày 15 tháng 12 năm 1993 có phần quy ñịnh:
"(a) ðặc ñịnh hóa mối quan hệ giữa các biện pháp thương mại và các biện pháp
môi trường nhằm khuyến khích sự phát triển bền vững;
(b) ðề ra những khuyến nghị thích hợp ñối với bất cứ sự sửa ñổi bổ sung ñiều
khoản nào của hệ thống thương mại ña biên khi cần và phù hợp với bản chất
mở, công bằng và không phân biệt của hệ thống, ñặc biệt là;
- sự giám sát ñối với những biện pháp thương mại ñược sử dụng cho các mục ñích
môi trường, ñối với các khía cạnh có liên quan ñến thương mại của các biện pháp môi
trường có những tác ñộng thương mại quan trọng và việc thực hiện có hiệu quả những kỷ
luật ña biên chi phối các biện pháp này;”
- sự cần thiết có những qui ñịnh nhằm thúc ñẩy những tác ñộng qua lại tích cực giữa các
biện pháp thương mại và môi trường ñể xúc tiến sự phát triển bền vững, có sự xem xét
ñặc biệt nhu cầu của các nước ñang phát triển, ñặc biệt trong ñó là các nước chậm phát
triển nhất; và
- tránh những biện pháp chủ nghĩa bảo hộ thương mại, tăng cường những kỷ luật ña
biên có hiệu lực nhằm bảo ñảm sự ñáp ứng của hệ thống thương mại ña biên với những
mục tiêu môi trường nêu ra trong Chương trình nghị sự 21 của Tuyên bố Rio, ñặc biệt là
Nguyên tắc 12; và
bên cạnh những lời mở ñầu như trên, tạo nên các ñiều khoản tham chiếu của Uỷ ban
Thương mại và Môi trường,
- rằng trong phạm vi của các ñiều khoản tham chiếu và với mục tiêu làm cho các
chính sách thương mại quốc tế và môi trường có tác dụng hỗ trợ lẫn nhau, Uỷ ban sẽ ñề
cập những vấn ñề dưới ñây và bất cứ nội dung tương ứng nào liên quan ñến các vấn ñề ñó
cũng có thể ñược nêu ra:
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC
- 5 -
- mối quan hệ giữa các ñiều khoản của hệ thống thương mại ña biên và các biện
pháp thương mại vì mục tiêu môi trường, kể cả những biện pháp trần theo các thoả thuận
môi trường ña biên;
- mối quan hệ giữa các chính sách môi trường liên quan ñến các biện pháp thương
mại và môi trường có tác ñộng to lớn tới thương mại và các ñiều khoản của hệ thống
thương mại ña biên;
- mối quan hệ giữa các ñiều khoản của hệ thống thương mại ña biên và:
(a) chi phí và thuế vì mục ñích môi trường;
(b) những yêu cầu vì mục tiêu môi trường liên quan ñến sản phẩm, kể cả các tiêu
chuẩn và các qui ñịnh kỹ thuật, bao bì, nhãn hiệu và tái sinh;
-những ñiều khoản của hệ thống thương mại ña biên ñối với sự minh bạch của các biện
pháp thương mại ñược sử dụng vì mục tiêu môi trường và các biện pháp và yêu cầu về
môi trường có tác ñộng thương mại to lớn;
-mối quan hệ giữa cơ chế giải quyết tranh chấp trong hệ thông thương mại ña biên với cơ
chế có trong các thoả thuận môi trường ña biên;
-tác ñộng của các biện pháp môi trường ñối với việc tiếp cận thị trường, nhất là trong
quan hệ với các nước ñang phát triển trong ñó ñặc biệt là các nước chậm phát triển nhất
và những lợi ích môi trường trong việc xoá bỏ những hạn chế và bóp méo thương mại;
-giải pháp xuất khẩu những hàng cấm trong nội ñịa,
-rằng Uỷ ban Thương mại và Môi trường sẽ xem xét chương trình công tác nêu ra trong
Quyết ñịnh về Thương mại trong Dịch vụ và Môi trường và các ñiều khoản liên quan của
Hiệp ñịnh về các Khía cạnh liên quan ñến Thương mại của Quyền Sở hữu Trí tuệ với tư
cách là một bộ phận gắn liền với công tác ñó trong phạm vi của các ñiều khoản tham
chiếu nêu trên,
-rằng trong khi chờ ñợi cuộc họp ñầu tiên của ðại Hội ñồng WTO, công tác của Uỷ ban
Thương mại và Môi trường sẽ do Tiểu ban của Uỷ ban Trù bị của Tổ chức Thương mại
Thế giới (PCWTO) thực hiện, mở rộng cho mọi thành viên ủy ban trù bị WTO,
-mời Tiểu ban của Uỷ ban Trù bị, Uỷ ban Thương mại và Môi trường khi ñược thành lập,
cung cấp thông tin ñầu vào cho các tổ chức hữu quan về những thoả thuận thích hợp liên
quan các tổ chức chính phủ và phi chính phủ ñược nói ở ñiều V của WTO.
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC
- 6 -
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC
- 7 -
QUYẾT ðỊNH VỀ HỆ QUẢ TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TỪ VIỆC THỰC HIỆN
HIỆP ðỊNH THÀNH LẬP TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
Các Bộ trưởng,
Thừa nhận tầm quan trọng về vai trò và sự ñóng góp của Tổ chức Thương mại Thế giới
(dưới ñây gọi là WTO) ñối với thương mại quốc tế,
Mong muốn ñảm bảo hoạt ñộng có hiệu quả của Ban Thư ký WTO,
Thừa nhận rằng việc thực hiện những hệ quả của Vòng Uruguay sẽ mở rộng phạm vi và
tính phức tạp của những nhiệm vụ thuộc Ban Thư ký, rằng cần phải nghiên cứu những
tiềm ẩn sáng tạo chứa ñựng trong những nhiệm vụ ñó,
Khẳng ñịnh lại những tuyên bố của các vị Chủ tịch trước ñây của CáC BÊN Ký KếT
GATT và Hội ñồng GATT lưu ý sự cần thiết phải cải thiện những ñiều khoản và ñiều
kiện dịch vụ, kể cả tiền lương và trợ cấp hưu cho các nhân viên chuyên nghiệp của Ban
Thư ký,
Lưu ý ñối với WTO cần thiết phải có tính cạnh tranh trong những ñiều kiện dịch vụ dành
cho nhân viên chuyên nghiệp ñể thu hút năng lực chuyên gia cần có,
Ghi nhận ñề nghị của Ông Tổng Giám ñốc là trong việc qui ñịnh những ñiều kiện dịch vụ
của nhân viên WTO bao gồm cả tiền lương và trợ cấp hưu, cần phải tham khảo những
ñiều kiện ñó của Quỹ Tiền tệ quốc tế và Ngân hàng thế giới,
Ghi nhận ñiều VI của Hiệp ñịnh thành lập WTO, ñặc biệt là ñoạn 3 của ñiều ñó giao
quyền cho Tổng Giám ñốc khi bổ nhiệm nhân viên của Ban Thư ký phải xác ñịnh nhiệm
vụ của họ và những ñiều kiện dịch vụ phù hợp với các qui ñịnh do Hội nghị Bộ trưởng
thông qua,
Khẳng ñịnh lại rằng việc uỷ nhiệm cho ủy ban trù bị ñòi hỏi ủy Ban phải thực thi những
chức năng cần có ñể ñảm bảo hoạt ñộng hữu hiệu của WTO ngay khi thành lập, kể cả
việc chuẩn bị các khuyến nghị ñể tổ chức thẩm quyền của WTO xem xét, hoặc ở mức ñộ
cần thiết ñưa ra những quyết ñịnh, hoặc khi thích hợp, có những quyết ñịnh tạm thời ñối
với những vấn ñề hành chính, ngân sách và tài chính kèm theo ñề nghị của Ban Thư ký,
ở ñây ñồng ý rằng Uỷ ban Trù bị sẽ xem xét những thay ñổi về tổ chức, những yêu cầu về
nguồn nhân lực và những ñiều kiện dịch vụ của nhân viên ñược ñề ra có liên quan ñến
việc thành lập WTO và thi hành những thoả thuận Vòng Uruguay, chuẩn bị những
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC
- 8 -
khuyến nghị và ở mức ñộ cần thiết ñưa ra những quyết ñịnh ñối với những ñiều chỉnh cần
có.
Quyết ñịnh về việc thành lập uỷ ban trù bị của Tổ chức Thương mại thế giới
Các Bộ trưởng,
Xem xét ñề nghị Thành lập Tổ chức Thương mại thế giới (dưới ñây gọi là “Hiệp ñịnh
WTO” và “WTO”) và
Lưu ý ñến mong muốn ñảm bảo sự quá ñộ có trật tự chuyển sang WTO và hoạt ñộng có
hiệu quả của WTO kể từ ngày có hiệu lực,
Dưới ñây thoả thuận như sau:
1. Thành lập theo ñây một Uỷ ban Trù bị cho WTO (dưới ñây gọi là “Uỷ ban”).
Với năng lực cá nhân của mình, Ngài P.D. Sutherland ñược bổ nhiệm là Chủ
tịch Uỷ ban.
2. Uỷ ban sẽ mở tất cả các Bên ký kết Văn kiện cuối cùng của Vòng ñàm phán
Thương mại ña biên Uruguay và bất cứ bên ký kết nào thích hợp ñể trở thành
thành viên ban ñầu của WTO phù hợp với ñiều XI của Hiệp ñịnh WTO tham
gia.
3. Một Tiểu ban về Ngân sách, Tài chính và Hành chính do Chủ tịch CáC BÊN
Ký KếT GATT làm chủ toạ và một Tiểu ban về Dịch vụ chịu trách nhiệm về
công việc trù bị về các vấn ñề GATS cũng ñược thành lập. Uỷ ban có thể thành
lập các Tiểu ban bổ sung khi thích hợp. Quyền sáng lập viên của các Tiểu ban
mở rộng cho tất cả các thành viên của Uỷ ban. Uỷ ban sẽ ñặt ra các thủ tục cho
mình và thủ tục cho các Tiểu ban.
4. Uỷ ban sẽ quyết ñịnh mọi vấn ñề theo nguyên tắc ñồng thuận.
5. Chỉ các thành viên của Uỷ ban là các bên ký kết GATT có thể trở thành
Thành viên ban ñầu của WTO theo ñiều XI và XIV của Hiệp ñịnh WTO mới
có thể tham gia vào việc ra quyết ñịnh của Uỷ ban.
6. Uỷ ban và các Tiểu ban sẽ ñược Ban Thư ký GATT giúp việc.
7. Uỷ ban sẽ chấm dứt hoạt ñộng ngay khi Hiệp ñịnh WTO có hiệu lực, tại thời
ñiểm ñó Uỷ ban sẽ chuyển các tài liệu lưu trữ và các khuyến nghị cho WTO.
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC
- 9 -
8. Uỷ ban sẽ thực hiện các chức năng trên khi cần thiết nhằm bảo ñảm cho
WTO hoạt ñộng hữu hiệu ngay vào ngày thành lập, kể cả những chức năng nêu
dưới ñây:
(a) các vấn ñề hành chính, ngân sách và tài chính:
Chuẩn bị những khuyến nghị ñể tổ chức có thẩm quyền của WTO xem xét, hoặc ở mức
ñộ cần thiết ra quyết ñịnh hoặc khi thích hợp ra quyết ñịnh tạm thời trước khi thành lập
WTO, ñối với những khuyến nghị do Chủ tịch Tiểu ban Ngân sách, Tài chính và Hành
chính ñệ trình như ñã dẫn ở ñoạn 3 trên, có sự cộng tác của Chủ tịch Uỷ ban GATT về
Ngân sách, Tài chính và Hành chính có kèm theo ñề nghị của Ban Thư ký về:
(i) thoả thuận về trụ sở nêu tại ñiều VIII:5 của Hiệp ñịnh WTO;
(ii) những qui ñịnh về tài chính, bao gồm cả những hướng dẫn về việc
ñánh giá sự ñóng góp ngân sách của các thành viên WTO, phù hợp với
tiêu chí nêu tại ñiều VII của Hiệp ñịnh WTO;
(iii) dự toán ngân sách cho năm hoạt ñộng ñầu tiên của WTO;
(iv) chuyển giao tài sản, kể cả các tài sản tài chính của ICITO/GATT sang
WTO;
(v) chuyển giao nhân viên và những ñiều khoản và ñiều kiện của việc
chuyển giao nhân viên GATT sang Ban Thư ký WTO; và
(vi) mối quan hệ giữa Trung tâm Thương mại Quốc tế và WTO.
(b) Các vấn ñề về thể chế, thủ tục và pháp lý:
(i) Tiến hành việc xem xét và phê duyệt các lộ trình ñã ñược ñệ trình lên
Uỷ ban phù hợp với “Quyết ñịnh về việc Chấp thuận và việc Gia nhập
Hiệp ñịnh thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới” và ñề nghị ñiều
khoản gia nhập phù hợp với ñoạn 2 của Quyết ñịnh ñó;
(ii) ðưa ra những ñề nghị liên quan ñến các ñiều khoản tham chiếu cho
các tổ chức của WTO ñặc biệt là các ñiều khoản ñược ñặt ra trong ñiều
IV của Hiệp ñịnh WTO và các nguyên tắc về thủ tục ñược viện dẫn nêu
tại các ñiều khoản ñó, có lưu ý ñến ñoạn 1 của ñiều XVI;
(iii) ðể ñưa những khuyến nghị tới ðại Hội ñồng WTO liên quan ñến
những thoả thuận thích hợp trong quan hệ với các tổ chức khác ñược
nêu tại ñiều V của Hiệp ñịnh WTO; và
(iv) Chuẩn bị và ñệ trình WTO báo cáo hoạt ñộng của Uỷ ban.
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC
- 10 -
(c) Những vấn ñề có liên quan ñến hiệu lực của Hiệp ñịnh WTO và hoạt ñộng
của WTO trong phạm vi và chức năng của tổ chức này:
(i) Triệu tập và chuẩn bị Hội nghị triển khai;
(ii) Khởi xướng chương trình công tác xuất phát từ những kết quả của
Vòng Uruguay như ñã ñề ra trong Văn kiện cuối cùng chẳng hạn như
giám sát, trong Tiểu ban về Dịch vụ ñã dẫn trong ñoạn 3 nói trên, những
cuộc ñàm phán trong những ngành dịch vụ riêng biệt, và cũng ñể ñảm
nhiệm những công việc phát sinh từ những Quyết ñịnh của cuộc họp
Marrakesh;
(iii) Thảo luận những ñề xuất ñể ñưa vào bổ sung cho chương trình nghị
sự thuộc chương trình công tác của WTO;
(iv) ðưa ra những ñề nghị liên quan ñến thành phần của Tổ chức Giám sát
Hàng Dệt phù hợp với tiêu chí nêu tại ñiều 8 của Hiệp ñịnh về Hàng Dệt
và May mặc; và
(v) Triệu tập cuộc họp ñầu tiên của Hội nghị Bộ trưởng hoặc Hội ñồng
toàn thể WTO khi họp lần ñầu, và chuẩn bị dự kiến chương trình
nghị sự cho cuộc họp ñó.
Thoả thuận về các cam kết trong dịch vụ tài chính
Các nước tham gia Vòng ñàm phán Uruguay ñã ñược phép ñưa ra các cam kết về
dịch vụ tài chính theo Hiệp ñịnh chung về thương mại dịch vụ (sau ñây ñược gọi tắt là
"Hiệp ñịnh") trên cơ sở một phương thức thay thế cho phương thức ñược qui ñịnh tại
Phần III của Hiệp ñịnh. Các nước ñã thống nhất rằng phương thức này có thể ñược áp
dụng với những thoả thuận như sau:
(i) phương thức này không trái với các qui ñịnh của Hiệp ñịnh.
(ii) phương thức này không ñược làm tổn hại ñến quyền của bất cứ thành
viên nào trong việc xây dựng các cam kết cụ thể theo phương thức ñược qui
ñịnh tại Phần III của Hiệp ñịnh.
(iii) các cam kết cụ thể ñạt ñược sẽ ñược áp dụng trên cơ sở MFN.
(iv) không có sự tiền ñịnh nào ñược ñặt ra về mức ñộ tự do hoá mà một
nước thành viên tự cam kết theo Hiệp ñịnh.
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC
- 11 -
Trên cơ sở ñàm phán, và tuỳ thuộc vào các ñiều kiện và tiêu chuẩn ñược nêu rõ ở từng
nơi, các nước Thành viên có quan tâm ñã ñưa ra bảng cam kết cụ thể của mình phù hợp
với phương thức ñược trình bày dưới ñây.
A. Giữ nguyên hiện trạng (Standstill)
Bất cứ ñiều kiện, hạn chế và tiêu chuẩn ñối với các cam kết ghi dưới ñây sẽ ñược giới hạn
ở các biện pháp chưa phù hợp hiện hành.
B. Tiếp cận thị trường (Market access)
ðộc quyền
1. Ngoài ñiều VIII của Hiệp ñịnh, các qui ñịnh sau sẽ áp dụng:
Mỗi nước Thành viên sẽ liệt kê trong bảng cam kết liên q