Sáng kiến kinh nghiệm - Nâng cao chất lượng giảng dạy phân môn luyện từ và câu ở lớp 4

Môn tiếng việt trong chương trình bậc tiểu học nhằm hình thành và phát triển giup học sinh các kỹ năng sửdụng Tiếng Việt (nghe, núi,đọc, viết) để học tập và giao tiếp trong các mụi trường hoạt động của lứa tuổi. Giỳp học sinh cú cơ sở tiếp thu kiến thức ởcác lớp trờn. Trong bộmụn tiếng việt (nghe, đọc, núi, viết) đểhọc tập và giao tiếp trong các moi trường hoạt động của lứa tuổi. Giỳp học sinh cú cơ sởđểtiếp thu kiến thức ởcác lớp trờn. Trong bộ môn Tiếng Việt phõn mụn luyện từ và câu cú một nhiệm vụcung cấp nhiều kiến thức sơ giản vềViết Tiếng Việt và rốn luyện kỹnăng dựng từđặt cõu (núi -viết) kỹ năng đọc cho họ csinh. Cụ thể là: 1-Mởrộng hệthống hoávốn từtrang bịcho học sinh một sốhiểu biết sơ giản về từvà câu. 2-Rốn luyện cho học sinh các kỹ năng dựng từ đặt cõu và sử dụng dấu cõu 3-Bồi dùng cho học sinh thói quen dựng từ đùng núi và viết thành câu, cú ý thức sử dụng Tiếng Việt văn hoá trong giáo tiếp.

pdf21 trang | Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 14874 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm - Nâng cao chất lượng giảng dạy phân môn luyện từ và câu ở lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ''Nâng cao chất lượng giảng dạy phân môn luyện từ và câu ở lớp 4'' A/ PHẦN MỞ ĐÀU I. Lí DO CHỌN CHUYấN ĐỀ : Mụn tiếng việt trong chương trỡnh bậc tiểu học nhằm hỡnh thành và phỏt triển giỳp học sinh cỏc kỹ năng sử dụng Tiếng Việt (nghe, núi,đọc, viết) để học tập và giao tiếp trong cỏc mụi trường hoạt động của lứa tuổi. Giỳp học sinh cú cơ sở tiếp thu kiến thức ở cỏc lớp trờn. Trong bộ mụn tiếng việt (nghe, đọc, núi, viết) để học tập và giao tiếp trong cỏc mụi trường hoạt động của lứa tuổi. Giỳp học sinh cú cơ sở để tiếp thu kiến thức ở cỏc lớp trờn. Trong bộ mụn Tiếng Việt phõn mụn luyện từ và cõu cú một nhiệm vụ cung cấp nhiều kiến thức sơ giản về Viết Tiếng Việt và rốn luyện kỹ năng dựng từ đặt cõu (núi - viết) kỹ năng đọc cho học sinh. Cụ thể là: 1-Mở rộng hệ thống hoỏ vốn từ trang bị cho học sinh một số hiểu biết sơ giản về từ và cõu. 2- Rốn luyện cho học sinh cỏc kỹ năng dựng từ đặt cõu và sử dụng dấu cõu 3-Bồi dưỡng cho học sinh thúi quen dựng từ đỳng núi và viết thành cõu, cú ý thức sử dụng Tiếng Việt văn hoỏ trong giỏo tiếp. Nhận thức rừ được tầm quan trọng của phõn mụn nhúm 4 chỳng tụi mạnh dạn nghiờn cứu chuyờn đề ''Nõng cao chất lượng giảng dạy phõn mụn luyện từ và cõu ở lớp 4'' II. CƠ SỞ Lí LUẬN Chuyờn đề sử dụng kiến thức đó cú trong bài học, trong phần ghi nhớ, tham khảo cỏc sỏch hướng dẫn chuyờn san, tài liệu bồi dưỡng của cỏc mụn MBD3, MCD9....... III. CƠ SỞ THỰC TIỄN 1. Thuận lợi a. Giỏo viờn: Nhà trường luụn tạo điều kiện cho cụng tỏc thay sỏch đạt kết quả tốt, đội ngũ giỏo viờn cú 4đ/c thỡ cả 4 đ/c được học chương trỡnh mới, phương phỏp dạy học mới ngay từ đợt đầu. Cú tay nghề, đầy đủ SGK, sỏch hướng dẫn và được học về sử dụng cỏc phương tiện dạy học hiện đại. Đội ngũ giỏo viờn yờu nghề, cú nưang lực sư phạm. Phõn mụn luyện từ và cõu của lớp 4 nhỡn chung ngắn gọn, cụ thể đó được bớt nhiều so với chương trỡnh Từ ngữ - ngữ phỏp của lớp 4 cũ, phõn mụn chỉ rừ 2 dạng bài: Bài lý thuyết và bài tập thực hành với định hướng rừ ràng. b. Học sinh: - Học sinh đó quen với cỏch học mới từ lớp 1,2,3 nờn cỏc em đó biết cỏc lĩnh hội và luyện tập thực hành dưới sự hướng dẫn của giỏo viờn. - Sự quan tõm của phụ huynh học sinh cũng gúp phần nõng cao chất lượng mụn học núi riờng và mụn tiếng việt núi chung. - Cỏc em học sinh đều được học 2 buổi/ngày. Buổi sỏng học lý thuyết và buổi chiều được luyện tập củng cố để khắc sõu kiến thức. Từ đồ giỳp cỏc em cú khả năng sử dụng thành thạo cỏc bài tập thực hành và ỏp dụng linh hoạt vào cỏc phõn mụn khỏc. 2. Khú khăn a. Giỏo viờn: Do đặc điểm của nhà trường là 100% lớp học 2 buổi 1 ngày nờn việc thăm lớp dự giờ học hỏi chuyờn mụn của mỡnh, của bạn cũn hạn chế. Trỡnh độ giỏo viờn chưa đồng đều đụi lỳc cũn giảng dạy theo phương phỏp cũ. Nờn việc phõn chia thời lượng lờn lớp ở mỗi mụn dạy đụi khi cũn dàn trải, hoạt động của cụ - của trũ cú lỳc thiếu nhịp nhàng. b. Học sinh: Bờn cạnh đú là học sinh với lối tư duy cụ thể, một số phụ huynh chưa thực sự quan tõm đến con em mỡnh cũn cú quan điểm '' trăm sự nhờ nhà trường, nhờ cụ'' cũng làm ảnh hưởng đến chất lượng học tập bộ mụn. B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ I. NỘI DUNG CHƯƠNG TRèNH, YấU CẦU KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CỦA PHẦN MễN LUYỆN TỪ - CÂU 1. Nội dung chương trỡnh Gồm 62 tiết ở học kỳ I và 32 tiết ở học kỳ II bao gồm cỏc từ thuần Việt Hỏn Việt, thành ngữ, tục ngữ phự hợp với chủ điểm học tập của từng đơn vị học. Học kỳ I: 5 chủ điểm Chủ điểm 1: Thường người như thể thương thõn thỡ "Nhõn hậu - Đoàn kết'' Chủ điểm 2: Trung thực - Tự trọng Chủ điờm 3: Trờn đụi cỏnh ước mơ thực hiện ước mơ. Chủ điểm 4: Cú chớ thỡ nờn - nghị lực - ý chớ Chủ điểm 5: Tiếng sỏo diều - đồ chơi - Trũ chơi. Học kỳ II: 5 chủ điểm Chủ điểm 1: Người ta là hoa là đất - tài năng - sức khoẻ Chủ điểm 2: Vẻ điệp muụn màu - Cỏi đẹp Chủ điểm 3: Những người quả cảm - Dũng cảm Chủ điểm 4: Khỏm phỏ thế giới - Du lịch - Thỏm hiểm Chủ điểm 5: Tỡnh yờu cuộc sống - Lạc quan yờu đời 2. Yờu cầu kiến thức 2.1 Mở rộng và hệ thống hoỏ vốn từ: Mụn Tiếng Việt cú 10 đơn vị đọc thỡ mụn luyện từ cõu mở rộng và hệ thống hoỏ 10 chủ điểm đú. 2.2 Trang bị cỏc kiến thức giảng dạy về từ và cõu * Tư - Cấu tạo tiờng - Cấu tạo từ + Từ đơn và từ phức + Từ ghộp và từ lỏy - Từ loại + Danh từ - Danh từlà gỡ? - Danh từ chung và danh từ riờng - Cỏch viết hoa danh từ riờng + Động từ - Động từ là gỡ - Cỏch thể hiện ý nghĩa, mức độ của đặc điểm, tớnh chất. * Cỏc kiểu cõu + Cõu hỏi - Cõu hỏi là gỡ? - Dựng cõu hỏi vào mục đớch khỏc - Cỏch phộp lịch sự khi đặt cỏc cõu hỏi + Cõu kể - Cõu kết là gỡ? Cỏch dựng cõu kể - Cõu kể ai là gỡ? + Cõu cầu khiến - Cõu cầu khiến là gỡ? - Cỏch đặt cõu cầu khiến - Giải phỏp khi bày tỏ yờu cầu, đề nghị? + Cõm cảm - Thờm trọng ngữ trong cõu - Trạng ngữ là gỡ? Thờm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho cõu - Thờm trạng ngữ chỉ thời gian cho cõu - Thờm trạng ngữ chỉ nguyờn nhõn, mục đớch, phượng tiện trong cõu * Cỏch dấu cõu: Chấm hỏi, dấu chấm than, dấu 2 chấm, dấu ngoặc kộp, dấu ngoặc đơn. 3. Yờu cầu kỹ năng về từ và cõu: 3.1. Từ -Nhận biết được cấu tạo của tiếng - Giải cỏc cõu đố tiếng liờn quan đến cấu tạo của tiếng - Nhận biết từ loại - Đựat cõu với những từ đó cho - Xỏc định từ huống sử dụng thành ngữ - Tục ngữ 3.2. Cõu - Nhận biết cỏc kiểu cõu - Đặt cõu theo mẫu - Nhận biết cỏc kiểu trạng ngữ. - Thờm trạng ngữ cho cõu - Tỏc dụng của dấu cõu - Điền dấu cõu thớch hợp - Viết đoạn văn với dấu cõu thớch hợp 3.3. Dạy Tiếng việt văn hoỏ trong giao tiếp Thụng qua nội dung dạy 4, bồi dưỡng cho học sinh ý thức và thúi quen dựng từ đỳng, núi viết thành cõu và ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp phự hợp với cỏc chuẩn mực văn hoỏ. - Chữa nỗi dấu cõu - Lựa chọn kiểu cõu kiến thức, kĩ năng mà học sinh cần đạt đuợc và cũng như là nhiệm vụ mà người giỏo viờn cần nắm vững khi giảng dạy phõn mụn này. II.QUY TRèNH DẠY LUYỆN TỪ VÀ CÂU Dạy bài lớ thuyết Dạy bài thức hành 1. KTBC: (3-5') 1. KTBC(3-5') 2. Bài mới 2. Bài mới a. GBT: 1 - 2' a. GTB (1-2') b. Hỡnh thành KN: 10-12' b. Hướng dẫn thực hành (32-34') - Giỏo viờn sẽ phõn tớch ngữ liệu - Đọc và xỏc định yờu cầu của BT c. Hướng dẫn luyện tập: 20 - 22' - Hướng dẫn 1 phần BT mẫu - Đọc và xỏc định yờu cầu của bài tập - Học sinh là BT - Hướng dẫn giải 1 phần bài tập - Chấm chữa - nhận xột -> Chốt mẫu KT - Học sinh làm bài tập - Chữa, chấm nhận xột -> chốt KT d. Củng cố -dặn dũ (2-3') c. Củng cố - dặn dũ (2-3') I. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY 1. Phương phỏp vấn đỏp Phương phỏp gợi mở vấn đỏp là phương phỏp dạy học khụng trực tiếp đưa ra những kiến thức đó hoàn chỉnh mà hướng dẫn cho học sinh tư duy từng bước một để cỏc em tự tỡm ra kiến thức mới phai học. Phương phỏp gợi mở vấn đỏp nhằm tăng cường kĩ năng suy nghĩ sỏng tạo trong quỏ trỡnh lĩnh hội tri thức và xỏc định mức độ hiểu bài cũng như kinh nghiệm đó cú của học sinh. Giỳp cỏc em hỡnh thành khả năng tự lực tỡm tũi kiến thức. Qua đú học sinh ghi nhớ tốt hơn sõu sắc hơn. Yờu cầu khi sử dụng giỏo viờn phải lựa chọn những cõu hỏi theo đỳng nội dung bài học, cõu hỏi đưa ra hải rừ ràng dễ dàng phự hợp với mọi đối tượng học sinh trong cựng 1 lớp. Giỏo viờn dành thời gian cho học sinh suy nghĩ. Sau đú cho học sinh trả lời cỏc em khỏc nhận xột bổ sung. Phương phỏp này phự hợp với cả 2 loại bài lý thuyết thực hành VD: Khi dạy bài danh từ (Tuần 5) mục địch của bài là học sinh phải nằm được danh từ gỡ - Biết tỡm danh từ trừu tượng trong đoạn văn và đặt cõu với danh từ đú. - Đưa VD: Mang theo chuyện cổ tụi đi Nghe trong cuộc sống thầm thỡ tiếng mưa Con sụng chảy cú rặng dừa nghiờng soi Đời cha ụng với đời tụi Như con sụng với chõn trời dó xa Chỉ cũn truyện cổ thiết tha Cho tụi nhặt một ụng tra của mỡnh. + H: Em tỡm những TN chỉ sự vật trong đoạn thơ? Dũng 1: Truyện cổ Dũng 5: Đời, cha ụng Dũng 2: Cuộc sống, tiếng xưa Dũng 6: Con sụng chõn trời Dũng 3: Cơn nắng, cơn mưa Doàng 7: Truyện cổ Dũng 4: Con sống, rặng dừa. Dũng 8: Ồng cha + H: Sắp xếp cỏc từ vừa được theo nhúm - Từ chỉ người : ễng cha - Cha ụng - Từ chỉ vật : sụng, dừa, chõn trời - Từ chỉ hiện tượng : mưa, nắng - Từ chỉ khỏi niệm : Cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời - Từ chỉ đơn vị : Cơn, con, răng. + H: Những từ đú thuộc loại từ gỡ? (danh từ) + H: Vậy danh từ là gỡ? (Danh từ là những từ chỉ sự vật: người, vật, hiện tượng, khỏi niệm hoặc đơn vị) Vậy qua 4 cõu hỏi gợi mở cho cỏc em đó kết thỳc một khỏi niệm nghữ phỏp mà nội dung của bài đề ra. * Túm lại phương phỏp gợi mở vấn đáp được sử dụng trong tất cả tiết học và phỏt huy được tớnh chủ động sỏng tạo của học sinh. 2. Phương phỏp nờu và giải quyết vấn đề. Phương phỏp nờu và giải quyết vấn đề là giỏo viờn đưa ra những tỡnh huống gợi vấn đề điều khiển học sinh phỏt hiện vấn đề hoạt động tự giỏc trực chủ động và sỏng tạo để giải quyết vấn đề thụng qua đú mà kiến tạo tri thức rốn luyện kỹ năng. Tăng thờm sự hiểu biết và khả năng ỏp dụng lý thuyết vào giải quyết vấn đề của thực tiến. Nõng cao kỹ năng phõn tớch và khỏi quỏt từ tỡnh huống cụ thể và khả năng độc lập cũng như khả năng hợp tỏc trong quỏ trỡnh giải quyết vấn đề. Khi sử dụng phương phỏp này, giỏo viờn cần chuẩn bị trước cõu hỏi sao cho phự hợp với mục đớch, yờu cầu và nội dung của bài đảm bảo tớnh sư phạm, đỏp ứng với cỏc đối tượng học sinh, giỏo viờn cần chuẩn bị tốt kiến thức để giải quyết vấn đề mà học sinh đưa ra. VD: Khi dạy bài mở rộng vốn từ ''Đồ chơi - trũ chơi'' Giỏo viờn đưa ra một số thành ngữ - tục ngữ sau: ''Chơi với lửa'', ''ở chọn nơi, chơi chọn bạn'', ngữ thớch hợp để khuyờn bạn. a. Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nờn học kộm hẳn đi. b. Nếu bạn em thớch trốo lờn một chỗ cao chờnh vờnh, rất nguy hiểm để tỏ ra mỡnh gan dạ. Với tỡnh huống (1) cỏc em cú thể chọn thành ngữ tục ngữ ''ở chọn nơi, chơi chọn bạn''. Những với tỡnh huống (2) cỏc em cú thể chọn 1 hoặc 2 thành ngữ tục ngữ đều được. * Túm lại: Với phương phỏp này giỏo viờn nờn hiểu rằng trong cung tỡnh huống sẽ cú thể cú nhiều cỏch giải quyết hay nhất để ứng dụng trong học tập, trong cuộc sống. 3. Phương phỏp trục quan Phương phỏp trực quan là phương phỏp dạy học trong đú cú giỏo viờn sử dụng cỏc phương phỏp nhằm giỳp học sinh cú biểu tượng đỳng về sự vật và thu nhận được kiến thức, rốn luyện kỹ năng theo nội dung bài học một cỏch thuận lợi. Thu hỳt sự chỳ ý và giỳp học sinh bài ghi nhớ bài tốt hơn, học sinh cú thể khỏi quỏt nội dung bài và phỏt hiện liờn hệ của cỏc đơn vị kiến thức. Giỏo viờn hướng dẫn học sinh quan sỏt theo nội dung cần truyền đạt. VD: Khi dạy bài ''Đồ chơi - trũ chơi'' giỏo viờn đưa ra 6 bức tranh trong SGK để tỡm ra cỏc từ ngữ chỉ tờn đồ chơi - trũ chơi mà cỏc em được mở rộng trong bài học. Bức tranh 1: học sinh tỡm từ đồ chơi: diều -Trũ chơi : thả diều Bức tranh 2: từ chỉ đồ chơi: ''dõy'', nồi xoong''''bỳp bờ''; ''trũ chơi'''' nếu ăn'', ''cho bộ ăn bột'',''nhẩy dõy'' * Bức tranh 3: từ chỉ đồ chơi: ''dõy'' , ''nồi xoong'', ''bỳp bờ''; ''trũ chơi'', ''nấu ăn'', ''cho bộ ăn bột'', ''nhảy dõy'' *Túm lại: Sử dụng phương phỏp trực quan giảng dạy phõn mụn luyện từ và cõu là rất quan trong vỡ sẽ khai thỏc triệt để cỏc kờnh hỡnh của bài học nhờ đú mà giỏo viờn giỳp học sinh nứam bài tốt hơn. 4. Phương phỏp rốn luyện theo mẫu Phương phỏp rốn luyện theo mẫu là phương phỏp dạy học mà giỏo viờn đưa ra cỏ mẫu cụ thể qua dú hướng dẫn học sinh tỡm hiểu cỏc điểm của mẫu, cơ chế tạo mẫu và thực hiện theo mẫu. Giỳp học sinh cú điểm tựa để làm bài đặc biệt là với học sinh trung bỡnh và yếu cũn đối với học sinh khỏ giỏi khụng bắt buộc phải theo mẫu để học sinh phỏt huy tớnh tớch cực chủ động. 5. Phương phỏp phõn tớch Đõy là phương phỏp dạy học trong đú học sinh dưới sự hướng dẫn tổ chức của giỏo viờn tiến hành tỡm hiểu cỏc dấu hiệu theo định hướng bài học từ đú rỳt ra bài học. Giỳp học sinh tỡm tũi huy động vốn kiến thức cũ của mỡnh để tỡm ra kiến thức mới. Tạo điều kiện cho học sinh tự phỏt hiện kiến thức (về nội dung và hỡnh thức thể hiện) VD: Khi dạy ''Cõu hỏi và dấu chấm hỏi'' B1: Cho học sinh tỡm cỏc cõu hỏi trong bài tập đọc ''Người tỡm đường tới cỏc vỡ sao''. Cỏc em sẽ tỡm được 2 cõu: 1. Vỡ sao quả búng khụng cú cỏnh mà vẫn bay được? 2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sỏch và dụng cụ thớ nghiệm như thế? Phõn tớch: H: Cõu hỏi (1) là của ai? (Xi - ụn - cốp - xki tự hỏi mỡnh) H: Cõu hỏi (2) là của ai? (Bạn của Xi - ụn - cốp - xki hỏi) H: Dấu hiệu nào giỳp em nhận ra đú là cõu hỏi (cuối cõu cú dấu chấm) giỏo viờn: Khi đọc cõu hỏi phải nhấn mạnh vào ý cần để hỏi. Qua phõn tớch của giỏo viờn, học sinh rỳt ra đựơc bài học: 1. Cõu hỏi (cũn gọi là cõu ghi vấn) dựng để hỏi về những điều chưa biết. VD: Bạn đó đọc bài chưa? VD: Cú phải Trỏi đất quay xung quanh Mặt Trời Khụng? VD: Chỳ đất trở thành chỳ Đất Nung phải khụng? VD: Bạn Hoa trở thành học sinh giỏi à? 2. Phần lớn cõu hỏi là để hỏi người khỏc những cũng cú những cõu để tự hỏi mỡnh. VD: Chiếc bỳt này mỡnh đó mua ở đõu nhỉ? VD: Vỡ sao trỏi Đất lại quay nhỉ? VD: Thứ mấy là sinh nhất của mỡnh nhỉ? 3. Cõu hỏi thường cú cỏc tư nghi vấn (cú phải, khụng; phải khụng, à,....) Khi viết cuối cõu hỏi cú dấu chấm hỏi (?) VD: Cú phải Trỏi đất quay xung anh mặt trời khụng? VD: Chỳ đất ở thành chỳ Đất Nung phải khụng? VD: Bạn Hoa trở thành học sinh giỏi à? * Túm lại: Trờn đõy là một số phương phỏp dạy học mà nhúm 4 chỳng tụi ỏp dụng trong giảng dạy phõnmụn luyện từ và cõu. Tuy nhiờn chỳng tụi cũng nhận thấy rằng khụng cú 1 phương phỏp dạy học nào là tối ưu. Mỗi phương phỏp thường cú mặt mạnh - mặt yếu của nú mặt mạnh của phương phỏp này sẽ hỗ trợ cho mặt yếu của phương phỏp kia. Cho nờn để trỏnh nhàn chỏn cần phối kết hợp nhiều phương phỏp giảng dạy phự hợp với nhiều đối tượng học sinh. Cú như vậy tiết học mới đạt kết quả cao. III. Biện phỏp thực hiện dạy phõn mụn kuyện từ và cõu lớp 4 Để cú thể thực hiện cỏc yờu càu về kiến thức, kỹ năng của phõn mụn luyện từ và cõu. Chỳng tụi cú đề xuất một số biện phỏp sau: 1. Nắm vững và phỏt huy những kiến thức và năng học sinh đó đạt được ở cỏc lớp 1,2,3. Với mạch kiến thức được sắp xếp theo vũng trũn đũng tõm tuỳ theo ở mỗi lớp mà cú những yờu cầu khỏc nhau. Tuy nhiờn nếu cỏc em nắm chắc những kiến thức ở lớp dưới thỡ lớp 4 cỏc em sẽ nắm kiến thức dễ dàng hơn. VD: Ở lớp 1: Cỏc em được học về õm - vần - học sinh tỡm tiếng cú cần từ cú vần, núi cõu chứa tiếng cú vần vừa học thỡ lớp 4 cỏc em sẽ được học kỹ hơn về cấu tạo của tiếng: tiếng thường gồm cú 3 bộ phận ''õm đầu - vần - thanh'' (cú tiếng khụng cú õm đầu) Hay chỉ là một khỏi niệm ''Cõu hỏi và dấu chấm hỏi'' ở lớp 2 học sinh mới chỉ cần đạt yờu cầu ''Chọn dấu chấm hay dấu hỏi để điền vào ụ trống'' ở lớp 3 cỏc em phải đặt và trả lời cõu hỏi. Những đến lớp 4 thỡ khụng những phải hiểu khỏi niệm mà cũn phải biết giữ lịch sự khi đặt cau hỏi trỏnh những cõu hỏi làm phiền lũng người khỏc. VD: Bạn cú thể thể chờ hết giờ sinh hoạt, chỳng mỡnh cựng núi chuyện được khụng? Phải biết sử dụng vào cõu hỏi với mục đớch khỏc, khụng chỉ dừng lại ở hỏi những điều muốn biết mà cũn phải biết dựng cõu hỏi để thể hiện: thỏi dộ, khen chờ, khẳng định, phủ định, yờu cầu mong muốn. VD: Cõu hỏi thể hiện thỏi độ khen chờ. - Em gỏi em học mẫu giỏo chiều qua mang về phiếu bộ ngoan. Em khen bộ ''sao bộ ngoan thế nhỉ?'' - Tối qua, bộ rất nghịch, bụi mực bẩn hết sỏch của em. Em tức quỏ kờu lờn. ''sao em hư thế nhỉ? Anh khụng chơi với em nữa?'' VD: Cõu hỏi thể hiện yờu cầu mong muốn: Em trai em nhảy nhút trờn giường huỳnh huỵch lỳc em đang chăm chỳ học bài. Em bảo :''Em ra ngoài chơi cho chị học bài được khụng? VD: Cõu hỏi thể hiện sự nhờ cậy, giỳp đỡ. - Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe:''Chỳ cú thể dem giỳp tụi mấy giờ cú xe đi Hà nội khụng? 2. Sử dụng linh hoạt nhiều hỡnh thức dạy học trong cựng một tiết dạy/ Đú là cỏc hỡnh thức tổ chức: làm việc cỏ nhõn, trao đổi nhúm, đàm thoại gõy hứng thỳ cho học sinh trỏnh nhàm chỏn đơn điệu. VD: Khi dạy bài:''Mở rộng vốn từ ''ước mơ'' BT2: Học sinh thảo luận nhúm đụi Tỡm thờm những từ cựng nghĩa với ''ước mơ'' - 1 em tỡm từ bắt đầu từ tiếng ''ước'' - 1 em tỡm từ bắt đầu từ tiếng ''mơ'' BT3: Nờu yờu cầu chộp thờm những từ: đẹp đẽ, viển vụng, cao cả, lớn nho nhỏ, kỳ quặc, dại dột, chớnh đỏng. Học sinh thảo luận nhúm 4 - Đỏnh giỏ cao: ước mơ cao đẹp, ước mơ chớnh đỏng, ước mơ cao cả, ước mơ lớn. - Đỏnh giỏ khụng cao: ước mơ bỡnh thường, ước mơ nho nhỏ - Đỏnh giỏ thấp: ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột, ứơc mơ viển vụng. BT4: Nờu VD về 1 loại ước mơ núi trờn Bai này cho học sinh làm việc cỏ nhõn * Túm lại: Vận dụng linh hoạt cỏc hỡnh thức dạy học sẽ làm cho lớp học sụi nổi, gõy hứng thứ cho học sinh. 3. Phỏt huy tớnh tớch cực của học sinh Đổi mới phương phỏp dạy học là phải phỏt huy tớnh tớch cực của học sinh giỏo viờn cần chỳ ý đối với mọi đối tượng học sinh phõn ra nhiều mức độ (giỏi, khỏ TB, kộm) để cú phương phỏ dạy thớch hợp. Muốn phỏt huy được tớnh tớch cực củ học sinh người giỏo viờn phải cú hệ thống cõu hỏi trong mỗi bài thật cụ thể phự hợp với mọi đối tượng học sinh. VD: Khi dạy bài ''Cõu kể'' ''Ai làm gỡ?'' (tuần 17) BT1: Đọc đoạn văn sau:''Trờn nương mỗi người một việc. Người lớn thỡ đỏnh trõu ra cày. Cỏc cụ già thỡ nhặt cỏ đốt lỏ. Mấy chỳ bộ bắc bếp thổi cơm. Cỏc bà mẹ lom khom tra ngụ. Cỏc em bộ ngủ khỡ trờn lưng mẹ. Lũ chú sủa om cả rừng'' và tỡm xem trong mỗi cõu trờn cỏc từ ngữ chỉ hoạt động. - Chỉ người hoặc vật hoạt động. Thỡ học sinh cú thể tỡm được Từ chỉ hoạt động: đỏnh trõu ra cày, nhặt cỏ đốt lỏ, nghủ khỡ trờn lưng mẹ, bắc bếp thổi cơm, lom khom tra ngụ, sủa om cả rừng. Từ chỉ người hoặc vật hoạt động: Người lớn, cỏc cụ già, mấy chỳ bộ, cỏc em bộ, lũ chú. Lỳc này giỏo viờn gạch chõn những từ mà cỏc em đó tỡm được. Sau đó tiến hành hỏi: Em hóy đặt cõu hỏi cho từng ngữ chỉ hoạt động? Thỡ học sinh nờu: Người lớn làm gỡ? Cỏc cụ già làm gỡ? .......... * Chỳ ý: Đến mọi đối tượng học sinh trong giờ học sinh trong giờ học để cho cỏc em được núi, được làm việc. 4. Phối hợp cỏc hoạt động ngoài giờ lờn lớp để tớch luỹ vốn hiểu biết, vốn từ ngữ cho học sinh. Phối kết hợp hoạt động ngoài giờ nhằm bồi dưỡng cho học sinh ý thức và thúi quen sử dụng tiếng việt văn hoỏ trong giao tiếp. Cũng như cỏc phõn mụn khỏc của Tiếng Việt một trong những nhiệm vụ của phõn mụn luyện từ và cõu là bồi dưỡng ý thức và thúi quen sử dụng tiếng việt văn hoỏ. Để thực hiện nhiệm vụ khụng chỉ bú gọn trong việc tổ chức cỏ hoạt động dạy và học trờn lớp mà cũn cả trong việc học tập của cỏc mụn học khỏc với cỏc hoạt động trong và ngoài nhà trường nữa. * Với cỏc bộ mụn của mụn Tiếng việt như Tập đọc, Chớnh tả, TLV, K/C giỳp học sinh rất nhiều trong việc mở rộng vốn từ, cỏch dựng từ để đặt cõu khỏc nhau, từ phải gắn với cõu, sắp xếp từ ý cho đỳng văn cảnh cụ thể. VD: KHi đọc :''Thưa chuyện với mẹ cú cỏc cõu hỏi ''Con vừa bảo gỡ?'' ''Ai xui con thế?'' học sinh thấy ngay ngoài sự nhận biết về cõu hỏi qua dấu cõu học sinh cũn nhận biết cõu hỏi qua cỏch đọc cõu hỏi. Thụng qua cỏc hoạt động ngoài giờ lờn lớp như cỏc giờ chơi, chào cờ, cỏc cuộc toạ đàm trao đổi học sinh sẽ tớch luỹ được vốn từ cho mỡnh. VD: Qua bài ''Mở rộng vốn từ đố chơi - trũ chơi'' cỏc em cũng thấy được những trũ chơi nào cú lợi - Những trũ chơi cú hại, cần trỏnh. Thụng qua cỏc cuộc toạ đàm trao đổi, cỏc em biết đặt cõu hỏi một cỏch lịch sử, trỏnh hỏi trống khụng hoặc những cõu hỏi tũ mũ thiếu tế nhị. Biết giữ phộp lịch sự khi bày tỏ yờu cầu. đề nghị. * Túm lại: Việc tổ chức cỏc hoạt động ngoài giờ lờn lớp cú tỏc dụng rất lớn đến việc dạy phõn mụn luyện từ và cõu giỳp cỏc em cú thúi quen dựng từ đỳng, núi viết thành cõu, biết quý biết